Trong giao tiếp hàng ngày, đặc biệt là khi nói về tình yêu và hôn nhân, người Trung Quốc rất ưa chuộng việc sử dụng thành ngữ (成语) để bày tỏ cảm xúc một cách hàm súc, sâu sắc và đầy hình ảnh. Chỉ với bốn chữ ngắn gọn, mỗi thành ngữ lại ẩn chứa cả một câu chuyện văn hóa về duyên phận, thủy chung và hạnh phúc gia đình. Hãy cùng ChineseHSK tìm hiểu bài viết “Tổng hợp thành ngữ chủ đề tình yêu, hôn nhân” để học “yêu” tiếng Trung hơn nhé!
Thành ngữ 一见钟情 /yī jiàn zhōng qíng/
“一见钟情” miêu tả cảm giác yêu thương mãnh liệt nảy sinh ngay khi vừa nhìn thấy đối phương lần đầu tiên, giống như một sự hấp dẫn không thể lý giải bằng lý trí. Thành ngữ này nhấn mạnh sự lãng mạn và thần kỳ của tình yêu, thường xuất hiện trong phim ngôn tình và các mối tình định mệnh.
→ Dịch là: tiếng sét ái tình, yêu từ cái nhìn đầu tiên.

Ví dụ:
- 我对她一见钟情。
/wǒ duì tā yījiànzhōngqíng./
Tôi yêu cô ấy từ cái nhìn đầu tiên.
- 一见钟情并不常见,却让人终生难忘。
/yījiànzhōngqíng bìng bù chángjiàn, què ràng rén zhōngshēng nánwàng./
Yêu từ lần gặp đầu tiên không phổ biến, nhưng khiến người ta khó quên cả đời.
- 他看到她的一刻就一见钟情,决定追求她。
/tā kàndào tā de yíkè jiù yījiànzhōngqíng, juédìng zhuīqiú tā./
Khoảnh khắc thấy cô ấy anh đã yêu ngay và quyết định theo đuổi.
Thành ngữ 情深意重 /qíng shēn yì zhòng/
“情深意重” mô tả tình yêu không chỉ sâu sắc về mặt cảm xúc mà còn nặng nghĩa, giàu trách nhiệm và sự hy sinh. Đây thường là tình yêu trưởng thành, trải qua gian khó vẫn bền chặt, thể hiện sự tin tưởng và tôn trọng lẫn nhau trong mối quan hệ.
→ Dịch là: tình sâu nghĩa nặng.

Ví dụ:
- 他们之间情深意重,谁也离不开谁。
/tāmen zhījiān qíngshēnyìzhòng, shuí yě líkāi bùliǎo shuí./
Tình yêu của họ sâu nặng, chẳng ai rời xa ai được.
- 情深意重的爱情需要双方共同努力。
/qíngshēn yìzhòng de àiqíng xūyào shuāngfāng gòngtóng nǔlì./
Một tình yêu sâu nặng cần sự cố gắng của cả hai.
- 多年后他们依然情深意重。
/duōnián hòu tāmen yīrán qíngshēn yìzhòng./
Nhiều năm trôi qua họ vẫn dành cho nhau tình yêu sâu nặng.
Thành ngữ 有缘千里来相会 /yǒu yuán qiānlǐ lái xiānghuì/
Thành ngữ này khẳng định nếu có duyên phận, dù hai người ở nơi xa xôi, cách trở địa lý vẫn có thể gặp nhau nhờ sự sắp đặt nhiệm màu của số mệnh. Thường dùng khi nói về yêu xa, gặp gỡ bất ngờ hoặc các cuộc tình do định mệnh an bài.
→ Dịch là: Có duyên sẽ gặp lại (Hán Việt: hữu duyên thiên lý năng tương ngộ.)

Ví dụ:
- 有缘千里来相会,我们的相遇不是偶然。
/yǒu yuán qiānlǐ lái xiānghuì, wǒmen de xiāngyù búshì ǒurán./
Gặp được nhau không phải ngẫu nhiên, mà là duyên định.
- 即使距离很远,有缘千里来相会。
/jíshǐ jùlí hěn yuǎn, yǒu yuán qiānlǐ lái xiānghuì./
Dù cách xa bao nhiêu, có duyên vẫn sẽ gặp lại.
- 他相信有缘千里来相会,总会遇到真爱。
/tā xiāngxìn yǒu yuán qiānlǐ lái xiānghuì, zǒng huì yùdào zhēn’ài./
Anh ấy tin rằng sẽ gặp chân ái nhờ duyên phận.
Thành ngữ 天长地久 /tiān cháng dì jiǔ/
“天长地久” dùng để chỉ tình yêu bền vững theo thời gian, lâu dài như trời đất. Thành ngữ này nhấn mạnh lời hứa thủy chung và sự kiên định trong tình yêu, phù hợp trong các lời tỏ tình, cam kết hôn nhân hoặc chúc phúc.
→ Dịch là: mãi mãi bền lâu.

Ví dụ:
- 我希望我们的爱情天长地久。
/wǒ xīwàng wǒmen de àiqíng tiān cháng dì jiǔ./
Tôi hy vọng tình yêu của chúng ta vĩnh cửu.
- 真正的爱情是天长地久。
/zhēnzhēng de àiqíng shì tiān cháng dì jiǔ./
Tình yêu đích thực là bền vững theo thời gian.
- 他们相伴天长地久。
/tāmen xiāngbàn tiān cháng dì jiǔ./
Họ bên nhau dài lâu như trời đất.
Thành ngữ 百年好合 /bǎi nián hǎo hé/
“百年好合” là lời chúc dành cho các cặp đôi tân hôn, mong rằng vợ chồng luôn hòa thuận, yêu thương và gắn bó trọn đời. Thành ngữ thể hiện niềm tin vào cuộc sống hôn nhân viên mãn, tương thân tương ái.
→ Dịch là: trăm năm hạnh phúc.

Ví dụ:
- 祝你们百年好合!
/zhù nǐmen bǎi nián hǎo hé!/
Chúc hai bạn trăm năm hạnh phúc!
- 婚礼上大家都对新人说百年好合。
/hūnlǐ shàng dàjiā dōu duì xīn rén shuō bǎi nián hǎo hé./
Trong đám cưới, ai cũng chúc cặp đôi trăm năm hòa hợp.
- 父母希望子女百年好合。
/fùmǔ xīwàng zǐnǚ bǎi nián hǎo hé./
Cha mẹ mong con cái hôn nhân bền lâu, hòa thuận.
Thành ngữ 白头偕老 /bái tóu xié lǎo/
Thành ngữ này tượng trưng cho lời chúc vợ chồng bên nhau đến cuối đời, cùng nhau đi qua mọi thăng trầm cuộc sống cho đến khi đầu bạc. Đây là tiêu chuẩn đẹp nhất của một cuộc hôn nhân viên mãn và thủy chung.
→ Dịch là: đầu bạc răng long.

Ví dụ:
- 愿你们白头偕老。
/yuàn nǐmen bái tóu xié lǎo./
Chúc hai bạn đầu bạc răng long.
- 他们白头偕老,让人羡慕。
/tāmen bái tóu xié lǎo, ràng rén xiànmù./
Họ sống bên nhau đến già khiến ai cũng ngưỡng mộ.
- 白头偕老是所有夫妻的愿望。
/bái tóu xié lǎo shì suǒyǒu fūqī de yuànwàng./
Sống bên nhau trọn đời là ước mong của mọi cặp đôi.
Thành ngữ 鸾凤和鸣 /luán fèng hé míng/
Thành ngữ sử dụng hình ảnh “loan và phượng” – đôi chim thần tượng trưng cho vợ chồng. “和鸣” chỉ sự hòa hợp tuyệt đẹp trong hôn nhân, gia đình yên ấm, đầy may mắn và sung túc.
→ Dịch là: vợ chồng hòa hợp hạnh phúc

Ví dụ:
- 他们是一对鸾凤和鸣的夫妻。
/tāmen shì yī duì luán fèng hé míng de fūqī./
Họ là một cặp vợ chồng hòa hợp hạnh phúc.
- 愿新人鸾凤和鸣,永远幸福。
/yuàn xīnrén luán fèng hé míng, yǒngyuǎn xìngfú./
Chúc cô dâu chú rể hạnh phúc hòa hợp mãi mãi.
- 鸾凤和鸣象征婚姻美满。
/luán fèng hé míng xiàngzhēng hūnyīn měimǎn./
Loan phượng hòa ca là biểu tượng cho hôn nhân viên mãn.
Tình yêu luôn cần sự chân thành, nhưng đôi khi chỉ cần một câu nói đúng ngữ cảnh cũng đủ khiến đối phương cảm nhận được sự trân trọng và sâu sắc của bạn. Việc sử dụng thành ngữ trong tiếng Trung không chỉ giúp bạn diễn đạt cảm xúc tinh tế hơn, mà còn thể hiện bạn thực sự hiểu văn hóa và trân trọng mối quan hệ mình đang có. ChineseHSK bạn sẽ vận dụng được những thành ngữ trên để bày tỏ tình yêu thương với “người bạn đời” của mình nhé!
Theo dõi ChineseHSK để đọc thêm nhiều bài viết hay ho và bổ ích khác nhé!
Tìm hiểu thêm về văn hóa Trung Quốc trong chuyên mục Khám phá Trung Hoa
Xem thêm các bài viết về từ vựng trong chuyên mục Từ vựng tiếng Trung
Đọc thêm các bài viết về ngữ pháp trong chuyên mục Ngữ pháp tiếng trung

