Học tiếng Trung cơ bản – Bài 4: “你去哪儿 Bạn đi đâu đấy”

4 1

Chào mừng các bạn đến với bài học số 4 trong series Học tiếng Trung cơ bản theo Giáo trình Hán ngữ quyển 1. Bài học hôm nay có tựa đề là “你去哪儿 Bạn đi đâu đấy”, nội dung từ vựng chủ yếu hướng đến những ngày trong tuần và cấu trúc khi nói “Xin lỗi” trong tiếng Trung. Lấy sách vở ra cùng học với ChineseHSK thôi nào!

Thanh mẫu

Trong bài học này, chúng ta sẽ học tiếp 3 thanh mẫu tiếp theo: z, c, s

Đặc điểm: z, c, s là âm đầu lưỡi trước, bộ phận phát âm: đầu lưỡi và mặt sau răng

Cách phát âm của z: đầu lưỡi chạm sát vào mặt sau của răng trên, sau đó đầu lưỡi hơi lùi lại để luồng hơi thoát ra ngoài từ khoang miệng.

Cách phát âm của c: vị trí phát âm giống âm z, nhưng bật hơi.

Cách phát âm của s: đầu lưỡi tiếp cận mặt sau răng cửa dưới, luồng hơi thoát ra ngoài nhờ ma sát giữa mặt lưỡi và răng trên.

Vận mẫu

Vận mẫu: -i, er, ua, uo, uai, ui (uei), uan, un (uen), uang, ueng

a e -i ai ei ao ou an en ang eng ong
z za ze zi zai zei zao zou zan zen zang zeng zong
c ca ce ci cai cao cou can cen cang ceng cong
s sa se si sai sao sou san sen sang seng

Vận mẫu cong lưỡi er

Vận mẫu er
Cách phát âm của vận mẫu cong lưỡi er: đặt lưỡi ở vị trí phát âm e, sau đó cong lưỡi lên để phát âm.

Luyện tập phát âm những âm tiết dưới đây nha!

女儿(nǚ’ér):con gái
儿童(értóng):trẻ em
儿子(érzi):con trai
耳机(ěrjī):tai nghe
二百(èrbǎi):200

Vần cuốn lưỡi
er khi kết hợp với các vần khác tạo thành vần cuốn lưỡi.
Khi viết phiên âm vẫn cuốn lưỡi ta thêm r vào vận mẫu vốn sẵn của nó.
Khi viết chữ Hán có vần cuốn lưỡi, ta thêm 儿 vào sau chữ Hán gốc.

Ví dụ: 花 + 儿 -> 花儿 、huā + ér -> huār
花儿(huār)
画儿(huàr)
玩儿(wánr)
那儿(nàr)
哪儿(nǎr)

Quy tắc viết Pinyin

Khi âm tiết bắt đầu bằng u, ta viết u thành w:

  • ua -> wa
  • uo -> wo
  • uai -> wai
  • uei -> wei
  • uan -> wan
  • uen -> wen
  • uang -> wang

Ví dụ: 娃娃(wáwa)、我(wǒ)、外国(wàiguó)、未来(wèilái)、万里(wànlǐ)、问题(wèntí)、忘记(wàngjì)

Dấu cách âm khi viết Pinyin

Cùng xem ví dụ dưới đây:

天安门 (Tiān’ānmén)Thiên An Môn

Dấu ‘ ngăn cách giữa Tiān và ān được gọi là dấu cách âm. Khi a, o, e đứng đầu một âm tiết đứng ngay sau một âm tiết khác, ta dùng dấu cách âm để tránh nhầm lẫn khi phát âm.

Từ vựng bài 4

  1. 今天(jīntiān):hôm nay
    (danh từ)
    天(tiān):ngày
    昨天(zuótiān):hôm qua
  2. 星期(xīng qī):tuần
    (danh từ)
    一个星期(yí gè xīng qī):một tuần
    星期一(xīng qī ): thứ hai
    星期二(xīng qī èr):thứ ba
    星期三(xīng qī sān):thứ tư
    星期四(xīng qī ):thứ năm
    星期五(xīng qī ):thứ sáu
    星期六(xīng qī liù ):thứ bảy
    星期天(xīng qī tiān):chủ nhật
  3. 几(jǐ):mấy, vài
    (đại từ)
    星期几?(xīng qī jǐ):thứ mấy
    今天星期几?(jīntiān xīng qī jǐ):hôm nay là thứ mấy?
  4. 二(èr):hai
    (số đếm)
  5. 三(sān):ba
    (số đếm)
  6. 四(sì):bốn
    (số đếm)
  7. 哪儿(nǎr):ở đâu
    (đại từ)
  8. 那儿(nàr):ở đó, nơi đó, chỗ kia
    (đại từ)
  9. 我(wǒ):tôi (ngôi số 1)
    (đại từ)
  10. 回(huí):về, trở về, quay về
    (động từ)
  11. 学校(xuéxiào):trường học
    (danh từ)
    学生(xué shēng):học sinh
    学习(xuéxí):học tập
  12. 再见(zàijiàn):tạm biệt, hẹn gặp lại
    (động từ)
  13. 对不起(duìbuqǐ):xin lỗi
  14. 没关系(méiguānxì):không có gì
  15. 天安门(Tiān’ānmén):Thiên An Môn
    (tên riêng)

Bài khóa

Bài khóa 1 你去哪儿 (Nǐ qù nǎr)Bạn đi đâu đấy?

A: 今天星期几?(Jīntiān xīngqī jǐ)
    Hôm nay là thứ mấy?

B: 今天星期二(一、三、四、五、六、天)(Jīntiān xīngqī’èr)(yī, èr, sān, sì, wǔ, liù , tiān)
    Hôm nay là thứ ba (thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy, chủ nhật)

A: 你去哪儿 (Nǐ qù nǎr)
     Cậu đi đâu đấy?

B: 我去天安门,你去不去?(Wǒ qù Tiān’ānmén, nǐ qù bu qù?)
    Tớ đi Thiên An Môn, cậu có đi không?

A: 不去,我回学校。(Bù qù, wǒ huí xuéxiào)
    Không đi đâu, tớ về trường học.

B: 再见!(Zài jiàn)
    Tạm biệt nhé!

A: 再见!(Zài jiàn)
Tạm biệt nhé!

Bài khóa 2 对不起(Duì bu qǐ)Xin lỗi

A: 对不起!(Duì bu qǐ)
    Xin lỗi nhé!

B: 没关系!(Méi guān xì)
    Không có gì!

 

Một số câu đối thoại thường dùng trên lớp học:

 

A:我问,你们回答,好吗?(Wǒ wèn, nǐmen huídá, hǎo ma)
      Mình hỏi, các bạn trả lời nhé?
B:好!(Hǎo)
      Được ạ!

A:对不对?(Duì bùduì)
      Đúng không ạ?
B:对了。(Duì le)
      Đúng rồi.

A:懂了吗?(Dǒngle ma)
      Hiểu chưa nào?
B:懂了。(Dǒngle)
      Hiểu rồi ạ. 

Ngữ pháp

Trong chuyên mục ngữ pháp bài 4 “你去哪儿 Bạn đi đâu đấy” chủ yếu có những điểm ngữ pháp sau đây:

  • Cách hỏi về những ngày trong tuần (thứ mấy)
  • Cách hỏi đi đâu
  • Cách hỏi đang ở đâu
  • Câu hỏi chính phản

Giờ thì lấy giấy bút ra để học ngữ pháp bài 4 cùng ChineseHSK thôi nào!

  1. Cách hỏi ngày trong tuần

    …+ 星期几?(xīng qī jǐ)

    今天星期几?(Jīn tiān xīng qī jǐ)
    Hôm nay là thứ mấy?
    明天星期几?(Míngtiān xīng qī jǐ)
    Ngày mai là thứ mấy?
    后天星期几?(Hòutiān xīng qī jǐ)
    Ngày kia là thứ mấy?
    4月30日星期几?(4 yuè 30 rì xīng qī jǐ)
    Ngày 30 tháng 4 là thứ mấy?

  2. Cách hỏi đi đâu 去哪儿?(qù nǎr)
    你去哪儿?(Nǐ qù nǎr)
    Bạn đi đâu thế?
    妈妈你去哪儿?(Mā ma,nǐ qù nǎr)
    Mẹ ơi mẹ đi đâu đấy?
    安娜去哪儿?(ān nà qù nǎr
    Anna đi đâu thế?
  3. Cách hỏi đang ở đâu 在哪儿?(zài nǎr)
    在 (zài):ở
    你在哪儿?(Nǐ zài nǎr)
    Bạn đang ở đâu?
    妈妈在哪儿?(Māma zài nǎr)
    Mẹ đang ở đâu?
    学校在哪儿?(Xuéxiào zài nǎr)
    Trường học ở đâu?
  4. Câu hỏi chính phản
    Ở bài học số 2, khi muốn hỏi “Bạn có khỏe không”, ta nói “你好吗?”(Nǐ hǎo ma), ngoài cách dùng câu hỏi 吗 như trên, ta còn có thể dùng câu hỏi chính phản “你好不好?”((Nǐ hǎo bù hǎo)
    Câu hỏi chính phản là dạng câu hỏi có vị ngữ theo dạng khẳng định + phủ định (好 + 不好), có thể dịch nghĩa tương tự như câu hỏi 吗. 你好不好?
    Ví dụ:
    你好吗?(Nǐ hǎo ma) -> 你好不好?(Nǐ hǎo bù hǎo)
    Bạn có khỏe không?
    汉语难吗?(Hànyǔ nán ma)->  汉语难不难?(Hànyǔ nàn bù nán)
    Tiếng Hán có khó không?
    你去吗?(Nǐ qù ma)->  你去不去?(Nǐ qù bù qù)
    Cậu đi không?
    Lưu ý: Không dùng những trợ từ nghi vấn như 吗 trong câu hỏi chính phản.

Bài tập vận dụng

Hoàn thành các đoạn hội thoại sau:

  • Hội thoại 1:
    A:Nǐ qù nǎr ?
    B:__________________, Nǐ qù bù qù?
    A:Bú qù, wǒ huí xuéxiào.
    B:__________________
    A:Zàijiàn!
  • Hội thoại 2:
    A:Duì bu qǐ.
    B:__________________!

Sau khi hoàn thành các đoạn hội thoại trên, các bạn có thể ghi lại nội dung hội thoại trên bằng tiếng Trung để nhớ chữ Hán lâu hơn nhé.

Đáp án tham khảo

  • Hội thoại 1:
    A:Nǐ qù nǎr ?
          Cậu đi đâu thế?
    B:Wǒ qù yínháng qǔ qián. Nǐ qù bù qù?
          Tớ đi ngân hàng rút tiền, cậu đi không?
    A:Bú qù, wǒ huí xuéxiào.
          Không đi đâu, tớ về trường học.
    B:Zàijiàn!
          Tạm biệt nha!
    A:Zàijiàn!
          Tạm biệt!
  • Hội thoại 2:
    A:Duì bu qǐ.
          Xin lỗi nhé!
    B:Méi guān xì!
          Không có gì!

Vậy là chúng ta đã học đến bài 4 trong chuỗi series Học tiếng Trung cơ bản theo Giáo trình Hán ngữ quyển 1. Càng về sau kiến thức sẽ ngày càng được nâng cao nên các bạn cố gắng luyện tập thật nhiều để nhanh tiến bộ hơn nhé. ChineseHSK chúc các bạn học tốt!

xem lại học tiếng Trung cơ bản bài 3 tại đây.

xem tiếp học tiếng Trung cơ bản bài 5 tại đây.

0/5 (0 Reviews)
Chia sẻ

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *