Mỗi một quốc gia sẽ sử dụng một đơn vị tiền tệ riêng biệt để làm phương tiện thanh toán. Nếu bạn đang có định hướng đi du học, đi du lịch, định cư tại Trung Quốc, hay có các giao thương mua bán các mặt hàng từ xứ Trung, việc nắm rõ giá trị tiền tệ và cách đọc số tiền trong tiếng Trung là vô cùng quan trọng. Đừng bỏ qua bài viết hôm nay của ChineseHSK để tìm hiểu kỹ hơn về tiền tệ Trung Quốc nhé.
Đơn vị tiền tệ Trung Quốc đang lưu hành hiện nay 2023
Đơn vị tiền tệ của Trung Quốc chính thức ở Trung Quốc là 人民币 (Rén Mín Bì) – Nhân dân tệ, viết tắt là RMB, trong giao dịch quốc tế theo mã ISO thì dùng ¥ – Yuan. Thế giới ghi nhận tiền Trung Quốc là China Yuan (CNY). Mặt trước của đồng Nhân dân tệ Trung Quốc được in hình chân dung nhà Cách mạng Trung Quốc, người sáng lập ra nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa – chủ tịch Trung Quốc Mao Trạch Đông. Nhân dân tệ được Ngân hàng Nhân dân Trung quốc phát hành và đưa vào sử dụng từ ngày 01/12/1948. Sau đó có nhiều lần được phát hành lại.
Quỹ tiền tệ quốc tế IMP đã công nhận đồng Nhân dân tệ của Trung Quốc và đưa vào giỏ tiền tệ quốc tế cùng đồng Đô la Mỹ, Euro, Yen và bảng Anh. Có thể xem đây chính là cột mốc quan trọng cho những nỗ lực của Trung Quốc để có thể đưa Nhân dân tệ gây ảnh hưởng đến đời sống kinh tế thế giới, điều này vốn được chi phối bởi Mỹ, châu Âu và Nhật Bản trong suốt nhiều thập kỷ qua.
Đơn vị tiền tệ Trung Quốc bao gồm: 块(kuài)Đồng/Tệ, 毛(máo) Hào, 分(fēn) Xu.
Tuy nhiên trong văn viết được viết là 元 (yuán) Đồng/Tệ , 角 (jiǎo) Hào, 分 (fēn) Xu.
Trong đó 1元 = 10 角 = 100 分 hoặc 1块 = 10 毛 = 100 分
Có nghĩa là 1 tệ = 10 hào, 1 hào = 10 xu.
Hãy cùng ChineseHSK khám phá Trung hoa qua chuyên mục này nhé.
Và cùng học tiếng Trung miễn phí qua kênh youtube của trung tâm, nếu thấy hay hãy cho trung tâm 1 like và 1 sub
Quy đổi
Tỷ giá hiện tại
- CNY1,00 ¥
- VND0,00 ₫
Các mệnh giá tiền Trung Quốc
Hiện nay, đang lưu hành hai loại mệnh giá tiền Trung Quốc là tiền giấy và tiền xu.
Tiền giấy gồm có các mệnh giá: 1 tệ, 5 tệ, 10 tệ, 20 tệ, 50 tệ, 100 tệ.
Tiền xu gồm có mệnh giá: 1 hào, 5 hào, 1 tệ. Mệnh giá cao nhất của tiền giấy là 100 tệ, mệnh giá cao nhất của tiền xu là 1 tệ.
- 1 tệ 一块:
Là một trong các loại tiền tệ Trung Quốc có mệnh giá nhỏ nhất và không phải là mệnh giá phổ biến trên thị trường tiền tệ Trung Quốc. Đồng một Nhân dân tệ sử dụng “Tam đàn ấn nguyệt” vô cùng nổi tiếng của Trung Quốc để làm biểu tượng đặc trưng. Biểu tượng “Tam đàn ấn nguyệt” – công trình bằng đá có vai trò canh nước trong hồ không quá cao cũng không quá cạn , là một trong những thắng cảnh nổi tiếng ở Tây Hồ và là biểu tượng của Hàng Châu, được in ở mặt sau của đồng một Nhân dân tệ. - 5 tệ 五块:
Đồng 5 Nhân dân tệ của Trung Quốc được phát hành chính thức vào năm 2005. Dùng hình ảnh biểu tượng là núi Thái Sơn được in ở mặt sau.Núi Thái Sơn được Unesco công nhận là một trong những di sản thiên nhiên thế giới. - 10 tệ 十块:
Đồng 10 Nhân dân tệ của Trung Quốc cũng được phát hành vào năm 2005. Dùng hình ảnh biểu tượng núi Cù Đường nằm trên sông Dương Tử. Hẻm núi Cù Đường là một trong ba khe sông của Tam Hiệp – điểm đến nổi tiếng đẹp nhất tỉnh Trùng Khánh, Trung Quốc, là hẻm núi đẹp nhất hùng vĩ nhất chỉ kéo dài 8km. - 20 tệ 二十块:
Đồng 20 tệ là mệnh giá được sử dụng phổ biến ở thị trường Trung Quốc. Mặt sau của đồng 20 tệ in phong cảnh sông Li (Li Giang) thuộc Quế Lâm, Trung Quốc – thành phố du lịch nổi tiếng thế giới. Phong cảnh Quế lâm non nước hữu tình, ngàn vạn năm qua vẫn được gọi với danh xưng mỹ miều “Phong cảnh đệ nhất thiên hạ”. - 50 tệ 五十块:
Đồng 50 nhân dân tệ in hình cung điện Potala, Lhasa, Tây Tạng. Là một trong những kiến trúc đặc sắc, nổi tiếng và mang tính biểu tượng của nền Phật giáo Tây Tạng, cung điện này có lịch sử lâu đời và được thiết kế 13 tầng cao 115 mét, gồm 999 căn phòng. Để tìm được góc chụp đẹp nhất in trên đồng 50 Nhân dân tệ, nhà thiết kế còn không xả nước trên mái. Đồng Nhân dân tệ ngoài giá trị sử dụng còn là một tác phẩm nghệ thuật đáng chiêm ngưỡng. - 100 tệ 一百块:
Đồng 100 Nhân dân tệ là mệnh giá lớn nhất của tiền Trung Quốc hiện nay, được phát hành vào năm 2015. Đồng 100 Nhân dân in hình Đại lễ đường Nhân dân nằm ở trung tâm Thành phố Bắc Kinh và nằm ở phía Tây của quảng trường Thiên An Môn trên con đường Tây Trường An. Nó là một trong mười kiến trúc vĩ đại hoàn thành để kỷ niệm 10 năm thành lập Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Đây là nơi tổ chức Đại hội Đại biểu Nhân dân toàn quốc của Trung Quốc và nhiều lễ hội lớn trong.
1 tệ Trung Quốc bằng bao nhiêu tiền Việt Nam
- Khi thực hiện việc đổi tiền Trung Quốc, đòi hỏi chúng ra phải kiểm tra giá tiền Trung Quốc theo từng thời điểm, ngân hàng, địa điểm quy đổi bởi thị trường tiền tệ là thị trường luôn biến động không ngừng.
- Theo cập nhât mới nhất về giá đồng Nhân dân tệ hôm nay, 1 tệ = 3.439,04 Đồng
- Và 100 tệ Trung Quốc bằng bao nhiêu tiền Việt Nam = 349.022 Đồng
- Ngoài vấn đề về tỷ giá, địa điểm đổi Nhân dân tệ uy tín cũng là điều mà nhiều người quan tâm.
- Bạn có thể đổi tiền ở rất nhiều nơi nhưng lựa chọn được địa điểm đổi tiền uy tín sẽ đảm bảo chất lượng cho quá trình đổi ngoại tệ được an toàn và nhận được mức giá cao phù hợp nhất trên thị trường.
Tiền Trung Quốc đổi ra tiền việt nam tại đâu: Bạn có thể đổi tiền tại các tiệm vàng hoặc những ngân hàng uy tín như BIDV, Vietcombank, ……
- Hà Nội : phố Hà Trung, Số 1 Trần Phú, hiệu vàng Phú Vân ở phố Lương Ngọc Quyến
- TPHCM: Các tiệm vàng nổi tiếng ở đường Lê Thánh Tôn (quận 1) hay đường Lê Văn Sỹ (quận 3).
Đổi tiền Trung Quốc tại Trung Quốc: Không thể dùng tiền Việt để đổi Nhân dân tệ tại Trung Quốc mà phải đổi bằng Đô la Mỹ.
Các địa điểm bạn có thể tham khảo để đổi Nhân dân tệ tại Trung Quốc:
- Quầy đổi tiền phục vụ cho khách du lịch ở các sân bay tại Trung Quốc
- Tại khách sạn: Ở đây chủ yếu chỉ cho đổi trong hạn định.
- Máy ATM: Chỉ cầm theo thẻ thanh toán quốc tế là có thể rút được Nhân dân tệ.
- Tại ngân hàng: Đổi tiền Trung Quốc tại đây không cần trả phí giao dịch nhưng Ngân hàng không phục vụ đổi tiền vào cuối tuần.
Quy tắc đọc số tiền trong tiếng Trung
Trong tiếng Việt, đơn vị tiền tệ thường dùng là Nghìn, Triệu, Tỷ. Còn đơn vị tiền tệ trong tiếng Trung có một chút khác biệt, người Trung Quốc thường sử dụng Vạn (万 wàn) và Trăm triệu (亿 yì ).
– 万 (yī wàn) = 10 000
– 亿 (yī yì) = 100 000 000
Ví dụ:
20 nghìn = 20 000 = 20 万
54 triệu = 54 000 000 = 5400万
1 tỷ = 10亿
Cách đọc số tiền Trung Quốc: Số + Đơn vị tiền tệ
Ví dụ: 25 元 = 二十五元 (èr shí wǔ yuán)25 tệ
Đối với những số tiền lẻ, chúng ta sẽ đọc phần nguyên trước sau đó học phần lẻ sau.
Ví dụ: ¥32.5 = 三十二块五 (Sānshí’èr kuài wǔ)32 tệ rưỡi
¥1.5 = 一块五 (Yīkuài wǔ)1 tệ rưỡi
¥0.7 = 七毛(Qī máo)7 hào ( Vì 1 tệ = 10 hào -> 0.7 tệ = 7 hào)
Thông qua bài viết này các bạn đã hiểu hơn về tiền tệ Trung Quốc và cách đọc số tiền tiếng Trung chưa nào? Hãy đồng hành cùng ChineseHSK trong những bài viết tiếp theo nhé!