Phần lớn người Việt cho rằng học tiếng Trung dễ học hơn tiếng Anh hay bất cứ ngôn ngữ nào khác bởi hệ thống ngữ pháp của nó đơn giản và tương tự như tiếng Việt. Bài viết này, ChineseHSK sẽ giới thiệu đến bạn 100 cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung cơ bản thông dụng nhất, cùng xem nhé!
Câu trần thuật
Ví dụ:
- 你好,我是王林。
/ Nǐ hǎo, wǒ shì Wáng Lín. /
Xin chào, tôi là Vương Lâm.
- 我喜欢你。
/ Wǒ xǐhuan nǐ /
Mình thích cậu.
Câu nghi vấn
Câu hỏi dùng 吗(ma)
- 你会说汉语吗?
/ Nǐ huì shuō Hànyǔ ma? /
Bạn biết nói tiếng Trung không?
- 你吃饭了吗?
/ Nǐ chīfàn le ma? /
Bạn ăn cơm chưa?
Câu hỏi dùng 吧(ba)
Khi đã biết câu trả lời nhưng chưa chắc chắn, mang tính dự đoán, dùng 吧
- 你会说汉语吧?
/ Nǐ huì shuō Hànyǔ ba? /
Bạn biết nói tiếng Trung à?
- 他很喜欢汉语,对吧?
/ Tā hěn xǐhuān Hànyǔ, duì ba? /
Cậu ấy rất thích tiếng Trung Quốc, đúng không nhỉ?
Câu hỏi dùng 呢(ne)
Dùng để hỏi ngược lại đối phương
- 你呢?
/ Nǐ ne? /
Bạn thì sao?
- 不然呢?
/ Bùrán ne? /
Nếu không thì sao?
- 然后呢?
/ Ránhòu ne? /
Sau đó thì sao?
- 我今年十九岁,你呢?
/ Wǒ jīnnián shíjiǔ suì, nǐ ne? /
Năm nay tôi 19 tuổi, còn bạn thì sao?
Câu hỏi dùng đại từ nghi vấn
Các đại từ nghi vấn thường gặp trong tiếng Trung:
1) 谁 / shéi / Ai
- 你是谁?
/ Nǐ shì shéi? /
Bạn là ai?
- 谁告诉你这件事?
/ Shéi gàosù nǐ zhè jiàn shì? /
Ai nói cho cậu chuyện này?
2) 哪 / nǎ / Nào
- 你喜欢哪个?
/ Nǐ xǐhuān nǎge? /
Bạn thích cái nào?
3) 哪儿 / nǎr / Đâu, ở đâu
- 你去哪儿?
/ Nǐ qù nǎr? /
Bạn đi đâu vậy?
4) 什么 / shénme / Gì, cái gì
- 你叫什么名字?
/ Nǐ jiào shénme míngzì? /
Bạn tên là gì?
- 什么时候?
/ Shénme shíhòu? /
Khi nào?/ Lúc nào?
5) 怎么 / zěnme / Như thế nào
- 该怎么办呢?
/ Gāi zěnme bàn ne? /
Phải làm sao đây?
- 你怎么来这儿啊?
/ Nǐ zěnme lái zhèr a? /
Sao bạn lại đến đây?
6) 怎么样 / zěnme yàng / Như thế nào, ra sao
- 你最近怎么样?
/ Nǐ zuìjìn zěnme yàng? /
Dạo này bạn khỏe không?/ Dạo này bạn thế nào?
- 你喜欢怎么样的人?
/ Nǐ xǐhuān zěnme yàng de rén? /
Bạn thích người như thế nào?
7) 几 / jǐ / Mấy
- 你家有几个人?
/ Nǐ jiā yǒu jǐ gèrén? /
Nhà bạn có mấy người?
8) 多少 / duōshǎo/ Bao nhiêu
- 这件衣服多少钱?
/ Zhè jiàn yīfú duōshǎo qián? /
Bộ quần áo này bao nhiêu tiền?
Câu hỏi chính phản 是不是
Là câu hỏi mà hình thức phủ định và khẳng định đặt liền kề nhau. Có thể đứng đầu câu, cuối câu và đứng trước vị ngữ.
- 那个人是不是你妈妈?
/ Nàgè rén shì bùshì nǐ māmā? /
Người đó có phải mẹ câu không?
- 这件事是不是他做的?
/ Zhè jiàn shì shì bùshì tā zuò de? /
Chuyện này liệu có phải cậu ta làm không?
Lưu ý: Trong câu hỏi chính phản 是不是 cuối câu không thêm 吗
Câu hỏi có tính lựa chọn A hay B
- 你喜欢英语还是汉语?
/ Nǐ xǐhuān yīngyǔ háishì hànyǔ? /
Bạn thích tiếng Anh hay tiếng Trung Quốc?
- 你喜欢白色还是黑色?
/ Nǐ xǐhuān báisè háishì hēisè? /
Bạn thích màu trắng hay màu đen?
Các cấu trúc tiếng Trung đặc biệt
Cấu trúc: Nhấn mạnh
是……的(shì……de)
Dùng để nhấn mạnh nội dung
- 他是老板请来的。
/ Tā shì lǎobǎn qǐng lái de. /
Anh ấy là khách mà ông chủ mời đến.
- 你是什么时候来的?
/ Nǐ shì shénme shíhòu lái de? /
Bạn đến khi nào vậy?
Cấu trúc: Vì……nên
因为……所以……(yīnwèi… suǒyǐ)Vì…nên / Bởi vì…thế nên
Biểu thị nguyên nhân – kết quả:
- 因为下雨所以我不能上课。
/ Yīnwèi xià yǔ suǒyǐ wǒ bùnéng shàngkè. /
Vì trời mưa nên tôi không thể đi học
- 因为我太喜欢你了所以有什么都想跟你分享。
/ Yīnwèi wǒ tài xǐhuān nǐle suǒyǐ yǒu shén me dōu xiǎng gēn nǐ fēnxiǎng. /
Vì mình quá thích cậu rồi, thế nên chuyện gì cũng muốn chia sẻ với cậu.
Cấu trúc: Mặc dù…. nhưng
虽然……但是……(suīrán… dànshì)
Biểu thị ý nghĩa tương phản:
- 虽然工作很辛苦,但是我很开心。
/ Suīrán gōngzuò hěn xīnkǔ, dànshì wǒ hěn kāixīn. /
Dù đi làm vất vả nhưng tôi rất vui.
Cấu trúc: Dù…cũng…/ Dù…cũng không…
即使…….也……/即使……也不……(jíshǐ……. Yě……/Jíshǐ…… Yě bù……)
Biểu thị ý nghĩa nhượng bộ:
- 即使明天下雨,我也一定去上课。
/ Jíshǐ míngtiān xià yǔ, wǒ yě yīdìng qù shàngkè. /
Dù ngày mai trời có mua thì tôi cũng nhất định sẽ đi học.
- 即使没有人相信你,也不要放弃希望。
/ Jíshǐ méiyǒu rén xiāngxìn nǐ, yě bùyào fàngqì xīwàng. /
Dù chẳng có ai tin tưởng bạn thì cũng không được từ bỏ hi vọng.
Cấu trúc: Chỉ cần… thì
只要……就只要……就(zhǐyào……jiù)chỉ cần…… thì
- 只要把汉语学好,就不怕失业。
/ Zhǐyào bǎ hànyǔ xuéhǎo, jiù bùpà shīyè. /
Chỉ cần học tốt tiếng Trung thì không sợ thất nghiệp.
Cấu trúc: Cho dù……cũng……/ Bất kể……cũng……
无论……都(wúlùn…… dōu)
- 无论如何,我都支持你。
/ Wúlùn rúhé, wǒ dōu zhīchí nǐ. /
Dù thế nào đi chăng nữa, tôi cũng ủng hộ bạn.
- 无论冬天还是夏天,我都喜欢吃冰淇淋。
/ Wúlùn dōngtiān háishì xiàtiān, wǒ dōu xǐhuān chī bīngqílín. /
Dù mùa đông hay mùa hạ, tôi đều thích ăn kem.
Cấu trúc: Ngay cả …… đều…….
连….都…..(Lián…dōu…)
- 这个问题很简单,连小孩子都会做。
/ Zhège wèntí hěn jiǎndān, lián xiǎo háizi dōu huì zuò. /
Câu hỏi này rất đơn giản, ngay cả con nít cũng biết làm.
- 早上急着上班,连早饭都没吃。
/ Zǎoshang jízhe shàngbān, lián zǎofàn dōu méi chī. /
Buổi sáng đi làm vội quá, ngay cả ăn sáng cũng chưa ăn.
Cấu trúc: Nếu…… thì…….
如果……就(rúguǒ…… jiù)
- 如果你不喜欢就算了吧。
/ Rúguǒ nǐ bù xǐhuān jiùsuànle ba. /
Nếu như bạn không thích thì thôi vậy.
- 如果明天下雨,我就不出去玩儿。
/ Rúguǒ míngtiān xià yǔ, wǒ jiù bù chūqù wánr. /
Nếu ngày mai trời mưa thì tôi không ra ngoài chơi.
Cấu trúc: Không những…… mà còn……
不但……而且……(Búdàn…… érqiě)
- 他不但会英语,而且会汉语。
/ Tā bùdàn huì yīngyǔ, érqiě huì Hànyǔ. /
Anh ấy không những biết Tiếng Anh, mà còn biết tiếng Trung nữa.
- 这个苹果不但很大而且很甜。
/ Zhège píngguǒ bùdàn hěn dà érqiě hěn tián. /
Quả táo này không chỉ to mà còn ngọt nữa.
Cấu trúc: Chỉ/ Chỉ có…… mới có thể……
只有……才能……(zhǐyǒu…… cáinéng……)
- 只有坚持下去才能取得成功。
/ Zhǐyǒu jiānchí xiàqù cáinéng qǔdé chénggōng. /
Chỉ có tiếp tục kiên trì thì mới có thể gặt hái được thành công.
- 只有好好学习才能实现自己的梦想。
/ Zhǐyǒu hǎo hào xuéxí cáinéng shíxiàn zìjǐ de mèngxiǎng. /
Chỉ có cố gắng học tập mới có thể thực hiện được mơ ước của bản thân.
Cấu trúc: Vừa…vừa…
一边……一边……(yībiān…yībiān…)
Biểu thị hai hành động được tiến hành song song, đồng thời với nhau.
- 我一边做作业一边听音乐。
/ Wǒ yībiān zuò zuo yè yībiān tīng yīnyuè. /
Tôi vừa làm bài tập vừa nghe nhạc.
- 妈妈一边做饭一边看电影。
/ Māmā yībiān zuò fàn yībiān kàn diànyǐng. /
Mẹ vừa nấu ăn vừa xem phim.
Cấu trúc: Mặc dù…… Nhưng……
尽管……可是……(jǐnguǎn…… kěshì…… )
Biểu đạt quan hệ chuyển hướng, mệnh đề chính biểu đạt ý nghĩa ngược lại với mệnh đề phụ.
- 尽管她成绩已经很优秀,可是她还不断努力。
/ Jǐnguǎn tā chéngjī yǐjīng hěn yōuxiù, kěshì tā hái bùduàn nǔlì. /
Mặc dù thành tích của cô ấy đã rất xuất sắc rồi nhưng cô ấy vẫn không ngừng nỗ lực.
Cấu trúc: Không phải……mà là……
不是……而是……(búshì…… ér shì ……)
- 那个人不是我哥哥而是我弟弟。
/ Nàgè rén bùshì wǒ gēgē ér shì wǒ dìdì. /
Người đó không phải anh trai tôi mà là em trai tôi.
Cấu trúc: Không chỉ….mà còn…
不仅……还……(bùjǐn…… hái……)
- 他不仅长得很帅,还很聪明。
/ Tā bùjǐn zhǎng dé hěn shuài, hái hěn cōngmíng. /
Anh ấy không chỉ đẹp mà còn thông minh nữa.
- 我的女朋友不仅漂亮,还很温柔。
/ Wǒ de nǚ péngyǒu bùjǐn piàoliang, hái hěn wēnróu. /
Bạn gái tôi không chỉ xinh đẹp mà còn rất dịu dàng.
Cấu trúc: Không…thì là…nếu không nữa thì là…
不是……,就是……(要不就是)……(bùshì……, jiùshì……(yào bù jiùshì)……)
Dùng để làm rõ tình huống bằng cách liệt kê
- 她星期天很忙,不是做饭,就是洗衣服,要不就是打扫房间。
/ Tā xīngqítiān hěn máng, bùshì zuò fàn, jiùshì xǐ yīfú, yào bù jiùshì dǎsǎo fángjiān. /
Vào chủ nhật cô ấy rất bận rộn, không nấu cơm thì giặt đồ, nếu không thì quét dọn nhà cửa .
- 小王很好学,每天晚上不是学英语,就是学法语,要不就是研究京剧。
/ Xiǎo wáng hěn hàoxué, měitiān wǎnshàng bùshì xué yīngyǔ, jiùshì xué fǎyǔ, yào bù jiùshì yánjiū jīngjù. /
Tiểu Vương rất ham học hỏi, buổi tối không học tiếng Anh thì học tiếng Pháp, nếu không thì nghiên cứu kinh kịch.
Cấu trúc: Hễ……thì/ là……
一……就……(yī……jiù……)
Biểu thị hai hành động xảy ra liên tiếp nhau
- 我一看书就困。
/ Wǒ yī kànshū jiù kùn. /
Tôi hễ đọc sách là buồn ngủ.
- 这件事他一看就明白了。
/ Zhè jiàn shì tā yī kàn jiù míngbáile. /
Anh ấy nhìn một cái là hiểu ra ngay chuyện này.
- 学校一放假他就去旅游。
/ Xuéxiào yī fàngjià tā jiù qù lǚyóu. /
Trường cho nghỉ hè là anh ấy đi du lịch ngay.
Cấu trúc: Đã……thì……
既然……就……(jìrán…… jiù……)
- 既然你不想说,我就不多问。
/ Jìrán nǐ bùxiǎng shuō, wǒ jiù bù duō wèn. /
Nếu bạn đã không muốn nói thì tôi cũng không gặng hỏi.
Cấu trúc: Thà……cũng không……
宁可……也不……(nìngkě…… yě bù……)
- 我宁可没饭吃也不做出这种犯法的事情。
/ Wǒ nìngkě méi fàn chī yě bù zuò chū zhè zhǒng fànfǎ de shìqíng. /
Tôi thà không có cơm ăn cũng không làm ra chuyện phạm pháp này.
- 他宁可自己受损,也不让人员吃亏。
/ Tā nìngkě zìjǐ shòu sǔn, yě bù ràng rényuán chīkuī. /
Anh ấy thà bản thân mình chịu thiệt cũng không để nhân viên phải chịu khổ.
- 我宁可被别人误会也不想出卖朋友。
/ Wǒ nìngkě bèi biérén wùhuì yě bùxiǎng chūmài péngyǒu. /
Tôi thà bị người khác hiểu lầm cũng không bán đứng bạn bè.
Bài tập về các cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung
Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
- 你看那个人…….玛丽?
- 小明……学习成绩好,……能写得一手好字。
- ……下班他……跟朋友去玩儿。
- 他……美国人……法国人。
- 晚上回家王林……打扫房间,……洗衣服,……陪教孩子玩儿。
- ……坚持下去……取得成功。
- 他……自己吃亏,……要帮助别人。
- 我……坐公共汽车来……。
- ……自己委屈点,……让孩子受苦。
- 星期天,我……给家里的小狗喂食,……个它洗了澡。
Đáp án tham khảo:
- 是不是
- 不仅/ 还
- 一/ 就
- 不是/ 而是
- 不是/ 就是/ 要不就是
- 只有/ 才能
- 宁可/ 也
- 是/ 的
- 宁可/ 也不
- 不仅 / 还
ChineseHSK vừa gửi đến bạn những cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung cơ bản thông dụng nhất. Nắm vững những cấu trúc ngữ pháp này sẽ giúp cho trình độ tiếng Trung của bạn được nâng cao đáng kể, giúp bạn giao tiếp tiếng Trung giống người bản xứ hơn.
Xem thêm các bài viết trong chuyên mục Ngữ pháp tiếng Trung