Trong số rất nhiều ca khúc Hoa ngữ được yêu thích, “Muốn gặp em” không chỉ gây sốt nhờ giai điệu ngọt ngào mà còn gắn liền với tên tuổi nam thần Hứa Quang Hán. Đặc biệt, việc anh sắp tới Việt Nam trong thời gian tới càng khiến người hâm mộ háo hức và muốn tìm hiểu sâu hơn về ca khúc này. Hãy cùng ChineseHSK “Học tiếng Trung qua bài hát ‘Muốn gặp em’ ” để vừa nâng cao trình độ ngôn ngữ, vừa cảm nhận trọn vẹn cảm xúc trong từng ca từ nhé!
Giới thiệu bài hát “Muốn gặp em”
Tên tiếng Trung: 想见你想见你想见你
Ca sĩ: 八三夭 831
Nhạc phim: Muốn gặp anh
Năm ra mắt: 2019
Lời bài hát “Muốn gặp em”
当爱情遗落成遗迹 用象形刻划成回忆
dāng àiqíng yí luòchéng yíjī yòng xiàngxíng kè huà chéng huíyì
Khi tình yêu bị lãng quên dần trở nên hoang tàn, rồi tựa như chữ tượng hình khắc sâu vào trong hồi ức
想念几个世纪 才是刻骨铭心?
xiǎngniàn jǐ gè shìjì cái shì kègǔmíngxīn?
Thì phải nhớ nhung qua bao nhiêu lần trăm năm mới gọi là khắc cốt ghi tâm?
若能回到冰河时期 多想把你抱紧处理
ruò néng huí dào bīnghé shíqí duō xiǎng bǎ nǐ bào jǐn chǔlǐ
Nếu như có thể quay trở lại Kỷ Băng Hà, thì chỉ muốn siết lấy em vào lòng thật chặt
你的笑多疗愈 让人生也苏醒
nǐ de xiào duō liáo yù ràng rénshēng yě sūxǐng
Nụ cười của em tựa như liều thuốc khiến cho đời người cũng được hồi sinh
失去 你的风景 像座废墟 像失落文明
shīqù nǐ de fēngjǐng xiàng zuò fèixū xiàng shīluò wénmíng
Cảnh vật không còn em tựa như đống hoang tàn đổ nát, lại cũng như nền văn minh thất lạc
能否 一场奇迹 一线生机 能不能 有再一次 相遇
néng fǒu yī chǎng qíjī yīxiàn shēngjī néng bùnéng yǒu zài yīcì xiāngyù
Liệu kỳ tích có thể xuất hiện hay không, một tia hy vọng sống nhỏ nhoi liệu có thể giúp tôi gặp gỡ em thêm lần nữa
想见你 只想见你 未来过去 我只想见你
xiǎngjiàn nǐ zhǐ xiǎngjiàn nǐ wèilái guòqù wǒ zhǐ xiǎngjiàn nǐ
Muốn gặp em, chỉ muốn gặp được em, dù là tương lai hay quá khứ, tôi chỉ muốn gặp mỗi mình em mà thôi
穿越了 千个万个 时间线里 人海里相依
chuānyuèle qiān gè wàn gè shíjiān xiàn lǐ rén hǎilǐ xiāngyī
Dù có chuyển kiếp ngàn hay vạn lần thì vẫn muốn được sánh vai giữa biển người mênh mông
用尽了 逻辑心机 推理爱情 最难解的谜
yòng jìn le luójí xīnjī tuīlǐ àiqíng zuì nán jiě de mí
Lấy hết suy luận và tâm tư ra để tháo gỡ những điều khúc mắc nhất trong tình yêu
会不会 妳也 和我一样 在等待一句 我愿意
huì bù huì nǎi yě hé wǒ yīyàng zài děngdài yījù wǒ yuànyì
Liệu em có tựa như tôi hay không, cũng đang đợi chờ một câu “tôi đồng ý”
任时光更迭了四季 任宇宙物换或星移
rèn shíguāng gēngdiéle sìjì rèn yǔzhòu wù huàn huò xīng yí
Dẫu cho bốn mùa không ngừng đổi thay, mặc kệ thế gian vật đổi sao dời
永远不退流行 是青涩的真心
yǒngyuǎn bù tuì liúxíng shì qīng sè de zhēnxīn
Thì tấm chân tình tươi sáng trong tôi cũng sẽ không bao giờ thay đổi
未来 先进科技 无法模拟 你拥抱暖意
wèilái xiānjìn kējì wúfǎ mónǐ nǐ yǒngbào nuǎn yì
Nền khoa học kỹ thuật tiên tiến trong tương lai cũng không thể nào mô phỏng được cái ôm ấm áp nơi em
如果 另个时空 另个身体 能不能 换另一种 结局
rúguǒ lìng gè shíkōng lìng gè shēntǐ néng bùnéng huàn lìng yī zhǒng jiéjú
Nếu như là một thân xác khác tồn tại trong một khoảng thời không khác, thì liệu chăng sẽ có một kết cục khác không em
想见你 只想见你 未来过去 我只想见你
xiǎngjiàn nǐ zhǐ xiǎngjiàn nǐ wèilái guòqù wǒ zhǐ xiǎngjiàn nǐ
Muốn gặp em, chỉ muốn gặp được em, dù là tương lai hay quá khứ, tôi chỉ muốn gặp mỗi mình em mà thôi
穿越了 千个万个 时间线里 人海里相依
chuānyuèle qiān gè wàn gè shíjiān xiàn lǐ rén hǎilǐ xiāngyī
Dù có chuyển kiếp ngàn hay vạn lần thì vẫn muốn được sánh vai giữa biển người mênh mông
用尽了 逻辑心机 推理爱情 最难解的谜
yòng jìn le luójí xīnjī tuīlǐ àiqíng zuì nán jiě de mí
Lấy hết suy luận và tâm tư ra để tháo gỡ những điều khúc mắc nhất trong tình yêu
会不会 妳也 和我一样 在等待一句 我愿意
huì bù huì nǎi yě hé wǒ yīyàng zài děngdài yījù wǒ yuànyì
Liệu em có tựa như tôi hay không, cũng đang đợi chờ một câu “tôi đồng ý”
想见你 每个朝夕 想见你 每个表情
xiǎngjiàn nǐ měi gè zhāoxì xiǎngjiàn nǐ měi gè biǎoqíng
Muốn bên em mỗi sớm mỗi chiều, muốn nhìn thấy từng biểu cảm nơi em
想穿越 每个平行 在未来 和过去 紧紧相依
xiǎng chuānyuè měi gè píngxíng zài wèilái hé guòqù jǐn jǐn xiāngyī
Muốn chuyển kiếp qua mỗi một tương lai và quá khứ song song để được gắn bó bên nhau
想follow 每则IG 不错过 你的踪迹
xiǎng follow měi zé IG bù cuòguò nǐ de zōngjī
Muốn theo dõi từng bài đăng Instagram để không bỏ sót bất kỳ cột mốc nào của em
会不会 你也一样 等待着那句 我愿意
huì bù huì nǐ yě yīyàng děngdàizhuó nà jù wǒ yuànyì
Liệu rằng em có phải cũng đang đợi chờ câu “tôi đồng ý” kia hay chăng
Từ vựng trong bài hát “Muốn gặp em”

STT | Hán tự | Pinyin | Nghĩa |
---|---|---|---|
1 | 遗 | yí | lãng quên |
2 | 落成 | luòchéng | hoàn thành |
3 | 遗迹 | yí jì | di tích |
4 | 象形 | xiàngxíng | tượng hình |
5 | 想念 | xiǎngniàn | nhớ nhung |
6 | 世纪 | shìjì | thế kỷ |
7 | 刻骨铭心 | kègǔmíngxīn | khắc cốt ghi tâm |
8 | 冰河 | bīnghé | băng hà |
9 | 疗愈 | liáoyù | chữa lành |
10 | 苏醒 | sūxǐng | hồi sinh, thức tỉnh |
11 | 废墟 | fèixū | đống hoang tàn |
12 | 奇迹 | qíjì | kỳ tích |
13 | 生机 | shēngjī | hi vọng sống |
14 | 相遇 | xiāngyù | tình cờ gặp nhau |
15 | 穿越 | chuānyuè | băng qua, vượt qua, xuyên không |
16 | 相依 | xiāngyī | nương tựa nhau |
17 | 逻辑 | luójí | logic |
18 | 心机 | xīnjī | tâm tư |
19 | 推理 | tuīlǐ | suy luận |
20 | 妳 | nǎi | bạn |
21 | 更迭 | gēngdié | thay đổi, luân phiên |
22 | 宇宙 | yǔzhòu | vũ trụ |
23 | 青涩 | qīng sè | non nớt, ngây thơ |
24 | 先进 | xiānjìn | tiên tiến |
25 | 模拟 | mónǐ | mô phỏng |
26 | 结局 | jiéjú | kết cục |
27 | 朝夕 | zhāoxī | sớm chiều, luôn luôn |
28 | 表情 | biǎoqíng | biểu cảm |
29 | 平行 | píngxíng | song song |
30 | 踪迹 | zōng jì | dấu vết, tung tích |
Ngữ pháp trong bài hát “Muốn gặp em”

如果…就…
“如果…就…” là một cấu trúc câu điều kiện trong tiếng Trung, dùng để biểu đạt: nếu có điều kiện A thì sẽ xảy ra kết quả B.
Cấu trúc:
如果 + Mệnh đề điều kiện ,(就) + Mệnh đề kết quả
Ví dụ:
-
如果明天下雨,我们就不去爬山了。
/rúguǒ míngtiān xiàyǔ, wǒmen jiù bù qù páshān le./
Nếu ngày mai trời mưa thì chúng ta sẽ không đi leo núi nữa.
-
如果你努力学习,就一定能通过HSK5考试。
/rúguǒ nǐ nǔlì xuéxí, jiù yídìng néng tōngguò HSK5 kǎoshì./
Nếu bạn chăm chỉ học thì chắc chắn sẽ đậu kỳ thi HSK5.
-
如果有机会,我就想去中国留学。
/rúguǒ yǒu jīhuì, wǒ jiù xiǎng qù zhōngguó liúxué./
Nếu có cơ hội, tôi sẽ muốn đi du học ở Trung Quốc.
无论…都…
“无论…都…” là cấu trúc nhượng bộ/giả định trong tiếng Trung, dùng để chỉ bất kể tình huống/điều kiện nào xảy ra thì kết quả vẫn như nhau, ta có thể dịch là “dù…cũng”.
Cấu trúc:
无论 + tình huống/điều kiện ,都 + kết quả
Lưu ý: Sau 无论 thường sẽ đi kèm với các cụm từ “谁”, “什么”, “什么时候”, “哪里”, “怎么”,…
Ví dụ:
-
无论天气怎么样,我们都要坚持锻炼。
/wúlùn tiānqì zěnme yàng, wǒmen dōu yào jiānchí duànliàn./
Dù thời tiết thế nào, chúng ta cũng phải kiên trì tập luyện.
-
无论谁帮助你,你都应该说谢谢。
/wúlùn shéi bāngzhù nǐ, nǐ dōu yīnggāi shuō xièxie./
Bất kể ai giúp bạn, bạn cũng nên nói cảm ơn.
-
无论发生什么事,我都会支持你。
/wúlùn fāshēng shénme shì, wǒ dōu huì zhīchí nǐ./
Dù có chuyện gì xảy ra, tôi cũng sẽ ủng hộ bạn.
“Muốn gặp em” không chỉ làm mưa làm gió nhờ giai điệu ngọt ngào, mà còn trở thành lựa chọn số một cho những ai muốn học tiếng Trung qua âm nhạc. Đặc biệt, tin vui siêu hot là Hứa Quang Hán – nam thần gắn liền với ca khúc này – sắp có mặt tại Việt Nam, khiến fan vừa háo hức chờ đợi vừa tranh thủ học tiếng Trung để có thể “nói chuyện cùng idol”. Hãy học ngay bài hát này để Hứa Quang Hán thấy bạn vừa là fan chân chính, vừa có trình tiếng Trung xịn sò nhé!
Theo dõi ChineseHSK để đọc thêm nhiều bài viết hay ho và bổ ích khác nhé!
Tìm hiểu thêm về văn hóa Trung Quốc trong chuyên mục Khám phá Trung Hoa
Xem thêm các bài viết về từ vựng trong chuyên mục Từ vựng tiếng Trung
Đọc thêm các bài viết về ngữ pháp trong chuyên mục Ngữ pháp tiếng trung