TOP 6 THÀNH NGỮ TIẾNG TRUNG NÂNG CAO ĐIỂM VIẾT HSK5 (P2)

Top 6 thành ngữ tiếng Trung nâng cao điểm viết HSK5

Trong quá trình học tiếng Trung, thành ngữ luôn là “gia vị đặc biệt” giúp ngôn ngữ trở nên súc tích và giàu hình ảnh hơn. Mỗi thành ngữ không chỉ truyền tải ý nghĩa sâu xa mà còn phản ánh văn hóa, lối sống và cách suy nghĩ của người Trung Quốc. ChineseHSK  sẽ giúp bạn diễn đạt tự nhiên, ấn tượng và nâng cao đáng kể trình độ tiếng Trung của mình qua “Top 6 thành ngữ tiếng Trung nâng cao điểm viết HSK5” nhé!

Thành ngữ 不可或缺 /bù kě huò quē/

Thành ngữ “不可或缺” chỉ một sự vật hoặc yếu tố nào đó rất quan trọng, không thể thiếu được. Thường dùng trong văn viết trang trọng, nhấn mạnh tính cần thiết tuyệt đối.

Thành ngữ 不可或缺
Thành ngữ 不可或缺

Ví dụ:

在团队合作中,沟通与信任是不可或缺的。缺少信任,成员之间容易产生怀疑与矛盾;缺少沟通,目标就难以统一。只有确保这两个要素,团队才能高效运作,实现共同的目标,并在竞争中脱颖而出。

/zài tuánduì hézuò zhōng, gōutōng yǔ xìnrèn shì bù kě huò quē de. Quēshǎo xìnrèn, chéngyuán zhī jiān róngyì chǎnshēng huáiyí yǔ máodùn; quēshǎo gōutōng, mùbiāo jiù nán yǔtǒngyī. Zhǐyǒu quèbǎo zhè liǎng gè yàosù, tuánduì cáinéng gāoxiào yùnzuò, shíxiàn gòngtóng de mùbiāo, bìng zài jìngzhēng zhōng túyǐng ér chū./

Trong hợp tác nhóm, giao tiếp và niềm tin là không thể thiếu. Thiếu niềm tin, các thành viên dễ sinh ra nghi ngờ và mâu thuẫn; thiếu giao tiếp, mục tiêu sẽ khó thống nhất. Chỉ khi đảm bảo hai yếu tố này, nhóm mới có thể vận hành hiệu quả, đạt được mục tiêu chung và nổi bật trong cạnh tranh.

Thành ngữ 众所周知 /zhòng suǒ zhōu zhī/

Thành ngữ “众所周知” thường dùng để mở đầu câu, nhấn mạnh tính phổ biến, công khai của một sự thật hay hiện tượng nào đó, ai ai cũng biết, mọi người đều rõ.

Thành ngữ 众所周知
Thành ngữ 众所周知

Ví dụ:

众所周知,环境保护与人类的未来息息相关。空气污染、水资源短缺、气候变暖等问题,已成为全球关注的焦点。如果我们不采取行动,这些问题只会恶化。保护生态环境,是每个人不可推卸的责任。

/zhòng suǒ zhōu zhī, huánjìng bǎohù yǔ rénlèi de wèilái xīxī xiāngguān. Kōngqì wūrǎn, shuǐ zīyuán duǎnquē, qìhòu biàn nuǎn děng wèntí, yǐ chéngwéi quánqiú guānzhù de jiāodiǎn. Rúguǒ wǒmen bù cǎiqǔ xíngdòng, zhèxiē wèntí zhǐ huì èhuà. Bǎohù shēngtài huánjìng, shì měi gèrén bù kě tuīxiè de zérèn./

Ai cũng biết, bảo vệ môi trường gắn liền chặt chẽ với tương lai loài người. Ô nhiễm không khí, thiếu hụt nguồn nước, biến đổi khí hậu… đã trở thành trọng tâm chú ý của toàn cầu. Nếu chúng ta không hành động, những vấn đề này sẽ chỉ xấu đi. Bảo vệ môi trường sinh thái là trách nhiệm mà mỗi người không thể chối bỏ.

Thành ngữ 理所当然 /lǐ suǒ dāng rán/

Thành ngữ “理所当然” Chỉ việc vốn dĩ hợp tình hợp lý, hiển nhiên nên được như vậy, ta có thể dịch là “đương nhiên, lẽ tất nhiên”. Thường dùng để diễn tả một hành động, một kết quả hay một quan điểm hoàn toàn hợp lý, không có gì phải bàn cãi.

Thành ngữ 理所当然
Thành ngữ 理所当然

Ví dụ:

在职场中,努力工作并取得优异成绩,获得晋升是理所当然的。这不仅是对个人能力的认可,也是对长期付出的回报。然而,有些人想得到回报却不愿付出,这种心态显然不利于事业发展。

/zài zhíchǎng zhōng, nǔlì gōngzuò bìng qǔdé yōuyì chéngjì, huòdé jìnshēng shì lǐ suǒ dāng rán de. Zhè bùjǐn shì duì gèrén nénglì de rènkě, yě shì duì chángqī fùchū de huíbào. Rán’ér, yǒuxiē rén xiǎng dédào huíbào què bù yuàn fùchū, zhè zhǒng xīntài xiǎnrán bùlì yú shìyè fāzhǎn./

Trong môi trường làm việc, nỗ lực và đạt thành tích xuất sắc thì việc được thăng chức là điều hiển nhiên. Đây không chỉ là sự công nhận năng lực cá nhân mà còn là phần thưởng cho sự cống hiến lâu dài. Tuy nhiên, có người muốn được đền đáp nhưng lại không chịu bỏ công sức, và tâm lý này rõ ràng bất lợi cho sự phát triển sự nghiệp.

Thành ngữ 应运而生 /yīng yùn ér shēng/

Thành ngữ “应运而生” chỉ một sự vật, hiện tượng ra đời đúng lúc, phù hợp với hoàn cảnh, thời cơ. Thường dùng để miêu tả những điều mới mẻ, xu thế hoặc sự phát triển tất yếu xuất hiện khi có điều kiện thích hợp.

Thành ngữ 应运而生
Thành ngữ 应运而生

Ví dụ:

随着科技的发展,许多新兴产业应运而生。例如,移动支付、线上教育、共享经济等,都是顺应时代需求的产物。它们不仅方便了人们的生活,还推动了社会结构的变化,带来了更多机遇与挑战。

/suízhe kējì de fāzhǎn, xǔduō xīnxīng chǎnyè yīng yùn ér shēng. Lìrú, yídòng zhīfù, xiànshàng jiàoyù, gòngxiǎng jīngjì děng, dōu shì shùnyìng shídài xūqiú de chǎnpǐn. Tāmen bùjǐn fāngbiànle rénmen de shēnghuó, hái tuīdòngle shèhuì jiégòu de biànhuà, dàilái le gèng duō jīyù yǔ tiǎozhàn./

Cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ, nhiều ngành công nghiệp mới đã ra đời. Ví dụ, thanh toán di động, giáo dục trực tuyến, kinh tế chia sẻ… đều là sản phẩm đáp ứng nhu cầu thời đại. Chúng không chỉ tiện lợi cho đời sống con người mà còn thúc đẩy sự thay đổi cơ cấu xã hội, mang lại nhiều cơ hội và thách thức.

Thành ngữ 得不偿失 /dé bù cháng shī/

Thành ngữ “得不偿失” chỉ việc được lợi ít nhưng tổn thất lại nhiều, cái đạt được không bù đắp nổi cái mất.

Thành ngữ 得不偿失
Thành ngữ 得不偿失

Ví dụ:

有些企业为了追求短期利润,不惜破坏环境。然而,这种做法往往得不偿失。环境一旦被破坏,修复成本极高,而且会影响企业的长远发展。因此,经济建设必须与环境保护齐头并进。

/yǒuxiē qǐyè wèile zhuīqiú duǎnqī lìrùn, bùxī pòhuài huánjìng. Rán’ér, zhè zhǒng zuòfǎ wǎngwǎng dé bù cháng shī. Huánjìng yīdàn bèi pòhuài, xiūfù chéngběn jí gāo, érqiě huì yǐngxiǎng qǐyè de chángyuǎn fāzhǎn. Yīncǐ, jīngjì jiànshè bìxū yǔ huánjìng bǎohù qítóu bìng jìn./

Một số doanh nghiệp vì chạy theo lợi nhuận ngắn hạn mà không ngần ngại phá hoại môi trường. Tuy nhiên, cách làm này thường là mất nhiều hơn được. Khi môi trường đã bị tàn phá, chi phí khôi phục sẽ rất cao và còn ảnh hưởng đến sự phát triển lâu dài của doanh nghiệp. Do đó, xây dựng kinh tế phải song hành với bảo vệ môi trường.

Thành ngữ 防患未然 /fáng huàn wèi rán/

Thành ngữ “防患未然” nhấn mạnh tầm quan trọng của việc phòng bệnh hơn chữa bệnh, chuẩn bị trước để tránh hậu quả sau này, tức là phải có biện pháp đề phòng từ sớm, trước khi sự việc xấu hoặc nguy hiểm xảy đến.

Thành ngữ 防患未然
Thành ngữ 防患未然

Ví dụ:

在自然灾害频发的地区,人们必须有防患未然的意识。提前加固房屋、储备物资、制定应急计划,都能在危机来临时减少损失。未雨绸缪不仅是对自己负责,也是对家人和社会负责。

/zài zìrán zāihài pínfā de dìqū, rénmen bìxū yǒu fáng huàn wèi rán de yìshí. Tíqián jiāgù fángwū, chǔbèi wùzī, zhìdìng yìngjí jìhuà, dōu néng zài wēijī láilín shí jiǎnshǎo sǔnshī. Wèiyǔchóumó bùjǐn shì duì zìjǐ fùzé, yě shì duì jiārén hé shèhuì fùzé./

Ở những khu vực thường xuyên xảy ra thiên tai, con người phải có ý thức phòng ngừa từ trước. Gia cố nhà cửa, dự trữ vật phẩm, lập kế hoạch ứng phó… đều giúp giảm thiệt hại khi khủng hoảng xảy ra. Chuẩn bị từ sớm không chỉ là trách nhiệm với bản thân mà còn với gia đình và xã hội.

Những thành ngữ quen thuộc này chính là “gia vị” làm cho tiếng Trung trở nên súc tích và giàu hình ảnh hơn. Khi nắm vững cách dùng, bạn không chỉ nâng cao khả năng ngôn ngữ, mà còn hiểu thêm về những giá trị truyền thống được gửi gắm qua từng câu chữ.

Theo dõi ChineseHSK để đọc thêm nhiều bài viết hay ho và bổ ích khác nhé!

Tìm hiểu thêm về văn hóa Trung Quốc trong chuyên mục Khám phá Trung Hoa
Xem thêm các bài viết về từ vựng trong chuyên mục Từ vựng tiếng Trung
Đọc thêm các bài viết về ngữ pháp trong chuyên mục Ngữ pháp tiếng trung

0/5 (0 Reviews)
Chia sẻ

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *