Nếu ở bài 8 là bài học tiếng trung cơ bản đầu tiên nói về cách hỏi đồ vật kèm theo giá tiền… thì hôm nay chúng ta sẽ học tiếp Bài 9 “我换人民币“ là một bài học vô cùng quan trọng và thú vị dành cho bạn trong việc mua bán và trao đổi tiền tệ hằng ngày tại ngân hàng bằng tiếng Trung.
I. 生词_ Từ mới :
- 图书馆 — túshūguǎn — thư viện
- 换 — huàn — đổi, trả
- 小姐 — xiǎojiě — cô gái, chị gái
- 营业员 — yíngyèyuán — nhân viên giao dịch, người bán hàng
- 人民币 — rénmínbì — nhân dân tệ (tiền của TQ)
- 人民 — rénmín — nhân dân
- 美元 — měiyuán — đô la mỹ (USD)
- 港币 — gǎngbì — Đô la Hongkong
- 日元 — rì yuán — Đồng Yên của Nhật
- 欧元 — ōuyuán — Euro — Đồng tiền của liên minh châu âu EU
- 越南盾 — yuènán dùn — Việt Nam đồng
- 等 — děng — chờ, đợi
- 一会儿 — yīhuì’er — một lúc, một lát
- 先生 — xiānshēng — ông, ngài
- 数 — shǔ — đếm
*Từ vựng tham khảo:
- 银行 — yínháng — ngân hàng
- 钱 — qián — tiền
- 元 — yuán đồng (tệ)
- 块 — kuài — đồng (tệ) (thường dùng trong khẩu ngữ)
- 角 — jiǎo — hào
- 毛 — máo — hào (thường dùng trong khẩu ngữ)
- 分 — fēn — xu
- 换钱 — huànqián — đổi tiền
- 货币 — huòbì — tiền tệ
- 阿姨 — āyí — cô
- 大叔 — dàshū — chú
II. 课文_Bài đọc :
玛丽:下午我去图书馆,你去不去?
Mǎlì: Xiàwǔ wǒ qù túshūguǎn, nǐ qù bù qù?
Mary: Chiều nay tôi đi đến thư viện, bạn đi không?
麦克:我不去,我要去银行换钱。
Màikè: Wǒ bù qù, wǒ yào qù yínháng huànqián.
Mike: Tôi không đi, tôi muốn đến ngân hàng đổi tiền.
(在中国银行换钱)(zài Zhōngguó yínháng huànqián) (Đổi tiền ở ngân hàng Trung Quốc)
麦克:小姐,我换钱。
màikè: Xiǎojiě, wǒ huàn qián.
Mike: Chị ơi, tôi đổi tiền.
营业员:你换什么钱?
Yíngyèyuán: Nǐ huàn shénme qián?
Nhân viên: Anh đổi tiền gì ạ?
麦克:我换人民币。
Màikè: Wǒ huàn rénmínbì.
Mike: Tôi đổi nhân dân tệ.
营业员:换多少?
Yíngyèyuán: Huàn duōshǎo?
Nhân viên: Đổi bao nhiêu ạ?
麦克:二百美元。
Màikè: Èrbǎi měiyuán.
Mike: 200 đô la Mỹ.
营业员:请等一会儿。先生,给您钱。请数数。
Yíngyèyuán: Qǐng děng yīhuǐ’er. Xiānshēng, gěi nín qián. Qǐng shǔ shǔ.
Nhân viên: Xin đợi một lát. Thưa ngài, tiền của ngài đây. Xin mời đếm!
麦克:对了,谢谢。
Màikè: Duìle, xièxie.
Mike: Đúng rồi, cảm ơn.
营业员: 不客气。
Yíngyèyuán: Bù kèqi.
Nhân viên: Không có gì ạ!
III. 注释_Chú thích :
1.先生,小姐 ông,bà
“先生” dùng để xưng hô cho nam giới, còn “小姐” dùng cho nữ giới.
– 先生 = anh, ông…(kính trọng, lịch sự)
=> Muốn gọi ai đó: Họ + 先生 / 小姐
Ví dụ: 阮小姐,李小姐,陈先生,。。。
Lưu ý: – 小姐 gọi các cô gái chưa chồng, tuy nhiên hiện nay từ này có ý nghĩa không hay, không nên dùng để gọi người khác một cách tùy tiện, nên dùng 大姐,美女 hoặc 小姐姐.
2. 一会儿…. một lát, một chút
Nhấn mạnh quá trình diễn ra trong thời gian ngắn, nhanh chóng.
Cấu trúc: Động từ + 一会儿 (yíhuìr)
Ví dụ:
等一会儿 = đợi một chút, chờ một chút
看一会儿 – xem chút, nhìn chút
睡一会儿 – ngủ một chút
III. Ngữ âm:
Nếu ba thanh 3 đứng cạnh nhau thì thanh 3 thứ 2 sẽ đọc như thanh 2
Hoặc là thanh 3 thứ nhất và thứ 2 sẽ đọc thành thanh 2 còn thanh 3 cuối cùng giữ nguyên
Ví dụ:
我很好 / Wǒ hěn hǎo / => Wǒ hén hǎo
好想你 / Hǎo xiǎng nǐ / => Hǎo xiáng nǐ
Luyện tập: Hoàn thành hội thoại
1.
A:您换什么钱?Nín huàn shénme qián?
B: ________________
A:请等一会儿…给您钱。Qǐng děng yíhuìr… Gěi nín qián.
B:_________________
A:不客气。Bù kèqi.
2.
A:_________________
B:不去,我去银行。Bú qù, wǒ qù yínháng.
3.
A:________________
B:我换人民币。Wǒ huàn rénmínbì.
A:________________
B:谢谢。Xièxie!
A:__________!
ChineseHSK vừa giới thiệu đến các bạn những từ vựng và ngữ pháp của bài 9 Giáo Trình Hán Ngữ Quyển 1. Hi vọng bài viết này sẽ giúp các bạn nâng cao trình độ giao tiếp tiếng Trung của mình. Chúc các bạn học tốt!
xem lại học tiếng Trung cơ bản bài 8 tại đây.
xem tiếp học tiếng Trung cơ bản bài 10 tại đây.