“Bài ca chú lạc đà Alpaca” (tên gốc: “羊驹之歌”) là ca khúc nổi bật trong bộ phim truyền hình Trung Quốc “Lự Kính”. Với giai điệu vui tươi, nhịp nhàng, lời ca châm biến và hài hước kèm theo với hình ảnh chú lạc đà Alpaca đầy dễ thương, bài hát nhanh chóng gây bão trong cộng đồng mạng và trở thành xu hướng trên nhiều nền tảng. Tại sao bài hát này lại được mọi người yêu thích như thế, mọi người hãy cùng ChineseHSK tìm hiểu về bài hát “Bài ca chú lạc đà Alpaca” nhé!
Giới thiệu bài hát “Bài ca chú lạc đà Alpaca”
Tên tiếng trung: 羊驹之歌
Phiên âm: Yáng jū zhī gē
Ca sĩ trình bày: Đàn Kiện Thứ (檀健次 /Tán Jiàncì/)
Nhạc phim: Lự kính
Năm sản xuất: 2025
Lời bài hát “Bài ca chú lạc đà Alpaca”
我是一只羊驼
/wǒ shì yī zhī yángtuó/
Em là một chú lạc đà Alpaca
爱吃胡萝卜
/ài chī húluóbo/
Rất thích ăn cà rốt
我是一只羊驼
/wǒ shì yī zhī yángtuó/
Em là một chú lạc đà Alpaca
你看我多可爱多呆萌
/nǐ kàn wǒ duō kě’ài duō dāiméng/
Anh xem em nè, vừa dễ thương vừa ngốc nghếch
你要不要带我回家宠宠我?
/nǐ yào búyào dài wǒ huíjiā chǒng chǒng wǒ?/
Anh có muốn mang em về nhà cưng chiều em?
每天看着你上班
/měitiān kànzhe nǐ shàngbān/
Mỗi ngày nhìn anh đi làm
我在家乖乖地等你回来
/wǒ zài jiā guāiguāi de děng nǐ huílái/
Em ngoan ngoãn ở nhà đợi anh về
我想你已经迫不及待
/wǒ xiǎng nǐ yǐjīng pòbùjídài/
Em nghĩ anh không thể chờ thêm nữa
想见我一起撒娇。
/xiǎng jiàn wǒ yīqǐ sājiāo./
Ngắm nhìn và làm nũng với em.
我是一只羊驼
/wǒ shì yī zhī yángtuó/
Em là một chú lạc đà Alpaca
幸福特别多
/xìngfú tèbié duō/
Hạnh phúc thật nhiều
我是一只羊驼
/wǒ shì yī zhī yángtuó/
Em là một chú lạc đà Alpaca
你看我多聪明多活泼
/nǐ kàn wǒ duō cōngmíng duō huópō/
Anh xem em nè, vừa thông minh vừa hoạt bát
你要不要带我去草原遛遛我?
/nǐ yào bùyào dài wǒ qù cǎoyuán liù liù wǒ?/
Anh có muốn dắt em đến thảo nguyên rộng lớn đi dạo không?
在海的那边有座岛屿
/zài hǎi de nàbiān yǒu zuò dǎoyǔ/
Bên kia đại dương có một hòn đảo
岛上有我的很多伙伴
/dǎo shàng yǒu wǒ de hěn duō huǒbàn/
Trên đảo ấy có rất nhiều đồng bọn của em
你要不要和我去看看我的家?
/nǐ yào búyào hé wǒ qù kànkan wǒ de jiā?/
Anh có muốn cùng em đi ngắm nhìn một chút quê hương của em?
它很美丽。
/tā hěn měilì./
Nó thật là đẹp.
我是一只羊驼
/wǒ shì yī zhī yángtuó/
Em là một chú lạc đà Alpaca
颜值没输过
/yánzhí méi shū guò/
Nhan sắc đẹp chưa từng thua ai
我是一只羊驼
/wǒ shì yī zhī yángtuó/
Em là một chú lạc đà Alpaca
你为我洗洗澡按按摩
/nǐ wèi wǒ xǐ xǐzǎo àn ànmó/
Anh hãy tắm cho em, massage cho em một chút
我会萌到你想哭
/wǒ huì méngdào nǐ xiǎng kū/
Em sẽ dễ thương đến mức anh xúc động đến phát khóc
相信我!
/xiāngxìn wǒ!/
Tin em đi!
每天陪着你吃饭发呆
/měitiān pèizhe nǐ chīfàn fādāi/
Mỗi ngày đều bên cạnh anh ăn cơm rồi ngồi đến phát ngốc
简简单单又幸福平安
/jiǎn jiǎndān dān yòu xìngfú píng’ān/
Đơn giản lại hạnh phúc bình an
对你吐出的口水越多
/duì nǐ tǔchū de kǒushuǐ yuè duō/
Hướng về anh em sẽ phun càng nhiều nước miếng
说明我更加爱你!
/shuōmíng wǒ gèng jiā ài nǐ!/
Để chứng tỏ rằng em càng thêm yêu anh!
Từ vựng trong bài hát “Bài ca chú lạc đà Alpaca”

STT | Hán tự | Pinyin | Nghĩa |
---|---|---|---|
1 | 羊驼 | yángtuó | Lạc đà |
2 | 胡萝卜 | húluóbo | Cà rốt |
3 | 呆萌 | dāiméng | Ngốc nghếch đáng yêu |
4 | 宠 | chǒng | Cưng chiều |
5 | 乖乖 | guāiguāi | Ngoan ngoãn |
6 | 迫不及待 | pòbùjídài | Khẩn cấp, gấp rút |
7 | 撒娇 | sājiāo | Làm nũng |
8 | 幸福 | xìngfú | Hạnh phúc |
9 | 聪明 | cōngmíng | Thông minh |
10 | 活泼 | huópō | Hoạt bát |
11 | 草原 | cǎoyuán | Thảo nguyên |
12 | 遛 | liù | Đi bộ, dạo bộ |
13 | 岛屿 | dǎoyǔ | Hòn đảo |
14 | 伙伴 | huǒbàn | Đồng loại |
15 | 美丽 | měilì | Xinh đẹp |
16 | 颜值 | yánzhí | Nhan sắc |
17 | 洗澡 | xǐzǎo | Đi tắm |
18 | 按摩 | ànmó | Massage |
19 | 萌到 | méngdào | Dễ thương |
20 | 哭 | kū | Khóc |
21 | 相信 | xiāngxìn | Tin tưởng |
22 | 发呆 | fādāi | Ngơ ngác, phát ngốc |
23 | 简单 | jiǎndān | Đơn giản |
24 | 吐出 | tǔchū | Phun, nhả |
25 | 口水 | kǒushuǐ | Nước miếng |
26 | 说明 | shuōmíng | Chứng minh, chứng tỏ |
Ngữ pháp trong bài hát “Bài ca chú lạc đà Alpaca”

Hình thức lặp lại của động từ
Hình thức lặp lại của động từ thể hiện ý nghĩa nhẹ nhàng hơn, nhấn mạnh sự thử nghiệm hoặc thời gian ngắn của hành động. Đây là một đặc điểm ngữ pháp quan trọng giúp câu nói trở nên tự nhiên và mềm mại hơn.
Cấu trúc: A → AA hoặc AB → ABB hoặc AB → AAB
Ví dụ:
- 你要不要带我回家宠宠我?/nǐ yào búyào dài wǒ huíjiā chǒng chǒng wǒ?/ : Anh có muốn mang em về nhà cưng chiều em?
-
你要不要带我去草原遛遛我?/nǐ yào bùyào dài wǒ qù cǎoyuán liù liù wǒ?/ : Anh có muốn dắt em đến thảo nguyên rộng lớn đi dạo không?
-
你要不要和我去看看我的家?/nǐ yào búyào hé wǒ qù kànkan wǒ de jiā?/ : Anh có muốn cùng em đi ngắm nhìn một chút quê hương của em?
-
你为我洗洗澡按按摩 /Nǐ wèi wǒ xǐ xǐzǎo àn ànmó/ : Anh hãy tắm cho em, massage cho em một chút
Hình thức lặp lại của tính từ
Hình thức lặp lại của tính từ nhấn mạnh mức độ, thể hiện sắc thái nhẹ nhàng, vui vẻ hoặc mang tính nhấn mạnh hơn bình thường. Đây là một đặc điểm ngữ pháp quan trọng giúp câu nói trở nên sinh động và giàu cảm xúc hơn.
Cấu trúc: A → AA hoặc AB → ABAB hoặc AB → AABB
Ví dụ:
-
我在家乖乖地等你回来 /wǒ zài jiā guāiguāi de děng nǐ huílái/: Em ngoan ngoãn ở nhà đợi anh về
-
简简单单又幸福平安 /jiǎn jiǎndān dān yòu xìngfú píng’ān/: Đơn giản lại hạnh phúc bình an
“Bài Ca Lạc Đà” không chỉ là một ca khúc trong bộ phim “Lự Kính”, mà còn trở thành hiện tượng trên mạng xã hội. Giai điệu vui nhộn, hình ảnh đáng yêu và phần biểu diễn độc đáo giúp ca khúc này trở thành một trong những bài hát được yêu thích nhất trong năm. ChineseHSK hi vọng qua bài viết này, các bạn không chỉ biết thêm 1 bài hát dễ thương mà còn học thêm những từ vựng và ngữ pháp hay ho được sử dụng trong bài hát.
Theo dõi ChineseHSK để đọc thêm nhiều bài viết hay ho và bổ ích khác nhé!
Tìm hiểu thêm về văn hóa Trung Quốc trong chuyên mục Khám phá Trung Hoa
Xem thêm các bài viết về từ vựng trong chuyên mục Từ vựng tiếng Trung
Đọc thêm các bài viết về ngữ pháp trong chuyên mục Ngữ pháp tiếng trung