Học tiếng trung cơ bản – Bài 17: “他在做什么呢 – Anh ấy đang làm gì thế?”

17

Trong bài 17 này, chúng ta sẽ được học cách hỏi một người đang làm gì.

I.Từ vựng

  1. 在 (zài) : (phó từ) đang
  2. 正在 (zhèngzài) : (phó từ) đang
  3. 正 (zhèng) : (phó từ) đang
  4. 出来 (chūlái) : (động từ) ra, ra đây
  5. 出 (chū) : (động từ) ra, xuất ra
  6. 音乐 (yīnyuè) : (danh từ) âm nhạc
  7. 没有 (méiyǒu) không có
  8. 录音 (lùyīn) : (danh / động từ ) ghi âm
  9. 事 (shì) : (danh từ) việc, sự việc
  10. 书店 (shūdiàn) : (danh từ) hiệu sách
  11. 想 (xiǎng) : (động từ / động từ nguyện) muốn
  12. 汉英 (hàn yīng) : Hán  – Anh
  13. 坐 (zuò) : (động từ) ngồi
  14. 挤 (jǐ) : (tính / động từ) bóp nặn, chen chúc, dồn đống…
  15. 骑 (qí) : (động từ) cưỡi, đi
  16. 行 (xíng) : (động từ) được, không sao
  17. 门 (mén) : (lượng từ) môn học
  18. 课 (kè) : (danh từ) bài (học), môn học
  19. 综合 (zōnghé) : (động từ) tổng hợp
  20. 口语 (kǒuyǔ) : (danh từ) khẩu ngữ
  21. 听力 (tīnglì) : (danh từ) nghe hiểu
  22. 阅读 (yuèdú) : (danh từ) đọc
  23. 文化 (wénhuà) : (danh từ) văn hóa
  24. 体育 (tǐyù) : (danh từ) thể dục
  25. 教 (jiào) : (động từ) dạy

II. Bài khóa

(一)他在做什么呢?  – Anh ta đang làm gì vậy?

(玛丽去找麦克,她问麦克的同屋爱德华,麦克在不在宿舍……- Mǎlì qù zhǎo Màikè, tā wèn Màikè de tóng wū Àidéhuá, màikè zài bùzài sùshè……- Mary tìm Mike, cậu ta hỏi Edward bạn cùng phòng của Mike, Mike không ở ký túc xá…)

玛丽:麦克在宿舍吗?

Mǎlì : Màikè zài sùshè ma?

Mary : Mike có ở ký túc xá không?

爱德华:在。

Àidéhuá : Zài.

Edward : Có

玛丽:他在做什么呢??

Mǎlì : Tā zài zuò shénme ne?

Mary : Cậu ấy đang làm gì vậy?

爱德华:我出来的时候,他正在听音乐呢。

Àidéhuá : Wǒ chūlái de shíhòu, tā zhèngzài tīng yīnyuè ne.

Edward : Lúc tớ đi ra ngoài thì cậu ấy đang nghe nhạc.

 

(玛丽到麦克宿舍 – Mǎlì dào Màikè sùshè – Mary đến ký túc xá của Mike)

玛丽:你是不是在听音乐呢?

Mǎlì : Nǐ shì bùshì zài tīng yīnyuè ne?

Mary : Cậu đang nghe nhạc hả?

麦克:没有,我正听课文录音呢。

Màikè : Méiyǒu, wǒ zhèng tīng kèwén lùyīn ne.

Mike : Không, tớ đang nghe ghi âm bài nghe.

玛丽:下午你有事儿吗?

Mǎlì : Xiàwǔ nǐ yǒushìr ma?

Mary : Buổi chiều cậu có việc gì không?

麦克:没有事儿。

Màikè : Méiyǒu shìr.

Mike : Không có việc gì cả.

玛丽:我们一起去书店,好吗?

Mǎlì: Wǒmen yīqǐ qù shūdiàn, hǎo ma?

Mary : Chúng ta cùng đi hiệu sách đi, có được không?

麦克:你要买什么书?

Màikè : Nǐ yāomǎi shénme shū?

Mike : Cậu muốn mua sách gì?

玛丽:我想买一本《汉英词典》

Mǎlì : Wǒ xiǎng mǎi yī běn “hàn yīng cídiǎn”

Mary : Tớ muốn mua quyển từ điển Trung –  Anh

麦克:咱们怎么去呢?

Màikè : Zánmen zěnme qù ne?

Mike : Chúng ta đi bằng gì?

玛丽:坐车去吧。

Mǎlì : Zuòchē qù ba.

Mary : Đi xe bus nhé.

麦克:今天星期六,坐车太挤,骑车去怎么样?

Màikè : Jīntiān xīngqíliù, zuòchē tài jǐ, qí chē qù zěnme yàng?

Mike : Hôm nay là thứ 7,  đông người lắm, chúng mình lái xe đi nhé.

玛丽:行。

Mǎlì : Xíng.

Mary : Được

(二)谁教你们语法? Ai dạy ngữ pháp cho các bạn?

田芳:玛丽,你们有几门课?

Tiánfāng : Mǎlì, nǐmen yǒu jǐ mén kè?

Điền Phương : Mary, các bạn học mấy môn học?

玛丽:现在只有四门课:综合课,口语课,听力课和阅读课

Mǎlì : Xiànzài zhǐyǒu sì mén kè: Zònghé kè, kǒuyǔ kè, tīnglì kè hé yuèdú kè.

Mary : Hiện tại thì có 4 môn: môn tổng hợp, khẩu ngữ, nghe và đọc.

田芳:有文化课和体育课吗?

Tiánfāng : Yǒu wénhuà kè hé tǐyù kè ma?

Điền Phương : Có văn hóa và thể dục không?

玛丽:没有。

Mǎlì : Méiyǒu.

Mary : Không có.

田芳:林老师教你们什么?

Tiánfāng : Lín lǎoshī jiào nǐmen shénme?

Điền Phương : Thầy giáo Lâm dạy các bạn môn gì?

玛丽:她教我们听力和阅读。

Mǎlì : Tā jiào wǒmen tīnglì hé yuèdú.

Mary : Thầy ấy dạy bọn tớ môn nghe và đọc.

田芳:谁教你们综合课和口语课?

Tiánfāng : Shéi jiào nǐmen zònghé kè hé kǒuyǔ kè?

Điền Phương : Ai dạy các bạn môn tổng hợp và khẩu ngữ?

玛丽:王老师。

Mǎlì : Wáng lǎoshī.

Mary :Thầy giáo Vương.

III. Ngữ pháp

1.Trợ từ 呢

呢 được dùng trong câu nghi vấn, đặt ở cuối câu.

  •  呢 dùng trong câu nghi vấn chính phản, có cả hình thức khẳng định và phủ định trong câu.

VD:

_周末你去不去上海游览呢?

Zhōumò nǐ qù bù qù shànghǎi yóulǎn ne?

Cuối tuần cậu đi Thượng Hải du lịch hay không?

  • 呢 thường dùng trong câu hỏi có đại từ nghi vấn, giúp câu nói uyển chuyển hơn.

VD:

_这是怎么回事呢?

Zhè shì zěnme huí shì ne?

Chuyện này là thế nào vậy?

  • 呢 dùng trong câu phản vấn, thường kết hợp với 怎么,怎能,谁,何必…

VD:

_他对你不好,你何必关心她呢?

Tā duì nǐ bù hǎo, nǐ hébì guānxīn tā ne?

Anh ấy không tốt với cậu, cậu sao phải quan tâm anh ấy chứ?

  • 呢 dùng trong câu có mục đích hỏi thăm, dò hỏi hoặc dùng trong câu hỏi tỉnh lược.

A: 你叫什么名字?

Nǐ jiào shénme míngzì?

Bạn tên là gì?

B: 我叫琼枝,你呢?

Wǒ jiào qióng zhī,nǐ ne?

Tớ tên là Quỳnh Chi, còn bạn thì sao?

  • 呢 còn dùng cuối câu trần thuật, ở vị trí cuối câu.
  • 呢 dùng dưới câu giả thiết, biểu thị ý muốn đối phương hay bản thân suy nghĩ về điều gì đó.

VD:

_你要不帮助我呢,我会被妈妈骂一顿。

Nǐ yào bù bāngzhù wǒ ne, wǒ huì bèi māmā mà yī dùn.

Cậu mà không giúp tôi, tôi sẽ bị mẹ mắng một trận.

  • 呢dùng trong câu biểu thị cách nhìn của người nói hay nói rõ giải thích nguyên nhân.

VD:

_说实话呢,我对他没有好感。

Shuō shíhuà ne, wǒ duì tā méiyǒu hǎogǎn.

Nói thật thì tôi không có cảm tình với anh ấy.

  • 呢 dùng để mang nghĩa phủ định, đừng làm điều gì đó.

VD:

_管他做什么呢,我做好自己的是就行了。

Guǎn tā zuò shénme ne, wǒ zuò hǎo zìjǐ de shì jiùxíngle.

Quản anh ấy làm gì, tôi làm tốt chuyện của mình là được rồi.

  • 呢 biểu thị sự duy trì trạng thái nào đó, thường sử dụng với những từ như 正,在,着…

VD:

我进门时,看见他正在床上躺着呢。

Wǒ jìnmén shí, kànjiàn tā zhèngzài chuángshang tǎng zhe ne.

Lúc tôi vào cửa, nhìn thấy anh ấy vẫn nằm trên giường.

  • 呢 tạo thành cấu trúc, biểu thị sự khinh miệt, tạo thành cấu trúc 还…呢

VD:

_只凭你的能力,还想当老板呢。

zhǐ píng nǐ de nénglì, hái xiǎng dāng lǎobǎn ne.

Chỉ dựa vào năng lực của cậu, còn muốn làm ông chủ à.

  • 呢 dùng cuối câu phủ định, biểu thị động tác vẫn chưa được thực hiện, thường đi kèm với 呢

VD:

_她还没来呢。

tā hái méi lái ne.

Cô ấy vẫn chưa tới đâu.

2.怎么 + Động từ?

Cách dùng: Dùng để hỏi phương thức diễn ra của động tác

Ví dụ:

_到 图书馆 怎么 走?

(Dào túshū guǎn zěnme zǒu)

Tới thư viện đi như thế nào?

3.正/在/正在 + Động từ

_Phía trước động từ được thêm “在 [zài]”, “正在 [zhèngzài]”, “正 [zhèng]” hoặc cuối câu có thêm chữ “呢” thì biểu thị động tác đang được diễn ra. Có thể dùng “在 [zài]”, “正在 [zhèngzài]”,“正 [zhèng]” cùng lúc với “呢”

VD: 小杨正在做什么呢?(Tiểu Dương đang làm gì vậy?)

_ “正 [zhèng]” nhấn mạnh sự diễn ra của động tác ứng với thời gian nào đó. “在 [zài]” nhấn mạnh trạng thái tiếp diễn của hành động. “正在 [zhèngzài]” nhấn mạnh cả hai.

_ Thể phủ định: “没(有)”.

VD :凯特,你是不是在听音乐呢?(Kate, có phải bạn đang nghe nhạc không?)

_Có những động từ không thể kết hợp được với “在 [zài]”, “正在 [zhèngzài]” và “正 [zhèng]”. Những động từ đó là: “是,在,有,来,去,认识” vân vân.

4. Câu có hai tân ngữ

_Đây là câu sau động từ có thể mang hai tân ngữ . Tân ngữ thứ nhất gián tiếp chỉ người, tân ngữ thứ hai trực tiếp chỉ vật.

Chủ ngữ + Động từ + Tân ngữ 1+ Tân ngữ 2

VD: 他给我一本书。

Tā gěi wǒ yī běn shū.

Anh ấy đưa tôi một cuốn sách.

_Một số động từ mang hai tân ngữ (给; 送; 还; 回答; 借; 收; 拿; 交; 寄; 问; 教; 发; 告诉; 通知; 报告; 请示; 请教; 麻烦.

VD: 他送我一个礼物。

Tā sòng wǒ yīgè lǐwù.

Anh ấy tặng cho tôi một món quà.

IV. Bài tập

Xếp từ thành câu

(1)教    阅读    林老师   和    我们     听力

ð ——————————————————

(2)给    一本   我爸爸   我   词典

ð ——————————————————

(3)问题    老师    我们    常常    问

ð ——————————————————

(4)常常    我    老师    问题    的    回答

ð ——————————————————

(5)我    中文    图书馆    一本     借    书

ð ——————————————————

(6)买    《汉语词典》    他    想    正    书店    去    呢

ð ——————————————————

ChineseHSK vừa giới thiệu đến các bạn những từ vựng và ngữ pháp của bài 17 Giáo Trình Hán Ngữ Quyển 1. Hi vọng bài viết này sẽ giúp các bạn nâng cao trình độ giao tiếp tiếng Trung của mình. Chúc các bạn học tốt!

xem lại học tiếng Trung cơ bản bài 16 tại đây.

xem tiếp học tiếng Trung cơ bản bài 18 tại đây.

0/5 (0 Reviews)
Chia sẻ

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *