HỌC TIẾNG TRUNG QUA BÀI HÁT “BẠN THÂN MẾN”

Học tiếng Trung qua bài hát "Bạn thân mến"

Trong những ngày cuối cấp, khi tiếng trống trường sắp khép lại một chương thanh xuân rực rỡ, Bạn thân mến” (亲爱的, 同学)ca khúc nhạc phim của bộ phim đình đám một thời  Điều tuyệt vời nhất của chúng ta” (最好的我们)vang lên như một lời thì thầm đầy tiếc nuối giữa những trái tim đang chênh vênh sắp phải rời xa nhau.

Không cần quá nhiều lời hoa mỹ, chỉ với giai điệu nhẹ nhàng lời ca chân thành, “Bạn thân mến” đã chạm vào sâu thẳm những kỷ niệm tưởng chừng đã ngủ quên: ánh mắt bạn cùng bàn mỗi lần kiểm tra, cái siết tay đầy động viên trước giờ thi, tiếng cười vang khắp hành lang lớp học. Bài hát như một thước phim tua chậm, đưa chúng ta trở lại với những ngày tháng ngây ngô nhưng đẹp đẽ nhất. Các bạn hãy cùng ChineseHSK “Học tiếng Trung qua bài hát Bạn thân mến” nhé!

Giới thiệu bài hát “Bạn thân mến”

Tên tiếng trung: 亲爱的, 同学 /qīn’ài de, tóngxué/

Trình bày: Đàm Tùng Vận (谭松韵 /Tánsōngyùn/)

Nhạc phim: Điều tuyệt vời nhất của chúng ta (最好的我们)

Năm sản xuất: 2016

Lời bài hát “Bạn thân mến”

他总是什么都知道
Tā zǒng shì shénme dōu zhīdào
Cậu ấy lúc nào cũng hiểu rõ mọi thứ
他害怕考试过不了
Tā hàipà kǎoshì guò bu liǎo
Cậu ấy lại sợ mình không qua nổi kì thi
为什么我的头脑没有他好
Wèishéme wǒ de tóunǎo méiyǒu tā hǎo
Tại sao đầu óc tôi không được giỏi như cậu ấy?
我总是很烦恼
Wǒ zǒng shì hěn fánnǎo
Tôi luôn cảm thấy rối bời
谁在图书馆睡大觉
Shéi zài túshūguǎn shuì dà jiào
Ai đang ngủ say trong thư viện?
谁天天上课都迟到
Shéi tiāntiān shàngkè dōu chídào
Ai ngày nào cũng đi học muộn?
一大堆头疼催眠符号
Yī dà duī ràng rén tóuténg de cuīmián fúhào
Một đống ký hiệu gây đau đầu như thôi miên
只想被窝里
Zhǐ xiǎng wǎng bèiwō li táo
Chỉ muốn trốn mãi trong chăn ấm mà thôi
时间停在那天不走开
Shíjiān tíng zài nàtiān bù zǒu kāi
Thời gian dừng lại ngày hôm ấy
带着行李和我的期待
Dàizhe xínglǐ hé wǒ de qídài
Mang theo hành lý và biết bao hy vọng
还记得初次见面的开学的那天
Hái jìdé chūcì jiànmiàn de kāixué dìnàtiān
Tôi vẫn còn nhớ buổi khai giảng đầu tiên chúng ta gặp nhau
和你害羞的双眼
Hé nǐ hàixiū de shuāngyǎn
Với đôi mắt e thẹn của cậu
绕着校园走了一圈圈
Ràozhe xiàoyuán zǒule yī quān quān
Ta cùng nhau đi vòng quanh sân trường
数星星坐在操场中间
Shù xīngxīng zuò zài cāochǎng zhōngjiān
Ngồi giữa sân vận động đếm từng ánh sao lấp lánh
宿舍前路灯点亮在树影里面
Sùshè qián lùdēng diǎn liàng zài shù yǐng lǐmiàn
Ánh đèn bên trong những hàng cây thắp sáng con đường đến ký túc xá
和到天亮的狂欢
Hé dào tiānliàng de kuánghuān
Và những cuộc vui kéo dài tới sáng
你熬夜看书的夜晚
Nǐ áoyè kànshū de yèwǎn
Đêm hôm ấy cậu thức trắng để học bài
收音机播放的歌曲
Shōuyīnjī bòfàng de gēqǔ
Những bài hát từ chiếc radio thân quen
举着相机走过五条大街
Jǔzhe xiàngjī zǒuguò wǔtiáo dàjiē
Cầm máy ảnh đi dạo khắp 5 con phố lớn
但这一切都已经走远
Dàn zhè yīqiè dōu yǐjīng zǒu yuǎn
Nhưng giờ đây tất cả đã đi xa
沉睡在懒惰的十二月
Chénshuì zài lǎnduò de shí’èr yuè
Tháng 12 lười biếng ngủ say sưa
踏上毕业旅行的五月
Tà shàng bìyè lǚxíng de wǔ yuè
Tháng 5 ta lên đường cho chuyến du lịch tốt nghiệp
你说一定会灿烂的美好的明天
Nǐ shuō yīdìng huì cànlàn dì měihǎo de míngtiān
Bạn từng nói: “Ngày mai nhất định sẽ rực rỡ”
现在是否都实现
Xiànzài shìfǒu dōu shíxiàn
Giờ đây đã thành hiện thực hay chưa
时间奔跑一年又一年
Shíjiān bēnpǎo yī nián yòu yī nián
Thời gian cứ trôi năm này qua năm khác
是否你早已远在天边
Shìfǒu nǐ zǎoyǐ yuǎn zài tiānbiān
Phải chăng cậu từ lâu đã đi xa tận cuối chân trời
把想念一直藏在了照片里面
Bǎ xiǎngniàn yīzhí cáng zàile zhàopiàn lǐmiàn
Cất nỗi nhớ giấu vào trong từng tấm ảnh
不管我们怎么变
Bùguǎn wǒmen zěnme biàn
Bất luận chúng ta có thay đổi thế nào đi nữa
虽然总是不知不觉
Suīrán zǒng shì bùzhī bù jué
Cho dù luôn không hay biết
虽然又模糊了双眼
Suīrán yòu móhúle shuāngyǎn
Cho dù đôi mắt lại trở nên mơ hồ
遇见你真的很好
Yùjiàn nǐ zhēn de hěn hǎo
Gặp được bạn thật sự rất tuyệt vời
想要大声说
xiǎng yào dàshēng shuō
Muốn hét thật to rằng:
你在心中从没走远
Nǐ zài xīn zhōng cóng méi zǒuyuǎn
Cậu luôn trong trái tim tôi chưa bao giờ rời xa.

Từ vựng trong bài hát “Bạn thân mến”

Từ vựng trong bài hát "Bạn thân mến"
Từ vựng trong bài hát “Bạn thân mến”
STTHán tựPinyinNghĩa
1害怕hàipàsợ
2烦恼fánnǎomuộn phiền
3催眠cuīmiánthôi miên
4duīđống (lượng từ)
5被窝bèiwōchăn ấm
6táotrốn
7行李xínglǐhành lý
8期待qídàimong đợi
9初次chūcìlần đầu tiên
10害羞hàixiūxấu hổ, thẹn thùng
11校园xiàoyuánsân trường
12树影shù yǐngbóng cây
13狂欢kuánghuāncuộc vui
14熬夜áoyèthức trắng
15收音机shōuyīnjīradio
16歌曲gēqǔca khúc
17相机xiàngjīmáy ảnh
18沉睡chénshuìngủ say
19懒惰lǎnduòlười biếng
20踏上tà shàngbước vào (hành trình), lên đường
21灿烂cànlànxán lạn, rực rỡ
22奔跑bēnpǎochạy nhanh, chạy băng băng
23想念xiǎngniànnỗi nhớ
24cánggiấu
25不知不觉bùzhī bù juévô tình, bất giác, không hay biết
26模糊móhúmơ hồ
27符号fúhàokí hiệu

Ngữ pháp trong bài hát “Bạn thân mến”

Ngữ pháp trong bài hát "Bạn thân mến"
Ngữ pháp trong bài hát “Bạn thân mến”

总是 /zǒng shì/

总是 có nghĩa là luôn luôn, mọi lúc, biểu thị hành động, sự việc diễn ra thường xuyên.

总是 + Động từ

Ví dụ:

  • 他总是什么都知道 /Tā zǒng shì shénme dōu zhīdào/ : Cậu ấy lúc nào cũng hiểu rõ mọi thứ
  • 虽然总是不知不觉 /Suīrán zǒng shì bùzhī bù jué/ : Cho dù luôn không cảm nhận được điều gì

是否 /shìfǒu/

Phó từ 是否 diễn đạt sự nghi vấn, có nghĩa là “liệu”, “phải chăng”, “hay không”, là văn viết của cụm “是不是”.

Ví dụ:

  • 现在是否都实现 /Xiànzài shìfǒu dōu shíxiàn/ : Giờ đây điều ước đã thành sự thật chưa? = 现在是不是都实现
  • 是否你早已远在天边 /Shìfǒu nǐ zǎoyǐ yuǎn zài tiānbiān/ : Phải chăng cậu từ lâu đã đi xa tận cuối chân trời = 是不是你早已远在天边

Trợ từ động thái 了 /le/、着 /zhe/、过 /guò/

+ 了 /le/ biểu thị động tác đã hoàn thành, có sự thay đổi; 着 /zhe/ biểu thị động tác đang xảy ra; 过 /guò/ biểu thị động tác đã từng xảy ra nhưng không kéo dài đến hiện tại. Trợ từ động thái thường đứng sau động từ, đứng trước tân ngữ hoặc thành phần bổ ngữ trong câu.

Động từ + 了/ 着 / 过 + Tân ngữ / Bổ ngữ

Ví dụ:

  • 绕着校园走了一圈圈 /Ràozhe xiàoyuán zǒule yī quān quān/ : Ta cùng nhau đi vòng quanh sân trường
  • 举着相机走过五条大姐 /Jǔzhe xiàngjī zǒuguò wǔtiáo dàjiē/ : Cầm máy ảnh đi dạo khắp 5 con phố lớn

Bạn thân mến” không chỉ một bài hát, cuốn nhật âm nhạc của tuổi học trò – nơi những tiếng cười, giọt nước mắt, những buổi học căng thẳng hay những lần trốn tiết đều trở thành kỷ niệm. Khi giai điệu vang lên, chúng ta như được sống lại những tháng năm đẹp đẽ nhất đời người – quãng thời gian đi bao xa cũng không thể quên. Nếu bạn đang đứng trước ngưỡng cửa chia tay, hãy nghe bài hát này – để mỉm cười, để rơi nước mắt, để biết rằng: chúng ta đã từng một thanh xuân rất rực rỡ, bên nhau.

Theo dõi ChineseHSK để đọc thêm nhiều bài viết hay ho và bổ ích khác nhé!

Tìm hiểu thêm về văn hóa Trung Quốc trong chuyên mục Khám phá Trung Hoa
Xem thêm các bài viết về từ vựng trong chuyên mục Từ vựng tiếng Trung
Đọc thêm các bài viết về ngữ pháp trong chuyên mục Ngữ pháp tiếng trung

0/5 (0 Reviews)
Chia sẻ

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *