TỪ VỰNG VỀ CÁC LOẠI RAU CỦ TRONG TIẾNG TRUNG

TỪ VỰNG VỀ CÁC LOẠI RAU CỦ TRONG TIẾNG TRUNG

Nếu như bạn là một người thường xuyên đi chợ, một người ăn chay hay đơn giản chỉ là một người thích ăn rau củ nhưng lại không biết gọi tên các loại rau củ trong tiếng trung như thế nào thì nhất định phải theo dõi bài viết này của ChineseHSK nha. Dưới đây, ChineseHSK sẽ giới thiệu, liệt kê cho bạn “Từ vựng về các loại rau củ trong tiếng Trung” thường gặp trong cuộc sống hằng ngày. Hãy đón đọc nhé!

Từ vựng về các loại rau củ trong tiếng Trung

Đầu tiên, ChineseHSK sẽ giới thiệu đến cho các bạn những loại rau củ phổ biến trong tiếng trung, hãy tham khảo nhé!

Từ vựng về các loại rau củ trong tiếng Trung
Từ vựng về các loại rau củ trong tiếng Trung

Từ vựng về các loại rau trong tiếng Trung

STTTiếng trungPhiên âmNghĩa
1卷心菜/ 圆白菜/ 包菜juǎnxīncài/ yuánbáicài/ bāo càiBắp cải
2西兰花xīlánhuāBông cải xanh
3花椰菜huāyēcàiBông cải trắng
4留兰香liúlánxiāngBạc hà (1 loại rau thơm)
5菠菜bōcàiCải bó xôi (rau chân vịt)
6小白菜xiǎo báicàiCải thìa
7茼蒿tónghāoCải cúc (tần ô)
8芥菜jiècàiCải bẹ xanh (cải xanh)
9羽衣甘蓝yǔyī gānlánCải xoăn
10娃娃菜wáwa càiCải thảo
11洋芹yáng qínCần tây
12甘草gāncǎoCam thảo
13黄瓜huángguāDưa leo (dưa chuột)
14野芋yě yùDọc mùng (bạc hà)
15秋葵qiū kuíĐậu bắp
16四季豆sìjì dòuĐậu cô-ve
17豇豆jiāngdòuĐậu đũa
18芽菜yá càiGiá đỗ
19韭菜jiǔcàiHẹ
20cōngHành lá
21荜拨叶bì bō yèLá lốt
22落葵/ 木耳菜luò kuí/ mù'ěr càiMồng tơi
23香菜xiāngcàiNgò rí
24苋菜xiàncàiRau dền
25蕃薯叶fān shǔ yèRang lang
26空心菜kōngxīncàiRau muống
27积雪草jī xuě cǎoRau má
28树仔菜shùzǐcàiRau ngót
29香蓼xiāng liǎoRau răm
30海带hǎidàiRong biển
31紫苏zǐ sūTía tô
32生菜shēngcàiXà lách

Từ vựng về các loại củ trong tiếng trung

STTTiếng trungPhiên âmNghĩa
1胡萝卜húluóboCà rốt
2白萝卜bái luóboCủ cải trắng
3木薯mùshǔCủ sắn (khoai mì)
4荸荠bíjìCủ năng (củ mã thầy)
5莲藕liánǒuCủ sen
6黄姜huángjiāngCủ nghệ
7樱桃萝卜yīngtáo luóboCủ cải đỏ
8红菜头hóng cài tóuCủ dền
9高良姜gāoliáng jiāngCủ riềng
10茭白jiāobáiCủ niễng
11jiāngGừng
12红葱头hóngcōngtóuHành tím
13白洋葱bái yángcōngHành tây trắng
14紫洋葱zǐ yángcōngHành tây tím
15甘薯/ 红薯/ 番薯gānshǔ/ hóngshǔ/ fānshǔKhoai lang
16紫薯zǐshǔKhoai lang tím
17芋艿yùnǎikhoai môn
18土豆tǔdòuKhoai tây
19小芋头xiǎo yùtouKhoai sọ
20山药shānyaoKhoai từ (củ từ, củ mài)
21竹笋zhúsǔnMăng
22蒜薹suàntáiNgồng tỏi
23佛手瓜fóshǒu guāSu su
24芜菁/ 大头菜wú jīng/ dàtóucàiSu hào
25香茅xiāng máoSả

Từ vựng về các loại hạt, đậu trong tiếng Trung

Tiếp theo đây ChineseHSK sẽ liệt kê cho bạn một vài loại hạt và đậu trong tiếng Trung mà ta thường hay gặp nhé!

Từ vựng về các loại hạt, đậu trong tiếng Trung
Từ vựng về các loại hạt, đậu trong tiếng Trung

Từ vựng về các loại hạt trong tiếng trung

Tiếng trungPhiên âmNghĩa
南瓜子nánguā zǐHạt bí
腰果yāoguǒHạt điều
栗子lìziHạt dẻ
开心果kāixīn guǒHạt dẻ cười
嘉种子Jiā zhǒngzǐHạt chia
西瓜子guāzǐHạt dưa hấu
亚麻籽yàmá zǐHạt lanh
芝麻zhīmaHạt mè (vừng)
夏威夷果xiàwēiyí guǒHạt mắc ca
核桃hétaoHạt óc chó
莲子liánzǐHạt sen
葵花籽kuíhuā zǐHạt hướng dương
松子sōngzǐHạt thông
小黄米xiǎohuáng mǐHạt kê
可可豆Kěkě dòuHạt cacao
胡椒hújiāoHạt tiêu
大米dàmǐHạt gạo
杏仁xìngrénHạnh nhân

Từ vựng về các loại đậu trong tiếng trung

Tiếng trungPhiên âmNghĩa
黑豆hēidòuĐậu đen
红豆hóngdòuĐậu đỏ
鹰嘴豆yīngzuǐdòuĐậu gà
豌豆wāndòuĐậu hà lan
小扁豆xiǎobiǎndòuĐậu lăng
黄豆huángdòuĐậu nành
花豆huādòuĐậu ngự
花生huāshēngĐậu phộng (lạc)
白豆báidòuĐậu trắng
绿豆lǜdòuĐậu xanh
蚕豆cándòuĐậu tằm

Từ vựng về các loại nấm trong tiếng Trung

Cuối cùng, ChineseHSK sẽ tổng hợp cho bạn những loại nấm mà ta thường dùng trong cuộc sống hằng ngày và nêu rõ công dụng, hình dáng của từng loại nấm để các bạn dễ dàng phân biệt chúng nha.

Từ vựng về các loại nấm trong tiếng Trung
Từ vựng về các loại nấm trong tiếng Trung

Nấm bào ngư/ nấm sò (平菇: píng gū)

  • Hình dáng:
    Có hình dạng giống vỏ sò, màu xám nhạt hoặc trắng. Phiến nấm mịn, thân ngắn và mềm.
  • Công dụng:
    Giàu protein, giúp tăng cường hệ miễn dịch. Thường được dùng trong món xào, nấu canh, lẩu,…

Nấm đùi gà (杏鲍菇: xìngbàogū)

  • Hình dáng:
    Mập, thân trắng, đầu nấm có màu nâu nhạt. Thịt nấm giòn và dày.
  • Công dụng:
    Hỗ trợ giảm cholesterol, giàu chất xơ, tốt cho tiêu hóa. Phù hợp để nướng, hấp, áp chảo,..

Nấm đông cô/ nấm hương (香菇: xiānggū)

  • Hình dáng:
    Mũ nấm tròn, màu nâu sẫm, đường kính 3–10 cm; mặt dưới có phiến màu trắng, thân ngắn và chắc.
  • Công dụng:
    Tăng cường miễn dịch, hạ cholesterol, chống oxy hóa, hỗ trợ tiêu hóa. Tăng hương vị món ăn, dùng trong xào, hấp, nướng, súp,…

Nấm kim châm (金针菇: jīnzhēnggū)

  • Hình dáng:
    Thân dài, nhỏ, màu trắng hoặc vàng nhạt; mũ nấm nhỏ, tròn.
  • Công dụng:
    Giàu dinh dưỡng, tốt cho tiêu hóa do chứa nhiều vitamin B1, B2, và axit amin thiết yếu, giúp tăng miễn dịch, ngăn ngừa ung thư nhờ các chất chống oxy hóa. Thường dùng trong lẩu, xào, súp, cuốn cùng với thịt và đem nướng,…

Nấm mèo/ mộc nhĩ (木耳: mùěr)

  • Hình dáng:
    Mỏng, giòn, thường có màu nâu hồng đến nâu đen, đôi khi còn bắt gặp nấm mộc nhĩ màu trắng, hình dáng như tai.
  • Công dụng:
    Thanh nhiệt, bổ máu, tốt cho tim mạch, giàu chất xơ, sắt và vitamin B. Tạo độ giòn cho các món xào, nấu canh, nem rán, các món cuốn,…

Nấm mối (白蚁菇: báiyǐ gū)

  • Hình dáng:
    Mũ nấm nhỏ, màu trắng hoặc đen nhạt ở phần ô nấm, càng về đỉnh màu càng đậm hơn, thân ngắn, mềm, màu trắng, thường mọc tự nhiên trong các tổ mối vào mùa mưa.
  • Công dụng:
    Giàu protein, vitamin và khoáng chất. Tốt cho hệ tiêu hóa, tăng cường miễn dịch. Thường dùng trong các món xào, nấu súp, nướng, luộc, hấp,…

Nấm rơm (草菇: cǎogū)

  • Hình dáng:
    Nhỏ, tròn, mũ nấm có màu xám, xám trắng hoặc xám đen, sau khi lớn lên sẽ mọc ra thân nấm màu trắng.
  • Công dụng:
    Giàu protein, giúp cơ thể nhanh phục hồi sau mệt mỏi. Thường dùng trong món canh, xào, hoặc lẩu,…

Nấm tuyết/ nấm ngân nhĩ (银耳: yíněr)

  • Hình dáng:
    Màu trắng trong hơi đục, mềm, xốp, có hình dạng như bông tuyết.
  • Công dụng:
    Làm đẹp da, hỗ trợ phổi và hệ miễn dịch, tăng cường trí não, ngăn ngừa Alzheimer, làm giảm mệt mỏi. Thường dùng nấu chè hoặc món tráng miệng.

Nấm hải sản (海鲜菇: hǎixiān gū)

  • Hình dáng:
    Mũ nấm có màu trắng hoặc vàng nhạt, hình dáng giống nấm sò, thân dài và mảnh
  • Công dụng:
    Giàu protein, vitamin D và các khoáng chất, tốt cho hệ tiêu hóa, tăng cường sức khỏe tim mạch. Thường dùng trong xào, nấu súp,…

Nấm linh chi (灵芝: língzhī)

  • Hình dáng:
    Mũ nấm rộng, có hình quạt, màu đỏ nhạt hoặc vàng, mặt dưới có màu hơi ngả sang nâu, hoặc màu vàng nghệ, phần ruột bên trong có màu nâu nhạt, bề mặt bóng và cứng.
  • Công dụng:
    Thường được dùng làm trà hoặc làm thuốc trong các bài thuốc y học cổ truyền, có tác dụng bồi bổ sức khỏe và tăng cường miễn dịch. Ngoài ra, nấm linh chi còn có chất chống oxy hóa, giúp giảm căng thẳng và hỗ trợ điều trị bệnh gan và tim mạch.

Nấm tùng nhung/ nấm Matsutake (松茸: sōngróng)

  • Hình dáng:
    Thân dài hình trụ, đầu tròn, màu nâu sẫm.
  • Công dụng:
    Chống oxy hóa, ngăn ngừa và hỗ trợ điều trị ung thư, ngăn ngừa các bệnh về tim mạch, tiểu đường, cải thiện hệ miễn dịch. Chính vì những công dụng kì diệu ấy nên nấm tùng nhung còn là một vị thuốc quý trong đông y. Nấm tùng nhung là loại nấm có giá thành rất đắt đỏ vì nó chỉ mọc tại rừng thông đỏ, trên rễ của những cây thông lớn chứ không mọc tràn lan (khó thu hoạch) và hiện nay nấm tùng nhung vẫn chưa thể trồng công nghiệp hay nhân tạo. Ngoài ra, nấm tùng nhung chỉ mọc vào đúng tháng 8 hằng năm. Hết tháng 8, nấm tùng nhung không mọc lên nữa điều này làm cho độ quý hiếm của nó tăng cao. Nấm tùng nhung thường dùng trong các món súp cao cấp.

Nấm Truffle/ nấm cục (松露: sōnglù)

  • Hình dáng:
    Nhỏ, hình khối cục, bề mặt sần sùi. Nấm truffle trắng có màu sắc từ kem đến vàng nhạt. Khi cắt lát, thịt nấm có màu từ kem đến xám nhạt. Nấm truffle đen có màu sắc từ xám đến đen. Khi cắt lát, thịt nấm có màu từ xám đậm đến đen.
  • Công dụng:
    Giúp tăng cường sức đề kháng, tăng cường trí nhớ, ngăn ngừa bệnh ung thư, cải thiện độ đàn hồi của làn da và giúp vóc dáng thon gọn. Chính vì những công dụng tuyệt vời này và độ quý hiếm cao (hiếm có khó tìm) mà nấm Truffle có giá thành rất đắt đỏ nên nó rất được các giới quý tộc săn đón. Hương vị Nấm truffle trắng có hương vị mạnh mẽ, đậm đà và ngọt ngào. Nó được ví von như mùi tỏi, mật ong hay phô mai. Nấm truffle đen có hương vị nhẹ nhàng, thanh tao và đắng nhẹ. Nó được ví von như mùi rễ cây, sô cô la hay quế. Thường dùng làm gia vị cao cấp trong các bữa ăn, bữa tiệc sang trọng.

Nấm Vân chi/ nấm đuôi gà tây (云芝: yúnzhī)

  • Hình dáng:
    Hình quạt dẹt, xếp tầng như lông vũ có nhiều lớp vân tròn đồng tâm màu sắc đa dạng từ nâu đen đến trắng.
  • Công dụng:
    Hỗ trợ tăng cường miễn dịch, chống viêm, hỗ trợ điều trị ung thư và bảo vệ gan. Thường dùng làm trà, chiết xuất dược liệu hoặc nấu nước uống.

Nấm bụng dê (羊肚菇: yángdǔgū)

  • Hình dáng:
    Hình dạng giống như chiếc ô đang cụp vào, có chiều dài khoảng 4 – 6cm. Phần cuống có màu vàng nhạt, thường cao khoảng 2 – 3cm, ở giữa rỗng. Mũ nấm có những lỗ nhỏ màu nâu vàng.
  • Công dụng:
    Chống oxy hóa, phòng chống cảm lạnh, tăng cường miễn dịch, ức chế các tế bào ung thư, hỗ trợ tiêu hóa, long đờm bổ phổi, điều hòa khí huyết, giảm căng thẳng, bổ thận tráng dương,… Nấm bụng dê cũng là một trong những loại nấm tự nhiên hiếm có khó tìm và có giá thành rất đắt đỏ tương tự như nấm Truffle, nấm tùng nhung,… Nấm bụng dê dùng làm nguyên liệu để chế biến các món ăn như nấm xào, lẩu nấm, nấm nướng,…

Trên đây, ChineseHSK đã giới thiệu cho bạn từ vựng về các loại rau củ, hạt, đậu và công dụng hình dáng của các loại nấm trong tiếng trung. Hi vọng bài viết trên đây có ích với các bạn.

Tìm hiểu thêm về tên gọi của các loại quả tại bài viết Từ vựng về các loại quả trong tiếng Trung
Xem thêm các bài viết về từ vựng trong chuyên mục Từ vựng tiếng Trung
Đọc thêm các bài viết về ngữ pháp trong chuyên mục Ngữ pháp tiếng trung
Tìm hiểu thêm về văn hóa Trung Quốc trong chuyên mục Khám phá Trung Hoa

0/5 (0 Reviews)
Chia sẻ

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *