Tính từ (形容词) trong tiếng Trung là một trong những thành phần quan trọng trong câu, dùng để miêu tả đặc điểm, tính chất, trạng thái của sự vật, con người hoặc sự việc. Chúng giúp câu văn trở nên sinh động và truyền tải được nhiều sắc thái ý nghĩa hơn. Thế nhưng vẫn còn nhiều bạn học Tiếng Trung vẫn không ngừng thắc mắc: “Mình nên sử dụng tính từ như thế nào? Làm thế nào để sử dụng tính từ trong câu chính xác hơn?” Thông qua bài viết “Tính từ trong tiếng Trung” này, ChineseHSK hi vọng có thể giúp bạn hệ thống lại kiến thức cũng như đưa ra các bài tập giúp bạn nắm chắc hơn mảng kiến thức này.
Tính từ là gì?
Tính từ, hay có tên gọi khác là “hình dung từ”. Tính từ biểu đạt các tính chất, trạng thái của con người, sự vật, hiện tượng hoặc động tác, hành vi.
Cấu trúc thường gặp:
Chủ ngữ + Phó từ + Tính từ
Đây là cấu trúc để mô tả trạng thái, tính chất của sự vật sự việc nào đó.
Ví dụ: 我妹妹很聪明。/wǒ mèimei hěn cōngmíng./: Em gái tôi rất thông minh.
Trong đó: 我妹妹: Chủ ngữ
很: Phó từ chỉ mức độ
聪明: Tính từ
Các loại tính từ trong tiếng Trung
Tính từ tính chất (性质形容词)
Tính từ chỉ tính chất là nhóm từ miêu tả tính chất của sự vật, sự việc.
Các tính từ tính chất thường gặp:
STT | Hán tự | Pinyin | Nghĩa |
---|---|---|---|
1 | 大 | dà | to, lớn |
2 | 小 | xiǎo | nhỏ |
3 | 长 | cháng | dài |
4 | 短 | duǎn | ngắn |
5 | 远 | yuǎn | xa |
6 | 进 | jìn | gần |
7 | 辣 | là | cay |
8 | 少 | shǎo | ít |
9 | 高 | gāo | cao |
Tính từ trạng thái (状态形容词)
Tính từ chỉ trạng thái là nhóm từ miêu tả trạng thái của người hoặc vật, mang sắc thái miêu tả sinh động.
Các tính từ trạng thái thường gặp:
STT | Hán tự | Pinyin | Nghĩa |
---|---|---|---|
1 | 雪白 | xuěbái | trắng như tuyết |
2 | 冰凉 | bīngliáng | lạnh cóng, lạnh buốt |
3 | 干净 | gānjìng | sạch sẽ, gọn gàng |
4 | 笔直 | bǐzhí | thẳng thắn |
5 | 滚圆 | gǔnyuán | tròn vo |
6 | 高兴 | gāoxìng | vui vẻ |
Cách sử dụng tính từ trong tiếng Trung
Tính từ làm định ngữ
Tính từ (đa âm tiết) + 的 + Danh từ
Khi tính từ có từ 2 âm tiết trở lên đứng vị trí định ngữ, tính từ mang chức năng bổ nghĩa cho danh từ ở sau nó.
Ví dụ: 聪明的女孩 /cōngmíng de nǚhái/: bé gái thông minh
优美的风景 /Yōuměi de fēngjǐng/: Phong cảnh đẹp
安静的地方 /Ānjìng dì dìfāng/: Nơi yên tĩnh
Tính từ làm vị ngữ
Khi tính từ đứng ở vị trí vị ngữ, tính từ có vai trò diễn tả tính chất hoặc trạng thái của chủ ngữ.
Ví dụ: 安娜很漂亮。/Ānnà hěn piàoliang./: Anna rất đẹp.
她的成绩很好。/Tā de chéngjì hěn hǎo./: Thành tích của cô ấy rất tốt.
天气非常冷。/Tiānqì fēicháng lěng./: Thời tiết rất lạnh.
Tính từ làm chủ ngữ
Ví dụ: 温暖能带来希望。/Wēnnuǎn néng dài lái xīwàng./: Sự ấm áp có thể mang đến hy vọng.
诚实是一种美德。/Chéngshí shì yī zhǒng měidé./: Trung thực là một đức tính tốt.
幸福来自简单的事情。/Xìngfú láizì jiǎndān de shìqíng./: Hạnh phúc đến từ những điều giản đơn.
Tính từ làm trạng ngữ
Khi tính từ đứng trước động từ, tính từ đóng vai trò là trạng ngữ và bổ nghĩa cho động từ.
Ví dụ: 已经十点了,我们快走吧!/Yǐjīng shí diǎnle, wǒmen kuàizǒu ba!/: Đã 10 giờ rồi, chúng ta mau đi thôi!
马克认真地学习。/Mǎkè rènzhēn de xuéxí./: Mark học tập chăm chỉ.
她高兴地唱歌。/Tā gāoxìng de chànggē./: Cô ấy hát một cách vui vẻ.
Tính từ làm bổ ngữ
Ví dụ: 他说汉语说得很流利。/Tā shuō hànyǔ shuō dé hěn liúlì./: Anh ấy nói tiếng Trung rất lưu loát.
孩子们玩得很开心。/Háizǐmen wán dé hěn kāixīn./: Những đứa trẻ chơi đùa rất vui vẻ.
她唱歌唱得很好听。/Tā chànggē chàng dé hěn hǎotīng./: Cô ấy hát rất hay.
Hình thức lặp lại của tính từ trong tiếng Trung
Lặp lại của tính từ đơn âm tiết
Đối với những tính từ đơn âm tiết A, sẽ được lặp lại dưới dạng “AA” hoặc “AA 的” hoặc “AA 儿“
Ví dụ: 早 => 早早 /zǎozǎo/
慢 => 慢慢儿 /mànmanr/
大 => 大大的 /dàdà de/
Lặp lại của tính từ đa âm tiết
1. Dạng ABB
Thường dùng cho những tính từ trạng thái.
Một vài tính từ đa âm tiết lặp lại dưới dạng ABB:
STT | Hán tự | Pinyin | Nghĩa |
---|---|---|---|
1 | 冷冰冰 | lěngbīngbīng | Lạnh ngắt, lạnh căm |
2 | 热乎乎 | rèhūhū | Nóng hổi |
3 | 胖乎乎 | pànghūhū | Mập mạp; bụ bẫm |
4 | 绿油油 | lǜyóuyóu | Xanh mơn mởn |
5 | 慢悠悠 | mànyōuyōu | Chậm rãi |
2. Dạng AABB
Một vài tính từ đa âm tiết lặp lại dưới dạng AABB:
STT | Hán tự | Pinyin | Nghĩa |
---|---|---|---|
1 | 清清楚楚 | qīngqīng chǔchǔ | Rõ ràng |
2 | 明明白白 | míngmíng báibái | Rõ ràng, dễ hiểu |
3 | 漂漂亮亮 | piàopiào liàngliàng | Xinh đẹp |
4 | 热热闹闹 | rèrè nāonāo | Náo nhiệt |
5 | 高高兴兴 | gāogāo xìngxìng | Vui mừng |
6 | 安安静静 | ānān jìngjìng | Yên tĩnh |
7 | 干干净净 | gāngān jìngjìng | Sạch sẽ |
8 | 轻轻松松 | qīngqīng sōngsōng | Thoải mái |
9 | 老老实实 | lǎolǎo shíshí | Thành thật |
10 | 整整齐齐 | zhěngzhěng qíqí | Ngăn nắp |
Hình thức lặp lại của tính từ trong tiếng Trung

3. Dạng ABAB
Hình thức lặp lại của tính từ trạng thái là ABAB, hình thức này thường được đứng ở vị trí vị ngữ, được sử dụng như một động từ.
Một vài tính từ lặp lại dưới dạng ABAB:
STT | Hán tự | Pinyin | Nghĩa |
---|---|---|---|
1 | 雪白雪白 | xuěbái xuěbái | Trắng như tuyết |
2 | 漆黑漆黑 | qīhēi qīhēi | Đen như mực |
3 | 通红通红 | tōnghóng tōnghóng | Đỏ rực |
4 | 金黄金黄 | jīnhuáng jīnhuáng | Vàng óng ánh |
5 | 碧绿碧绿 | bìlǜ bìlǜ | Xanh biếc |
6 | 高兴高兴 | gāoxìng gāoxìng | Vui vẻ |
7 | 凉快凉快 | liángkuai liángkuai | Mát mẻ |
4. Dạng A 里 AB
Đối với những tính từ mang nghĩa tiêu cực, sẽ được lặp lại dưới hình thức A 里 AB.
Một vài tính từ lặp lại dưới hình thức A 里 AB:
STT | Hán tự | Pinyin | Nghĩa |
---|---|---|---|
1 | 小里小气 | xiǎolǐ xiǎoqì | Keo kiệt, nhỏ mọn |
2 | 啰里啰嗦 | luōlǐ luōsuo | Lải nha lải nhải |
3 | 慌里慌张 | huānglǐ huāngzhāng | Cuống cuồng |
4 | 马里马虎 | mǎlǐ mǎhu | Qua loa, đại khái |
5 | 古里古怪 | gǔlǐ gǔguài | Kỳ quái, lập dị |
6 | 妖里妖气 | yāolǐ yāoqì | Quỷ qua quỷ quyệt |
7 | 土里土气 | tǔlǐ tǔqì | Quê mùa, cục mịch |
8 | 胡里胡涂 | húli hútú | Hồ đồ, mơ hồ |
9 | 傻里傻气 | shǎlǐ shǎqì | Ngốc nghếch |
10 | 俗里俗气 | súlǐ súqì | Thô tục |
Một vài lưu ý khi sử dụng hình thức lặp lại của tính từ trong tiếng Trung
1. Khi tính từ trùng điệp biểu thị mức độ mạnh, ta không thể kết hợp tính từ trùng điệp với phó từ chỉ mức độ.
Ví dụ: 她很高。/tā hěn gāo/ (☑)
她很高高的。/tā hěn gāogāo de/ (⮽)
2. Với những tính từ trạng thái trùng điệp dạng ABB, ta cũng không thể kết hợp tính từ trùng điệp với phó từ chỉ mức độ.
Ví dụ: 太阳红通通的。/tàiyáng hóngtōngtōng de./ (☑)
太阳非常红通通的。/tàiyáng fēicháng hóngtōngtōng de./ (⮽)
3. Không phải tất cả tính từ đều có thể trùng điệp được.
Ví dụ: 漂亮 -》漂漂亮亮 (☑)
美丽 -》美美丽丽 (⮽)
4. Ta không sử dùng tính từ trùng điệp trong câu phủ định:
Ví dụ: 他不高。/tā bù gāo./ (☑)
他不高高的。/tā bù gāogāo de./ (⮽)
5. Ta không sử dụng tính từ trùng điệp trong câu so sánh:
Ví dụ: 琳达比美丽高。/líndá bǐ měilì gāo./ (☑)
琳达比美丽高高的。/líndá bǐ měilì gāogāo de./ (⮽)
Tính từ là một phần không thể thiếu khi sử dụng tiếng Trung, giúp người học diễn đạt ý tưởng một cách rõ ràng và giàu sắc thái hơn. Việc hiểu rõ cách sử dụng tính từ sẽ giúp bạn tự tin hơn trong giao tiếp hàng ngày. Hãy thực hành thường xuyên bằng cách đặt câu và sử dụng các cấu trúc câu khác nhau để nâng cao kỹ năng ngôn ngữ của mình nhé. ChineseHSK chúc bạn học tập hiệu quả và ngày càng tiến bộ trong tiếng Trung!
Theo dõi ChineseHSK để đọc thêm nhiều bài viết hay ho và bổ ích khác nhé!
Tìm hiểu thêm về văn hóa Trung Quốc trong chuyên mục Khám phá Trung Hoa
Xem thêm các bài viết về từ vựng trong chuyên mục Từ vựng tiếng Trung
Đọc thêm các bài viết về ngữ pháp trong chuyên mục Ngữ pháp tiếng trung