TỔNG HỢP CÁC CÂU THÀNH NGỮ TIẾNG TRUNG 4 CHỮ HAY NHẤT (PHẦN 1)

Thành ngữ tiếng Trung

Thành ngữ tiếng trung là một tập hợp từ cố định đã quen dùng mà nghĩa thường không thể giải thích đơn giản bằng nghĩa của các từ cấu tạo nên nó. Thành ngữ được sử dụng rộng rãi trong lời ăn tiếng nói cũng như sáng tác thơ ca văn học tiếng Việt. Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao.

Tương tự, thành ngữ trong tiếng Trung cũng có đặc điểm tương đồng so với trong tiếng Việt. Trong đó, các cụm thành ngữ tiếng Trung 4 chữ chiếm số lượng rất lớn. Trong bài viết Tổng hợp các câu thành ngữ tiếng Trung hay nhất (phần 1) này, hãy cũng ChineseHSK điểm qua 50 cụm thành ngữ 4 chữ phổ biến, thường được sử dụng trong tiếng Trung nhé!!

50 cụm thành ngữ tiếng Trung 4 chữ phổ biến nhất

表示看的成语: Miêu tả động tác nhìn

左顾右盼 / zuǒgù yòupàn / Trông trước trông sau, nhìn ngang nhìn dọc
东张西望 / dōngzhāng xīwàng / Nhìn đông nhìn tây
走马观花 / zǒumǎ guān huā / Cưỡi ngựa xem hoa
坐井观天 / zuòjǐng guāntiān / Ếch ngồi đáy giếng
束手旁观 / shùshǒu pángguān / Khoanh tay đứng nhìn

表示高兴的成语: Miêu tả sự vui vẻ, niềm vui

兴高采烈 / xìnggāo cǎiliè / Cao hứng, hết sức phấn khởi
喜气洋洋 / xǐqì yáng yáng / Niềm vui ngập tràn, niềm hân hoan
其乐融融 / qílè róng róng / Vui vẻ hoà thuận
心花怒放 / xīnhuā nùfàng / Mở cờ trong bụng

Thành ngữ miêu tả nét mặt: Miêu tả biểu cảm

愁眉苦脸 / chóuméi kǔliǎn / Đăm chiêu ủ dột, mặt ủ mày ê
喜笑颜开 / xǐxiào yánkāi / Nở mày nở mặt, mày mày hớn hở
忍俊不禁 / rěnjùn bùjīn / Không nhịn được cười, phì cười
眉开眼笑 / méikāi yǎnxiào / Mặt mày rạng rỡ, mặt tươi cười hớn hở
怒气冲天 / nùqì chōngtiān / Nộ khí xung thiên, tức giận đùng đùng
怒火中烧 / nùhuǒ zhōng shāo / Nóng máu sôi gan, tức giận phẫn nộ
哭天抹泪 / kū tiān mǒ lèi / Khóc lóc nỉ non, khóc lóc rên rỉ
哭笑不得 / kūxiào bùdé / Dở khóc dở cười

Tả ngoại hình: Miêu tả ngoại hình

眉清目秀 / méiqīng mùxiù / Mắt phượng mày ngài
容光焕发 / róngguāng huànfā / Mặt mày rạng rỡ
沉鱼落雁 / chényú luòyàn / Chim sa cá lặn
国色天香 / guó sè tiānxiāng / Quốc sắc thiên hương, sắc nước hương trời
亭亭玉立 / tíngtíng yùlì / Duyên dáng yêu kiều
闭月羞花 bì yuè xiū huā / Hoa nhường nguyệt thẹn, hoa ghen liễu hờn
出水芙蓉 / chūshuǐ fúróng / Dung mạo xinh đẹp tựa đoá sen chớm nở

描写人的品质:Miêu tả phẩm chất con người

平易近人 / píngyì jìnrén / Bình dị gần gũi, giản dị dễ gần
大公无私 / dàgōng wúsī / Chí công vô tư, công chính liêm minh
宽宏大量 / kuānhóng dàliàng / Khoan hồng độ lượng
冰清玉洁 / bīngqīng yùjié / Băng thanh ngọc khiết, thuần khiết
光明磊落 / guāngmíng lěiluò / Quang minh lỗi lạc, minh bạch rõ ràng
大义凛然 / dàyì lǐnrán / Oai phong lẫm liệt

Mô tả Trí tuệ Con người: Miêu tả trí tuệ con người

足智多谋 / zúzhì duōmóu / Túc trí đa mưu
料事如神 / liào shì rú shén / Liệu sự như thần
博古通今 / bógǔ tōngjīn / Thông kim bác cổ, học sâu biết rộng
才华横溢 / cáihuá héngyì / Tài hoa rạng rỡ, tài năng xuất chúng
出类拔萃 / chūlèi bácuì / Xuất chúng
学贯中西 / xué guàn zhōngxī / Hợp mưu hợp sức, phát huy sức mạnh tập thể
融会贯通 / rónghuì guàntōng / Thông hiểu đạo lý

描写人物神情、情绪: Miêu tả tinh thần, cảm xúc của nhân vật

悠然自得 / yōurán zìdé / Phong thái điềm tĩnh, tâm thế thoải mái
欣喜若狂 / xīnxǐ ruò kuáng / Vui mừng khôn xiết
垂头丧气 / chuítóu sàngqì / Tinh thần ủ rũ, chán nản mất tinh thần
无动于衷 / wúdòng yúzhōng / Không chút động lòng, làm thinh thờ ơ
勃然大怒 / bórán dà nù / Giận tím mặt, giận tím người
神采奕奕 / shéncǎi yì yì / Nét mặt hồng hào, tinh thần quắc thước, sáng bừng sức sống

描写人的口才: miêu tả tài ăn nói

语惊四座 / yǔ jīng sìzuò / Độc đáo mới lạ, độc lạ gây sốc
能说会道 / néngshuō huìdào / Nhanh mồm nhanh miệng, khéo ăn khéo nói
巧舌如簧 / qiǎo shé rú huáng / Miệng lưỡi sắc bén, khéo ăn nói
滔滔不绝 / tāotāo bù jué / Thao thao bất tuyệt, nói liên hồi
出口成章 / chūkǒu chéngzhāng / Xuất khẩu thành thơ
妙语连珠 / miàoyǔ liánzhū / Lời hay ý đẹp
口若悬河 / kǒuruò xuánhé / Liến thoắng, thao thao bất tuyệt

Ví dụ về các thành ngữ tiếng Trung 4 chữ

thành ngữ tiếng trung 4 chữ

  • 考试时不予许左顾右盼(Kǎoshì shí bù yǔnxǔ zuǒgù yòupàn.)Lúc làm bài thi không được quay ngang quay dọc.
  • 世界大得很,我们可不能坐井观天,自以为了不起(Shìjiè dà dé hěn, wǒmen kě bùnéng zuòjǐng guāntiān, zì yǐwéi liǎobùqǐ.)Thế giới bao la rộng lớn, chúng ta không thể như ếch ngồi đáy giếng, tự cho rằng mình tài giỏi.
  • 房子焕然一新,父母心花怒放(Fángzi huànrán yīxīn, fùmǔ xīnhuā nùfàng.)Nhà cửa được sửa sang lại, bố mẹ vui như mở cờ trong bụng.
  • 她二人长得一个是沉鱼落雁之容,一个是闭月羞花之貌(Tā èr rén zhǎng dé yīgè shì chényú luòyàn zhī róng, yīgè shì bì yuè xiū huā zhī mào.)Hai chị em họ, một người mang nét đẹp chim sa cá lặn, một người mang vẻ đẹp hoa ghen liễu hờn.
  • 留你们一命,已经是皇后娘娘的宽宏大量(Liú nǐmen yī mìng, yǐjīng shì huánghòu niángniáng de kuānhóng dàliàng.)Giữ lại mạng cho các ngươi đã là sự khoan hồng độ lượng của Hoàng hậu nương nương rồi.
  • 诸葛亮足智多谋,以空城计智退司马懿的大军,解除了危机(Zhūgéliàng zúzhì duōmóu, yǐ kōngchéng jìzhì tuì sīmǎyì de dàjūn, jiěchúle wéijī.)Chu Cát Lượng túc trí đa mưu, dùng kế “vườn không nhà trống” để thoát khỏi đại quân của Tư Mã Ý, tránh được nguy hiểm.
  • 对于学生逃课的行为,学校不能无动于衷,必须坚决予以制止!(Duìyú xuéshēng táokè de xíngwéi, xuéxiào bùnéng wúdòng yúzhōng, bìxū jiānjué yǔyǐ zhìzhǐ!)Nhà trường không thể làm ngơ trước hành vi trốn học của học sinh mà cần phải có những biện pháp ngăn chặn quyết liệt!
  • 每次和他谈起这个话题他总是能够滔滔不绝的谈上几个小时(Měi cì hé tā tán qǐ zhège huàtí tā zǒng shì nénggòu tāotāo bù jué de tán shàng jǐ gè xiǎoshí.)Mỗi lần cũng cậu ấy nõi chuyện về chủ đề này, cậu ấy có thể thao thao bất tuyệt, nói mãi không ngưng suốt mấy tiếng đồng hồ.

Trên đây là tổng hợp 50 cụm Thành ngữ 4 chữ mà ChineseHSK đã tổng hợp. Hãy cùng theo dõi tiếp series “Tổng hợp các Thành ngữ tiếng Trung 4 chữ” để học thêm những cụm từ hay, ý nghĩa để có thể viết văn, giao tiếp hay hơn nhé!!!

Xem thêm chuyên mục từ vựng tiếng Trungthành ngữ tiếng Trung

Từ vựng tiếng Trung về chủ đề Giày dép, quần áo tại đây.

5/5 (1 Review)
Chia sẻ

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *