Hư từ là một trong những điểm ngữ pháp khó và quan trọng đối với những bạn đang học tiếng Trung Quốc. Thông qua bài viết về 5 loại hư từ trong tiếng Trung Quốc này ChineseHSK hi vọng có thể giúp bạn hệ thống lại kiến thức cũng như đưa ra các bài tập giúp bạn nắm chắc hơn mảng kiến thức này.
Hư từ là gì?

Hư từ còn gọi là từ chức năng, là những từ hoặc cụm từ không có nghĩa hoàn chỉnh nhưng có chức năng ngữ pháp trong câu.
Hư từ bao gồm: giới từ, liên từ, trợ từ, thán từ và từ tượng thanh.
Trái ngược với hư từ là thực từ. Thực từ là những từ có nghĩa thật trong câu, có thể đơn độc tạo thành câu. Thực từ vừa có ý nghĩa từ vựng vừa có ý nghĩa ngữ pháp.
Thực từ bao gồm: danh từ, động từ, tính từ, số lượng từ, đại từ, từ chỉ trạng thái và từ khu biệt.
Chức năng của hư từ
Hư từ có tác dụng đi kèm hoặc liên kết các thành phần khác trong câu, hoàn thành ý nghĩa ngữ pháp.
Các ví dụ về hư từ
Vì giới hạn bài viết, ở đây ChineseHSK chỉ nêu ra một vài từ ngữ được sử dụng thường xuyên nhất trong 5 loại hư từ.
Giới từ
和 / hé /
- 明天我和他一起去公园玩儿。
/ Míngtiān wǒ hé tā yīqǐ qù gōngyuán wánr /
Ngày mai tôi và anh ấy cùng nhau đi chơi công viên .
- 爸爸和妈妈都出去了,只有我一个人在家。
/ Bàba hé māmā dōu chūqùle, zhǐyǒu wǒ yīgè rén zàijiā /
Ba và mẹ đều đi ra ngoài hết rồi, chỉ có mình con ở nhà thôi.
还有 / hái yǒu /
- 小明、小李还有小芳都爱吃水果。
/ Xiǎomíng, xiǎo lǐ hái yǒu xiǎo fāng dōu ài chī shuǐguǒ /
Tiểu Minh, Tiểu Lý và tiểu Phương đều thích ăn trái cây.
- 校长、班主任还有我的父母都来看我参加比赛。
/ Xiàozhǎng, bānzhǔrèn hái yǒu wǒ de fùmǔ dōu lái kàn wǒ cānjiā bǐsài /
Hiệu trưởng, chủ nhiệm lớp còn có ba mẹ đều tới xem tôi tham gia thi đấu.
从 / cóng /
- 从我家到学校只要十分钟骑车。
/ Cóng wǒjiā dào xuéxiào zhǐyào shí fēnzhōng qí chē /
Từ nhà tôi tới trường mất mười phút đạp xe.
- 从现在到晚上八点之前,我必须把作业写完。
/ Cóng xiànzài dào wǎnshàng bā diǎn zhīqián, wǒ bìxū bǎ zuòyè xiě wán /
Từ bây giờ tới trước tám giờ tối tôi phải làm xong bài tập.
在 / zài /
- 他在沙发上睡着了。
/ Tā zài shāfā shàng shuìzhaole /
Cậu ấy ngủ thiếp trên sofa rồi.
- 他没有去打篮球,正在家玩游戏呢!
/ Tā méiyǒu qù dǎ lánqiú, zhèng zài jiā wán yóuxì ne /
Cậu ấy đâu có đi đánh bóng rổ, đang ở nhà chơi game này!
把 / bǎ /
- 你把作业交给老师了吗?
/ Nǐ bǎ zuòyè jiāo gěi lǎoshīle ma /
Cậu làm xong bài tập cô giao chưa?
- 你先把水果拿走吧,钱以后再给也可以。
/ Nǐ xiān bǎ shuǐguǒ ná zǒu ba, qián yǐhòu zài gěi yě kěyǐ /
Cậu cứ lấy trái cây đi đi, tiền đưa sau cũng được.
给 / gěi /
- 你给我站住!
/ Nǐ gěi wǒ zhànzhù /
Cậu đứng lại đó cho tôi!
- 你给他打电话了吗?
/ Nǐ gěi tā dǎ diànhuàle ma /
Cậu gọi điện thoại cho anh ấy chưa?
按 / àn /
- 我们按身高排队。
/ Wǒmen àn shēngāo páiduì /
Chúng tôi xếp hàng theo chiều cao.
- 我们只按规定办事,没有例外。
/ Wǒmen zhǐ àn guīdìng bànshì, méiyǒu lìwài /
Chúng tôi chỉ làm việc theo quy định, không có ngoại lệ.
Liên từ
说到 / shuō dào /
- 说到臭豆腐,不能不说到中国。
/ Shuō dào chòu dòufu, bùnéng bù shuō dào zhōngguó /
Nói tới đậu phụ thối không thể không nói tới Trung Quốc.
- 说到越南,不能不说到河粉。
/ Shuō dào yuènán, bùnéng bù shuō dào hé fěn /
Nói tới Việt Nam không thể không nói tới phở.
因为 / yīnwèi /
- 因为下雨,我们没有去上课。
/ Yīnwèi xià yǔ, wǒmen méiyǒu qù shàngkè /
Bởi vì trời mưa nên chúng tôi không tới lớp.
- 因为她病了,所以没来看比赛。
/ Yīnwèi tā bìngle, suǒyǐ méi lái kàn bǐsài /
Cô ấy ốm rồi nên không tới xem trận đấu được.
虽然 / suīrán /
- 虽然雨下得很大,我们依然坚持上课。
/ Suīrán yǔ xià dé hěn dà, wǒmen yīrán jiānchí shàngkè /
Tuy trời mưa rất to nhưng chúng tôi vẫn kiên trì tới lớp.
- 虽然复习时间不多,但他考试成绩很高。
/ Suīrán fùxí shíjiān bù duō, dàn tā kǎoshì chéngjī hěn gāo /
Tuy thời gian ôn tập không nhiều nhưng điểm thi của anh ấy rất cao.
或者 / huòzhě /
- 你去或者他去,谁去都可以。
/ Nǐ qù huòzhě tā qù, shéi qù dōu kěyǐ /
Bạn đi hoặc anh ấy đi, ai đi cũng được.
- 明天交或者后天交,怎么样都行。
/ Míngtiān jiāo huòzhě hòutiān jiāo, zěnme yàng dōu xíng /
Ngày mai nộp hoặc là ngày mốt nộp, sao cũng được.
如果 / rúguǒ /
- 如果你不想去就不去了。
/ Rúguǒ nǐ bùxiǎng qùjiù bù qùle /
Nếu cậu không muốn đi thì đừng đi nữa.
- 考试时,如果遇到不会的题也别慌。
/ Kǎoshì shí, rúguǒ yù dào bù huì de tí yě bié huāng /
Lúc thi, nếu gặp phải câu nào không biết làm cũng đừng hoảng.
好像 / hǎoxiàng /
- 看他的样子好像不是在撒谎。
/ Kàn tā de yàngzi hǎoxiàng bùshì zài sāhuǎng /
Nhìn bộ dạng của anh ta không giống như đang nói dối.
- 外面有动静,好像有人在偷听。
/ Wàimiàn yǒu dòngjìng, hǎoxiàng yǒu ēn zài tōu tīng /
Bên ngoài có tiếng động, hình như có người đang nghe trộm.
Trợ từ
的 / de /
- 我的小猫不见了。
/ Wǒ de xiǎo māo bùjiànle /
Mèo con của tớ không thấy đâu nữa rồi.
- 这是我的作业,不许偷看!
/ Zhè shì wǒ de zuòyè, bùxǔ tōu kàn /
Đây là bài tập của tớ, không được nhìn trộm!
得 / de /
- 她长得很像她的妈妈 。
/ Tā zhǎng dé hěn xiàng tā de māmā /
Cô ấy trông rất giống mẹ của mình.
- 他跑得很快,像风一样快。
/ Tā pǎo dé hěn kuài, xiàng fēng yīyàng kuài /
Anh ấy chạy rất nhanh, nhanh như gió vậy.
了 / le /
- 他喝完药就睡着了。
/ Tā hē wán yào jiù shuì zhǎo le /
Anh ấy uống thuốc xong ngủ rồi.
- 衣服我洗好了,你把它们都晾起来吧。
/ Yīfú wǒ xǐ hǎole, nǐ bǎ tāmen dōu liàng qǐlái ba /
Quần áo tớ giặt xong rồi, cậu phơi lên đi.
着 / zhe /
- 他在路上慢慢地走着。
/ Tā zài lùshàng màn man de zǒuzhe /
Anh ấy đi từ từ trên đường.
- 她看着看着就睡着了。
/ Tā kànzhe kànzhe jiù shuìzhaole /
Cô ấy coi một lúc rồi ngủ thiếp đi mất.
吗 / ma /
- 早上起得晚,你上学迟到吗?
/ Zǎoshang qǐ dé wǎn, nǐ shàngxué chídào ma /
Sáng nay dậy trễ, cậu có bị muộn học không?
- 考试成绩出来了吗?
/ Kǎoshì chéngjī chūláile ma /
Có điểm thi chưa?
Thán từ
啊 / a /
- 啊,我想起来了!
/ A, wǒ xiǎng qǐláile /
A, tôi nhớ ra rồi!
- 你怎么不早说啊?
/ Nǐ zěnme bù zǎo shuō a /
Sao cậu không nói sớm chứ?
诶 / ēi,éi,ěi,èi /
- 诶,刚刚还好,现在怎么坏了?
/ Ěi, gānggāng hái hǎo, xiànzài zěnme huàile /
Ủa, sao ban nãy còn dùng tốt mà bây giờ hư rồi?
- 诶,你看!
/ Éi, nǐ kàn /
Ê, nhìn kìa!
哼 / hēng /
- 哼,不理你了!
/ Hēng, bù lǐ nǐle /
Hừ, không quan tâm anh nữa!
- 哼,长得好看有什么了不起的!
/ Hēng, zhǎng dé hǎokàn yǒu shé me liǎobùqǐ de /
Hừ, xinh đẹp thì có gì mà ghê gớm chứ!
呸 / pēi /
- 呸,老娘我不要你了!
/ Pēi, lǎoniáng wǒ bùyào nǐle /
Hứ, bà đây không cần ngươi nữa!
- 呸,你以为你是谁呢?
/ Pēi, nǐ yǐwéi nǐ shì shéi ne /
Hứ, mày nghĩ mày là ai vậy?
喂 / wèi /
- 喂,在干嘛呢?
/ Wèi, zài gàn ma ne /
Này, đang làm gì thế?
- 喂,你有没有在听我是说话?
/ Wèi, nǐ yǒu méiyǒu zài tīng wǒ shì shuōhuà /
Này, anh có đang nghe em nói không thế?
哎呀 / āiyā /
- 哎呀,走得太急,忘记带手机了。
/ Āiyā, zǒu dé tài jí, wàngjì dài shǒujīle /
Thôi chết, đi vội quá quên mang theo điện thoại rồi.
- 哎呀,你快去上学吧。
/ Āiyā, nǐ kuài qù shàngxué ba /
Ôi ôi, con mau đi học đi.
Từ tượng thanh
哈哈 / hāhā /
- 听完我的话,大家都哈哈大笑。
/ Tīng wán wǒ dehuà, dàjiā dōu hāhā dà xiào /
Nghe hết lời tôi nói, mọi người đều cười ha hả.
- 看他傻乎乎的样子,我就哈哈笑个不停。
/ Kàn tā shǎhūhū de yàngzi, wǒ jiù hāhā xiào gè bù tíng /
Nhìn thấy dáng vẻ ngốc nghếch của anh ấy là tôi lại cười không ngớt.
轰 / hōng /
- 轰的一声,车就炸了。
/ Hōng de yīshēng, chē jiù zhàle /
Uỳnh một tiếng, xe nổ rồi.
- 轰的一声巨响,整套房都塌下来了。
/ Hōng de yīshēng jù xiǎng, zhěngtào fáng dōu tā xiàláile /
Một tiếng nổ ầm lớn, cả ngôi nhà sập xuống luôn rồi.
砰 / pēng /
- 手枪砰的一声打出去了。
/ Shǒuqiāng pēng de yīshēng dǎ chūqùle /
Súng bắn đùng một phát.
- 花瓶砰的一声掉在了地上。
/ Huāpíng pēng de yīshēng diào zàile dìshàng /
Bình hoa rơi xuống đất kêu một tiếng rắc.
叮当 / dīngdāng /
- 小猫脖子前的小铃铛一直叮当地向着。
/ Xiǎo māo bózi qián de xiǎo língdāng yīzhí dīngdāng dì xiàngzhe /
Cái chuông nhỏ trước cổ con mèo kêu leng keng.
- 风铃在风中叮当地向着。
/ Fēnglíng zài fēng zhōng dīngdāng dì xiàngzhe /
Chuông gió kêu leng keng trong gió.
嘘 / xū /
- 嘘,别太大声,孩子在睡觉呢。
/ Xū, bié tài dàshēng, háizi zài shuìjiào ne /
Xuỵt, đừng nói lớn tiếng, con đang ngủ đó.
- 嘘,在图书馆里不能大声说话。
/ Xū, zài túshū guǎn lǐ bùnéng dàshēng shuōhuà /
Xuỵt, không được lớn tiếng trong thư viện.
啪 / pā /
- 她的手啪的一声拍在桌子上。
/ Tā de shǒu pā de yīshēng pāi zài zhuōzi shàng /
Cô ấy đập tay xuống bàn một cái rầm.
- 杯子掉在地上啪的一声碎了。
/ Bēizi diào zài dìshàng pā de yīshēng suìle /
Cái ly rơi xuống đất choang một tiếng vỡ rồi.
Lưu ý khi sử dụng hư từ trong tiếng Trung

Bài tập về hư từ trong tiếng Trung
Sử dụng những hư từ mà ChineseHSK cung cấp cho bạn trong bài viết này để hoàn thành những câu hỏi sau.
- 很/得/讨论/热闹。
- 他……生病了,所以没有来上课。
A. 因为
B. 不但
C. 如果
D. 不管
3. 我 ___ 他介绍了一个新工作。
ĐÁP ÁN:
- 讨论得很热闹
- A
- 给
Hư từ trong tiếng Trung là một phạm vi vô cùng rộng lớn, ChineseHSK mong rằng qua bài viết về 5 loại hư từ trong tiếng Trung và các bài tập trên các bạn đã hiểu thêm về điểm kiến thức ngữ pháp này.
Xem thêm các bài viết trong chuyên mục Ngữ pháp tiếng Trung
- NGỮ PHÁP TIẾNG TRUNG: LIÊN TỪ TRONG TIẾNG TRUNG tại đây
- CÁC ĐỘNG TỪ LY HỢP THƯỜNG GẶP VÀ CÁCH DÙNG tại đây