Giữa nhịp sống vội vã, có những giai điệu chạm đến góc lặng trong tâm hồn – như cách “Đảo không người” nhẹ nhàng kể lại nỗi cô đơn, khát khao được thấu hiểu và đồng hành. Khi từng câu hát vang lên, ta không chỉ học chữ – mà còn học cảm xúc, học cách chạm đến trái tim người đối diện bằng ngôn từ tinh tế và sâu sắc. Hãy cùng ChineseHSK Học tiếng Trung qua bài hát “Đảo không người” để cảm nhận được cảm xúc, ca từ mà tác giả Nhậm Nhiên đem đến nhé!
Giới thiệu bài hát “Đảo không người”
Tên tiếng Trung: 无人之岛 /ú rén zhī dǎo/
Ca sĩ: Nhậm Nhiên
Năm sản xuất:
Album:
Lời bài hát “Đảo không người”
黑色的背后是黎明
hēisè de bèihòu shì límíng
Phía sau đêm tối là bình minh rạng rỡ
以为来日方长所以别把梦吵醒
yǐwéi láirìfāngcháng suǒyǐ bié bǎ mèng chǎo xǐng
Cứ nghĩa rằng tương lai còn dài nên chưa vội tỉnh mộng
时间它继续飞行
shíjiān tā jìxù fēixíng
Thời gian một đi không trở lại
下一站机场门外拥抱你的背影
xià yí zhàn jīchǎng mén wài yǒngbào nǐ de bèiyǐng
Đứng ở trạm kế tiếp bên ngoài sân bay ôm lấy anh từ phía sau
蓝色的背后是纯净
lán sè de bèihòu shì chúnjìng
Sự trong sáng thuần khiết ẩn chứa bên trong màu xanh của biển
低下头俯瞰陆地上想念的眼睛
dīxià tou fǔkàn lùdì shàng xiǎngniàn de yǎnjīng
Ánh mắt xa xăm nhìn về phía đất liền chất chứa nỗi nhớ nhung
生命中有些事情
shēngmìng zhòng yǒuxiē shìqíng
Đời người có những chuyện
从没有原因说明 一刹那的寂静
cóng méiyǒu yuányīn shuōmíng yīchànà de jìjìng
Không thể nói rõ nguyên do, chớp mắt bỗng cảm thấy thật trống trải
如果云层是天空的一封信
rúguǒ yúncéng shì tiānkōng de yī fēng xìn
Nếu như bầu trời gửi nỗi niềm vào những áng mây
能不能再听一听 听你的声音
néng bùnéng zài tīng yī tīng tīng nǐ de shēngyīn
Liệu có thể cho em lắng nghe giọng anh thêm lần nữa
就算是探秘 (是贪玩而已)
jiùsuàn shì tànmì (shì tān wán éryǐ)
Xem như đi khám phá bí mật ( chỉ là ham chơi mà thôi)
跟着潘彼得去无人岛旅行
gēnzhe pān bǐdé qù wú rén dǎo lǚxíng
Theo chân Peter Pan đến đảo không người phiêu lưu
我不会怪你的
wǒ bù huì guài nǐ de
Em sẽ không trách anh đâu
天空一望无际 是海洋的倒影
tiānkōng yīwàngwújì shì hǎiyáng de dàoyǐng
Bầu trời bao la vô tận phản chiếu xuống mặt biển
蓝色一望无际 我的你在哪里
lán sè yīwàngwújì wǒ de nǐ zài nǎlǐ
Giữa đại dương mênh mông anh đang ở đâu
假如迷路了一定 (记得)把思念装进漂流瓶
jiǎrú mílùle yīdìng (jìdé) bǎ sīniàn zhuāng jìn piāoliú píng
Nếu như anh lạc đường thì hãy (nhớ lấy) mang những hồi ức bỏ vào cái chai thả trôi
(记得)快寄给我别让人担心
(jìdé) kuài jì gěi wǒ bié ràng rén dānxīn
(Nhớ) mau gửi cho em đừng để em lo lắng
蓝色的背后是纯净 (云淡风轻)
lán sè de bèihòu shì chúnjìng (yún dàn fēng qīng)
Phía sau màu xanh của đại dương là sự tinh khiết (gió nhẹ mây bay)
低下头俯瞰陆地上想念的眼睛
dīxià tou fǔkàn lùdì shàng xiǎngniàn de yǎnjīng
Cúi đầu nhìn về phía đất liền ánh mắt chất chứa nỗi nhớ nhung
生命中有些事情 (不能透明)
shēngmìng zhòng yǒuxiē shìqíng (bùnéng tòumíng)
Trong đời có một vài chuyện (không thể thông suốt)
从没有原因说明 一刹那的寂静
cóng méiyǒu yuányīn shuōmíng yīchànà de jìjìng
Không thể nói rõ nguyên do bỗng nhiên cảm thấy thật trống trải
如果云层是天空的一封信
rúguǒ yúncéng shì tiānkōng de yī fēng xìn
Nếu như bầu trời gửi nỗi niềm vào những áng mây
能不能再听一听 听你的声音
néng bùnéng zài tīng yī tīng tīng nǐ de shēngyīn
Liệu có thể cho em lắng nghe giọng anh thêm lần nữa
就算是探秘(是贪玩而已)
jiùsuàn shì tànmì (shì tān wán éryǐ)
Xem như đi khám phá bí mật ( chỉ là ham chơi mà thôi)
跟着潘彼得去无人岛旅行
gēnzhe pān bǐdé qù wú rén dǎo lǚxíng
Theo chân Peter Pan đến đảo không người phiêu lưu
我不会怪你的
wǒ bù huì guài nǐ de
Em sẽ không trách anh đâu
天空一望无际 是海洋的倒影
tiānkōng yīwàngwújì shì hǎiyáng de dàoyǐng
Bầu trời bao la vô tận phản chiếu xuống mặt biển
蓝色一望无际我的你在哪里
lán sè yīwàngwújì wǒ de nǐ zài nǎlǐ
Giữa đại dương mênh mông anh đang ở đâu
假如迷路了一定 (记得)把思念装进漂流瓶
jiǎrú mílùle yīdìng (jìdé) bǎ sīniàn zhuāng jìn piāoliú píng
Nếu như anh lạc đường thì hãy (nhớ lấy) mang những hồi ức bỏ vào cái chai thả trôi
(记得)快寄给我别让人担心
(jìdé) kuài jì gěi wǒ bié ràng rén dānxīn
(Nhớ) mau gửi cho em đừng để em lo lắng
如果云层是天空的一封信
rúguǒ yúncéng shì tiānkōng de yī fēng xìn
Nếu như bầu trời gửi nỗi niềm vào những áng mây
能不能再听一听 听你的声音
néng bùnéng zài tīng yī tīng tīng nǐ de shēngyīn
Liệu có thể cho em lắng nghe giọng anh thêm lần nữa
就算是探秘
jiùsuàn shì tànmì
Xem như đi khám phá bí mật
跟着潘彼得去无人岛旅行
gēnzhe pān bǐdé qù wú rén dǎo lǚxíng
Theo chân Peter Pan đến đảo không người phiêu lưu
我不会怪你的
wǒ bù huì guài nǐ de
Em sẽ không trách anh đâu
天空一望无际 是海洋的倒影
tiānkōng yīwàngwújì shì hǎiyáng de dàoyǐng
Bầu trời bao la vô tận phản chiếu xuống mặt biển
蓝色一望无际 我的你在哪里
lán sè yīwàngwújì wǒ de nǐ zài nǎlǐ
Giữa đại dương mênh mông anh đang ở đâu
假如迷路了一定 (记得)把思念装进漂流瓶
jiǎrú mílùle yīdìng (jìdé) bǎ sīniàn zhuāng jìn piāoliú píng
Nếu như anh lạc đường thì hãy (nhớ lấy) mang những hồi ức bỏ vào cái chai thả trôi
(记得)快寄给我别让人担心
(jìdé) kuài jì gěi wǒ bié ràng rén dānxīn
(Nhớ) mau gửi cho em đừng để em lo lắng
Từ vựng trong bài hát “Đảo không người”

STT | Hán tự | Pinyin | Nghĩa |
---|---|---|---|
1 | 黎明 | límíng | Bình minh, rạng sáng |
2 | 来日方长 | láirìfāngcháng | Tương lai còn dài, cơ hội còn nhiều |
3 | 拥抱 | yǒngbào | Ôm |
4 | 背影 | bèiyǐng | Bóng lưng |
5 | 纯净 | chúnjìng | Trong veo, tinh khiết |
6 | 俯瞰 | fǔkàn | Nhìn xuống |
7 | 陆地 | lùdì | Lục địa, đất liền |
8 | 一刹那 | yīchànà | Trong nháy mắt |
9 | 寂静 | jìjìng | Yên tĩnh, yên ắng |
10 | 云层 | yúncéng | Áng mây |
11 | 探秘 | tànmì | Khám phá bí mật |
12 | 贪玩 | tān wán | Ham chơi |
13 | 潘彼得 | pān bǐdé | Peter Pan |
14 | 岛 | dǎo | Đảo |
15 | 怪 | guài | Trách mắng |
16 | 一望无际 | yīwàngwújì | Mênh mông bát ngát |
17 | 倒影 | dàoyǐng | Phản chiếu |
18 | 云淡风轻 | yún dàn fēng qīng | Gió nhẹ mây bay |
19 | 透明 | tòumíng | Thông suốt |
20 | 漂流 | piāoliú | Lềnh bênh, phiêu bạt |
Ngữ pháp trong bài hát “Đảo không người”

假如 /jiǎrú/
“假如” được dùng để đưa ra một giả định hoặc tình huống không chắc chắn, thường dùng trong câu điều kiện. Ta có thể dịch nó là “nếu như”.
Cấu trúc:
假如 + Điều kiện + 就 + Kết quả
Ví dụ:
-
假如明天下雨,我们就取消旅行。
/jiǎrú míngtiān xiàyǔ, wǒmen jiù qǔxiāo lǚxíng./
Nếu ngày mai mưa, chúng ta sẽ hủy chuyến đi.
-
假如你早点告诉我,我就能帮你准备。
/jiǎrú nǐ zǎo diǎn gāosù wǒ, wǒ jiù néng bàng nǐ zhǔnbèi./
Nếu bạn nói với tôi sớm hơn, tôi đã có thể giúp bạn chuẩn bị.
-
假如时间允许,我们再去参观博物馆。
/jiǎrú shíjiān yǔnxǔ, wǒmen zài qù cānguān bówùguǎn./
Nếu thời gian cho phép, chúng ta sẽ đi tham quan bảo tàng.
从没有 /cóng méiyǒu/
“从没有” thường dùng trong văn viết, nhấn mạnh tuyệt đối một hành động hoặc trạng thái chưa từng xảy ra từ trước đến nay.
Cấu trúc:
从没有 + Động từ /Cụm động từ + (过)
Ví dụ:
-
我从没有见过这么漂亮的风景。
/wǒ cóng méiyǒu jiànguò zhème piàoliàng de fēngjǐng./
Tôi chưa từng thấy phong cảnh đẹp như vậy.
- 她从没有迟到过一次。
/tā cóng méiyǒu chídào guò yícì./
Cô ấy chưa từng đi muộn một lần nào.
-
我从没有听他说过这种话。
/wǒ cóng méiyǒu tīng tā shuō guò zhè zhǒng huà./
Tôi chưa từng nghe anh ấy nói loại lời này.
之 /zhī/
“之” khi làm trợ từ có chức năng liên kết định ngữ với trung tâm ngữ, tương tự như “的” trong tiếng Trung hiện đại, nhưng mang sắc thái trang trọng, thường xuất hiện trong văn viết, khẩu hiệu, thơ văn hoặc các tác phẩm mang phong cách cổ điển.
Cấu trúc:
Định ngữ + 之 + Trung tâm ngữ
Ví dụ:
-
他为了实现人生之目标,一直努力奋斗。
/tā wèile shíxiàn rénshēng zhī mùbiāo, yīzhí nǔlì fèndòu./
Anh ấy luôn nỗ lực phấn đấu để thực hiện mục tiêu cuộc đời.
-
美丽之花开满了整个山谷。
/měilì zhī huā kāimǎn le zhěngge shāngǔ./
Những đóa hoa đẹp nở khắp thung lũng.
-
人民之力量是国家发展的根基。
/rénmín zhī lìliàng shì guójiā fāzhǎn de gēnjī./
Sức mạnh của nhân dân là nền tảng phát triển của đất nước.
Học tiếng Trung qua những bài hát như “Đảo không người” không chỉ giúp bạn ghi nhớ từ vựng hay cải thiện kỹ năng nghe – mà còn là hành trình lặng lẽ chạm đến những miền cảm xúc xa xôi. Mỗi lần lặp lại giai điệu ấy, ta như lắng nghe chính mình bằng một ngôn ngữ khác. Và biết đâu, giữa dòng chữ, giữa từng câu hát, bạn sẽ tìm thấy sự đồng cảm – như hai hòn đảo cô đơn lặng lẽ phát hiện ra nhau trong đại dương mênh mông của ngôn ngữ và tâm hồn.
Theo dõi ChineseHSK để đọc thêm nhiều bài viết hay ho và bổ ích khác nhé!
Tìm hiểu thêm về văn hóa Trung Quốc trong chuyên mục Khám phá Trung Hoa
Xem thêm các bài viết về từ vựng trong chuyên mục Từ vựng tiếng Trung
Đọc thêm các bài viết về ngữ pháp trong chuyên mục Ngữ pháp tiếng trung