Học tiếng Trung cơ bản – Bài 8: “苹果一斤多少钱 Một cân táo bao nhiêu tiền”

8

Bài học số 8 trong series Học tiếng Trung cơ bản theo giáo trình Hán ngữ quyển 1 có chủ đề là “苹果一斤多少钱 Một cân táo bao nhiêu tiền”. Nội dung chủ yếu của bài học liên quan đến chủ đề mua bán, từ vựng chủ yếu liên quan đến các loại hoa quả. Ngoài ra cũng có những điểm ngữ pháp quan trọng cần lưu ý. Lấy giấy bút ra cùng học với ChineseHSK thôi nào!

Ngữ âm – Nhấn trọng âm từ

Nhấn trọng âm từ là một trong những kiến thức ngữ âm quan trọng giúp các bạn luyện cho mình ngữ điệu nói tiếng Trung như người bản xứ. Thông thường, trong những từ đa âm tiết ( ba âm tiết trở lên) trọng âm sẽ rơi vào âm tiết cuối cùng.

Ví dụ: 图书馆(túshū guǎn):thư viện
Trọng âm sẽ rơi vào âm tiết cuối cùng 馆(guǎn)

Tương tự như vậy, hãy cùng luyện đọc những từ dưới đây, đừng quên nhấn trọng âm nha:

留学生(liúxuéshēng):du học sinh
飞机场(fēijī chǎng):sân bay
火车站(huǒchē zhàn):trạm xe lửa
奶茶馆(nǎichá guǎn):tiệm trà sữa
电影院(diànyǐngyuàn):rạp chiếu phim
化妆品(huàzhuāngpǐn):mỹ phẩm
太极拳(tàijí quán):thái cực quyền
运动会(yùndònghuì):đại hội thể thao
小吃店(xiǎochī diàn):tiệm ăn vặt

Từ vựng

  1. 买(mǎi):mua
    (động từ)
  2. 水果(shuǐguǒ):trái cây, hoa quả
    (danh từ)
    苹果(píngguǒ):quả táo
  3. 斤(jīn):cân
    (lượng từ)
    公斤(gōngjīn):kg
    (lượng từ)
  4. 贵(guì):đắt
    (tính từ)
    便宜(piányi):rẻ
  5. 了(le):trợ từ
    (trợ từ)
  6. 吧(ba):trợ từ trong câu khẳng định, câu gợi ý, câu yêu
    (trợ từ)
  7. 多少(duōshao):bao nhiêu
    (đại từ)
    多少钱(duōshao qián):bao nhiêu tiền
    多(duō):nhiều
    (tính từ)
    少(shao):ít
    (tính từ)
  8. 块(元)(kuài):đồng ( đơn vị tiền Trung Quốc)
    (lượng từ)
  9. 角(毛)(jiǎo):hào
    (lượng từ)
    分(fēn):xu ( bằng 1/ 100 của 1 đồng)
  10. 还(hái):còn, vẫn còn
    (phó từ)
  11. 别的(bié de):khác, cái khác
    (đại từ)
    别的菜(bié de cài):món khác
  12. 橘子(júzi):quýt, quả quýt
    (danh từ)
  13. 怎么(zěnme):thế nào
    (đại từ)
    怎么卖(zěnme mài):bán thế nào
  14. 卖(mài):mua
    (động từ)
    卖水果(mài shuǐguǒ):bán trái cây
  15. 两(liǎng):hai
    (số từ)
    两本书(liǎng běn shū):hai quyển sách
  16. 一共(yígòng):tổng cộng
    (phó từ)
    一共多少钱(yígòng duōshao qián):tổng cộng bao nhiêu tiền
  17. 给(gěi):đưa, cho
    (động từ)
    给你(gěi nǐ):cho bạn
    给我钱(gěi wǒ qián):đưa tiền cho tôi
  18. 找(zhǎo):tìm, trả lại (tiền thừa), thối tiền
    (động từ)
    Trong bài học này, chủ yếu tìm hiểu về nghĩa “thối tiền” của 找
    找你五块(zhǎo nǐ wǔ kuài):thối lại bạn 5 đồng

Một số từ vựng tham khảo về chủ đề hoa quả:

  1. 香蕉(xiāngjiāo):chuối
  2. 葡萄(pútao):nho
  3. 西瓜(xīguā):dưa hấu
  4. 梨(lí):lê
  5. 桃(táo):đào
  6. 草莓(cǎoméi):dâu tây
  7. 蓝莓(lánméi):việt quất
  8. 鳄梨(è lí):bơ
  9. 菠萝(bōluó):dứa, thơm
  10. 酸豆(suān dòu):me

Bài khóa

Ngữ cảnh: A 买水果 ……( A mǎi shuǐguǒ ……)A đang mua trái cây ……

A:你买什么?(Nǐ mǎi shénme)
      Bạn muốn mua gì?
B:我买水果。苹果一斤多少钱?(Wǒ mǎi shuǐguǒ. Píngguǒ yī jīn duōshǎo qián)
      Tôi mua trái cây. Táo bao nhiêu tiền một cân?
A:三块。(Sān kuài)
      Ba đồng.
B:三块?太贵了。两块五吧(Sān kuài?Tài guìle. Liǎng kuài wǔbā)
      Ba đồng? Đắt quá. Hai đồng rưỡi đi.
A:你要几斤?(Nǐ yào jǐ jīn)
       Bạn mua mấy cân?
B:我买五斤。(Wǒ mǎi wǔ jīn)
      Tôi mua 5 cân.
A:还要别的吗?(Hái yào bié de ma)
      Bạn còn mua gì khác nữa không?
B:橘子怎么卖?(Júzi zěnme mài)
      Quýt bán thế nào?
A:两块。(Liǎng kuài)
      Hai đồng.
B:要两斤。一共多少钱?(Yào liǎng jīn. Yígòng duōshǎo qián)
      Tôi muốn hai cân. Tổng cộng bao nhiêu tiền?
A:一共十六块五(毛)。你给十六块吧。(Yígòng shíliù kuài wǔ)(máo)
      Tổng cộng 16 đồng rưỡi. Bạn đưa tôi 16 đồng cũng được. 
B:给你钱。(Gěi nǐ qián)
      Tiền đây ạ.
A:这是五十,找您三十四块。(Zhè shì wǔshí, zhǎo nín sānshísì kuài)
      Này là 50 đồng, thối lại bạn 34 đồng.

Ngữ pháp

Ở bài học số 8 “苹果一斤多少钱 Một cân táo bao nhiêu tiền”, chúng ta sẽ tìm hiểu về những điểm ngữ pháp cơ bản sau đây:

  • Đơn vị đo khối lượng 斤(jīn)và 公斤(gōngjīn)
  • Trợ từ ngữ khí 吧(ba)
  • Cách dùng 两(liǎng)
  • Tiền tệ Trung Quốc và đơn vị 万(wàn)vạn trong tiếng Trung

Các bạn nhớ ghi chép đầy đủ những điểm ngữ pháp dưới đây để nhớ lâu hơn và vận dụng vào bài tập nhé! Bắt đầu học thôi nào!

Đơn vị đo khối lượng 斤(jīn)và 公斤(gōngjīn)

Nhiều người cho rằng 斤(jīn), một cân là một kg, tuy nhiên nhận định này là nhầm lẫn. Đâu mới là cách dùng đúng của hai đơn vị đo khối lượng này?

斤(jīn): cân ( 1 cân = 500gr)
公斤(gōngjīn): kí, kg, kilogram ( 1 kg = 1000gr)

1 公斤  =  2 斤
(yī gōngjīn = èr jīn)

Trợ từ ngữ khí 吧(ba)

Cách dùng: đứng cuối câu biểu thị ngữ khí yêu cầu, thương lượng

Ví dụ:

  • 太贵了,三块五吧。(Tài guìle, sān kuài wǔ ba)
    Đắt quá, ba đồng rưỡi đi. (thương lượng giá cả)
  • 你给二十块吧。(Nǐ gěi èrshí kuài ba)
    Thôi đưa tôi 20 đồng cũng được. (thương lượng giá cả)

Cách dùng 两(liǎng)

二(èr)và 两(liǎng)đều là 2, vậy tại sao lại có những cách dùng khác nhau?

  • Khi đọc số 2 ở hàng ngàn, chục ngàn trở lên đều đọc là 两(liǎng).
    Ví dụ: 2000 (liǎng qiān)、20000(liǎng wàn)、22000(liǎng wàn liǎng qiān
  • 两(liǎng)đứng trước lượng từ
    Ví dụ: 两条鱼(liǎng tiáo yú):hai con cá

Công thức:

两 + lượng từ + danh từ

Ví dụ:

  • 两个人(liǎng gèrén):hai người
  • 两个包子(liǎng gè bāozi):hai cái bánh bao
  • 两国(liǎng guó):hai nước, hai quốc gia
  • 两辆自行车(liǎng liàng zìxíngchē):hai chiếc xe đạp
  • 两把雨伞(liǎng bǎ yǔsǎn):hai cây dù, hai chiếc dù, hai chiếc ô

Tiền tệ Trung Quốc và đơn vị 万(wàn)vạn trong tiếng Trung

1. Đơn vị tiền tệ Trung Quốc

Đơn vị tiền tệ chính thức ở Trung Quốc là 人民币 (Rén Mín Bì) – Nhân dân tệ, viết tắt là RMB, có kí hiệu ¥ – Yuan trong giao dịch quốc tế, là đơn vị tiền tệ được thế giới ghi nhận là China Yuan (CNY).

Đơn vị tiền tệ Trung Quốc bao gồm: 块、毛、分

块(kuài)Đồng/Tệ
毛(máo) Hào
分(fēn) Xu.

Trong văn viết thường sử dụng 元 (yuán) Đồng/Tệ , 角 (jiǎo) Hào, 分 (fēn) Xu.

 1元 = 10 角 = 100 分
( 1块 = 10 毛 = 100 分)

Có nghĩa là 1 tệ = 10 hào, 1 hào = 10 xu

2. Quy tắc đọc số tiền trong tiếng Trung

Số tiền + đơn vị tiền tệ

Ví dụ: 25 元 = 二十五元 (èr shí wǔ yuán)25 tệ
12 元 = 十二元(shí’èr yuán)12 tệ

Đơn vị tiền tệ tiếng Trung có một chút khác biệt so với ở Việt Nam, người Trung Quốc sử dụng đơn vị 万 (wàn) – vạn và 亿 (yì) – trăm triệu.

  • 一万 (yī wàn) = 10 000
  • 一亿 (yī yì) = 100 000 000

Có nghĩa là 1 vạn = 10 ngàn. Cùng xem những ví dụ dưới đây để hiểu hơn về đơn vị tiền tệ này nhé!

Ví dụ:

30 nghìn = 30 000 = 30 万 (sān shí wàn)
57 triệu = 57 000 000 = 5700万 (wǔqiān qībǎi wàn)
1 tỷ = 10亿 (shí yì)

ChineseHSK hi vọng rằng bài viết vừa rồi sẽ phần nào hỗ trợ được các bạn tiến bộ trên hành trình chinh phục thứ tiếng “hót hòn họt” của đất nước tỷ dân này. Hãy đón chờ những bài tiếp theo trong series Học tiếng trung cơ bản cùng tụi mình nha!

xem lại học tiếng Trung cơ bản bài 7 tại đây.

xem tiếp học tiếng Trung cơ bản bài 9 tại đây.

5/5 (1 Review)
Chia sẻ

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *