“Chầm chậm thích anh” – bản tình ca dịu dàng mang theo hơi thở ngọt ngào của tình yêu đang nảy nở. Bài hát do nữ ca sĩ nổi tiếng Mạc Văn Úy thể hiện không chỉ chạm đến trái tim người nghe bằng giọng ca ấm áp, truyền cảm, mà còn gây ấn tượng với lời ca tinh tế, chất chứa sự nhẹ nhàng và sâu sắc của những cảm xúc đầu đời. Với tiết tấu từ tốn, phát âm rõ ràng và từ ngữ đời thường, dễ hiểu, “Chầm chậm thích anh” chính là lựa chọn lý tưởng cho những ai đang học tiếng Trung ở trình độ sơ trung cấp, giúp cải thiện kỹ năng nghe, luyện phản xạ ngôn ngữ và cảm nhận nét đẹp văn hóa qua âm nhạc. Các bạn hãy cùng ChineseHSK “Học tiếng Trung qua bài hát Chầm chậm thích anh” nhé!
Giới thiệu bài hát “Chầm chậm thích anh”
Tên tiếng Trung: 慢慢喜欢你 /mànman xǐhuān nǐ/
Ca sĩ trình bày: Mạc Văn Úy
Năm phát hành: 2018
Album: 我们在中场相遇
Lời bài hát “Chầm chậm thích anh”
书里总爱写到喜出望外的傍晚
Shū lǐ zǒng ài xiě dào xǐchūwàngwài de bàngwǎn
Trong sách cứ mãi viết về những buổi chiều hoàng hôn ngất ngây niềm vui
骑的单车还有他和她的对谈
qí de dānchē hái yǒu tā hé tā de duì tán
Anh ấy và cô ấy cùng nhau đạp xe tán gẫu đôi điều
女孩的白色衣裳男孩爱看她穿
nǚhái de báisè yīshang nánhái ài kàn tā chuān
Cô khoác trên mình bộ quần áo trắng tinh mà anh rất thích
好多桥段
hǎoduō qiáo duàn
Lướt qua rất nhiều khung cảnh
好多都浪漫
hǎoduō dōu làngmàn
Trải qua nhiều điều lãng mạn
好多人心酸
hǎoduō rén xīnsuān
Cũng nhiều người cảm thấy đau lòng
好聚好散
hǎo jù hǎo sàn
Gặp nhau trong vui vẻ, chia tay trong yên bình
好多天都看不完
hǎoduō tiān dōu kàn bù wán
Đã nhiều ngày trôi qua những vẫn chưa thể nhìn thấu
刚才吻了你一下你也喜欢对吗
gāngcái wěnle nǐ yīxià nǐ yě xǐhuān duì ma
Anh cũng có đôi chút thích thú nụ hôn vừa rồi phải không
不然怎么一直牵我的手不放
bùrán zěnme yīzhí qiān wǒ de shǒu bù fàng
Nếu không thì tại sao cứ nắm lấy tay em mãi không buông
你说你好想带我回去你的家乡
nǐ shuō nǐ hǎo xiǎng dài wǒ huíqù nǐ de jiāxiāng
Anh nói rằng anh rất muốn mang em quay trở về quê hương của mình
绿瓦红砖
lǜ wǎ hóng zhuān
Nơi ấy có ngói xanh gạch đỏ
柳树和青苔
liǔshù hé qīngtái
Có liễu rũ rêu xanh
过去和现在
guòqù hé xiànzài
Dù là trong quá khứ hay hiện tại
都一个样
dōu yīgè yàng
Thì nơi ấy vẫn chưa từng đổi thay
你说你也会这样
nǐ shuō nǐ yě huì zhèyàng
Và anh nói rằng anh cũng sẽ y hệt như thế
慢慢喜欢你
mànman xǐhuān nǐ
Chầm chậm thích anh
慢慢的亲密
mànman de qīnmì
Chầm chậm thân thiết
慢慢聊自己
mànman liáo zìjǐ
Chầm chậm kể về bản thân em
慢慢和你走在一起
mànman hé nǐ zǒu zài yīqǐ
Chầm chậm bước đi cạnh bên anh
慢慢我想配合你
mànman wǒ xiǎng pèihé nǐ
Chầm chậm muốn xứng đôi cùng anh
慢慢把我给你
mànman bǎ wǒ gěi nǐ
Rồi chầm chậm trao bản thân mình cho anh
慢慢喜欢你
mànman xǐhuān nǐ
Chầm chậm thích anh
慢慢的回忆
mànman de huíyì
Chầm chậm hồi tưởng
慢慢的陪你慢慢的老去
mànman de péi nǐ màn man de lǎo qù
Chầm chậm bầu bạn bên anh rồi mình chầm chậm cùng nhau già đi
因为慢慢是个最好的原因
yīnwèi mànman shìgè zuì hǎo de yuányīn
Bởi vì chầm chậm chính là lý do tốt đẹp nhất
晚餐后的甜点就点你喜欢的吧
wǎncān hòu de tiándiǎn jiù diǎn nǐ xǐhuān de ba
Sau bữa cơm tối hãy cứ chọn món tráng miệng mà anh yêu thích
今晚就换你去床的右边睡吧
jīn wǎn jiù huàn nǐ qù chuáng de yòubiān shuì ba
Tối nay em đổi cho anh sang nằm phía bên phải có được không
这次旅行我还想去上次的沙滩
zhè cì lǚxíng wǒ hái xiǎng qù shàng cì de shātān
Chuyến du lịch này em vẫn muốn đến bãi biển lần trước
球鞋手表
qiúxié shǒubiǎo
Giày đá bóng lẫn đồng hồ đeo tay
袜子和衬衫都已经烫好
wàzi hé chènshān dōu yǐjīng tàng hǎo
Cả vớ và áo sơ mi nữa, em đã ủi xong cả rồi
放行李箱
fàng xínglǐ xiāng
Đều đặt ở trong vali đấy
早上等着你起床
zǎoshang děngzhe nǐ qǐchuáng
Chỉ chờ đến sáng mai anh thức dậy nữa mà thôi
慢慢喜欢你
mànman xǐhuān nǐ
Chầm chậm thích anh
慢慢的亲密
mànman de qīnmì
Chầm chậm thân thiết
慢慢聊自己
mànman liáo zìjǐ
Chầm chậm kể về bản thân em
慢慢和你走在一起
mànman hé nǐ zǒu zài yīqǐ
Chầm chậm bước đi cạnh bên anh
慢慢我想配合你
mànman wǒ xiǎng pèihé nǐ
Chầm chậm muốn xứng đôi cùng anh
慢慢把我给你
mànman bǎ wǒ gěi nǐ
Rồi chầm chậm trao bản thân mình cho anh
慢慢喜欢你
mànman xǐhuān nǐ
Chầm chậm thích anh
慢慢的回忆
mànman de huíyì
Chầm chậm hồi tưởng
慢慢的陪你慢慢的老去
mànman de péi nǐ màn man de lǎo qù
Chầm chậm bầu bạn bên anh rồi mình chầm chậm cùng nhau già đi
因为慢慢是个最好的原因
yīnwèi mànman shìgè zuì hǎo de yuányīn
Bởi vì chầm chậm chính là lý do tốt đẹp nhất
书里总爱写到喜出望外的傍晚
shū lǐ zǒng ài xiě dào xǐchūwàngwài de bàngwǎn
Trong sách cứ mãi viết về những buổi chiều hoàng hôn ngất ngây niềm vui
Từ vựng trong bài hát “Chầm chậm thích anh”

STT | Hán tự | Pinyin | Nghĩa |
---|---|---|---|
1 | 喜出望外 | xǐchūwàngwài | Ngây ngất niềm vui |
2 | 傍晚 | bàngwǎn | Hoàng hôn |
3 | 单车 | dānchē | Xe đạp |
4 | 衣裳 | yīshang | Quần áo |
5 | 桥段 | qiáo duàn | Khung cảnh |
6 | 浪漫 | làngmàn | Lãng mạn |
7 | 心酸 | xīnsuān | Đau lòng |
8 | 吻 | wěn | Hôn |
9 | 不然 | bùrán | Nếu không |
10 | 牵 | qiān | Níu, kéo |
11 | 家乡 | jiāxiāng | Quê hương |
12 | 瓦 | wǎ | Ngói |
13 | 砖 | zhuān | Gạch |
14 | 柳树 | liǔshù | Cây liễu |
15 | 青苔 | qīngtái | Rêu xanh |
16 | 慢慢 | mànman | Chầm chậm |
17 | 亲密 | qīnmì | Thân mật, thân thiết |
18 | 配合 | pèihé | Phối hợp, tương hợp |
19 | 回忆 | huíyì | Hồi ức |
20 | 晚餐 | wǎncān | Bữa cơm tối |
21 | 甜点 | tiándiǎn | Món tráng miệng |
22 | 沙滩 | shātān | Bãi biển, bãi cát |
23 | 球鞋 | qiúxié | Giày đá bóng |
24 | 袜子 | wàzi | Đôi vớ |
25 | 烫 | tàng | Ủi, là |
26 | 行李箱 | xínglǐ xiāng | Vali |
27 | 起床 | qǐchuáng | Thức dậy |
Ngữ pháp trong bài hát “Chầm chậm thích anh”

把 /bǎ/
Câu chữ “把” biểu thị hành động, động tác khiến cho tân ngữ bị thay đổi hoặc nảy sinh kết quả mới, làm thay đổi vị trí, quan hệ, trạng thái tính chất, nhằm biểu thị phương thức, nguyện vọng và mục đích.
Chủ ngữ + 把 + Tân ngữ + Động từ
Ví dụ:
- 我把作业做完了。/wǒ bǎ zuòyè zuòwán le./ : Tôi đã làm xong bài tập rồi.
- 妈妈把我的书包放在桌子上。/māma bǎ wǒ de shūbāo fàng zài zhuōzi shàng./ : Mẹ để cặp sách của tôi ở trên bàn.
- 他不想把这件事告诉妈妈。/tā bù xiǎng bǎ zhè jiàn shì gāosù māma./ : Anh ấy không muốn nói chuyện này cho mẹ.
都 /dōu/
都 là phó từ được sử dụng để chỉ sự bao quát toàn bộ các đối tượng hoặc sự việc trong một nhóm, ta có thể dịch 都 là “đều”, “tất cả”, “toàn bộ”.
都 + Động từ
Ví dụ:
- 我们都是学生。/wǒmen dōushì xuéshēng./ : Chúng tôi đều là học sinh.
- 我和姐姐都喜欢听音乐。/wǒ hé jiějie dōu xǐhuān tīng yīnyuè./ : Tôi và chị đều thích nghe nhạc.
- 他们都是我的同事。/tāmen dōushì wǒ de tóngshì./ : Bọn họ đều là đồng nghiệp của tôi.
“Chầm chậm thích anh” không chỉ là một bản tình ca ngọt ngào, mà còn là cầu nối nhẹ nhàng đưa người học đến gần hơn với tiếng Trung và văn hóa Trung Hoa. Hãy để âm nhạc đồng hành cùng bạn trên hành trình chinh phục tiếng Trung – vừa học, vừa cảm nhận, vừa yêu ngôn ngữ một cách tự nhiên nhất.
Theo dõi ChineseHSK để đọc thêm nhiều bài viết hay ho và bổ ích khác nhé!
Tìm hiểu thêm về văn hóa Trung Quốc trong chuyên mục Khám phá Trung Hoa
Xem thêm các bài viết về từ vựng trong chuyên mục Từ vựng tiếng Trung
Đọc thêm các bài viết về ngữ pháp trong chuyên mục Ngữ pháp tiếng trung