Học tiếng Trung cơ bản – Bài 15: “你们的公司有多少职员 – Công ty các bạn có bao nhiêu nhân viên?”

15

Trong bài 15 này, chúng ta sẽ học về câu hỏi về thành viên trong gia đình, nhân viên công ty, cách dùng chữ 有, 几 và 多少.

I.Từ vựng

1. 全  (quán) : (tính từ, phó từ)  toàn, toàn bộ

2. 照片  (zhàopiàn) : (danh từ)  ảnh

3. 看  (kàn) : (động từ)  xem, nhìn

4. 只  (zhǐ) : (phó từ) chỉ (có)

5. 做  (zuò) : (động từ)  làm

6. 大夫  (dàfū) : (danh từ) đại phu, thầy thuốc, bác sĩ

    = 医生 (yīshēng) : (danh từ) bác sĩ

7. 医院  (yīyuàn) : (danh từ) bệnh viện

8. 公司  (gōngsī) :  (danh từ) công ty

9. 商店  (shāngdiàn) :  (danh từ)  cửa hàng

10. 律师 (lǜshī) : (danh từ) luật sư

11. 外贸  (wàimào) : (danh từ) thương mại quốc tế

12. 小 (xiǎo) : (tính từ) nhỏ

      ≠大 (dà) : (tính từ) lớn

13. 大概  (dàgài) : (phó từ) đại khái, khoảng

14. 外国  (wàiguó) : (danh từ) nước ngoài

15. 职员 (zhíyuán) : (danh từ) nhân viên

II. Bài khóa

(–) 你家有几口人? – Nhà bạn có bao nhiêu người?

(麦克和玛丽在看照片 -Màikè hé mǎlì zài kàn zhàopiàn – Mike và Mary đang xem bức ảnh )

麦克:你家有几口人?

Màikè: Nǐ jiā yǒu jǐ kǒu rén?

Mike: Gia đình bạn có bao nhiêu người ?

玛丽:我家有五口人,爸爸,妈妈,哥哥,姐姐 和我。

Mǎlì: Wǒjiā yǒu wǔ kǒu rén, bàba, māmā, gēgē, jiějiě hé wǒ.

Mary: Gia đình tôi có năm người, bố, mẹ, anh, chị và tôi.

麦克:你有没有全家的照片?

Màikè: Nǐ yǒu méiyǒu quánjiā de zhàopiàn?

Mike: Bạn có bức ảnh nào của cả gia đình không?

玛丽:有一张。你看,这是我们全家的照片。你有哥哥,姐姐吗?

Mǎlì: Yǒuyī zhāng. Nǐ kàn, zhè shǐ wǒmen quánjiā de zhàopiàn. Nǐ yǒu gēgē, jiějiě ma?

Mary: Có một bức. Bạn xem, đây là một bức ảnh của cả gia đình chúng tôi. Bạn có anh chị em không?

麦克:我没有哥哥,也没有姐姐,只有两个弟弟。

Màikè: Wǒ méiyǒu gēgē, yě méiyǒu jiějiě, zhǐyǒu liǎng gè dìdì.

Mike: Tôi không có anh chị em, chỉ có hai em trai.

玛丽:你爸爸,妈妈做什么工作?

Mǎlì: Nǐ bàba, māmā zuò shénme gōngzuò?

Mary: Bố mẹ bạn làm nghề gì?

麦克:我妈妈是大夫,在医院工作,爸爸是一家公司的经理。

Màikè: Wǒ māmā shìdàfū, zài yīyuàn gōngzuò, bàba shì yījiā gōngsī de jīnglǐ.

Mike: Mẹ tôi là bác sĩ và làm việc trong bệnh viện, còn bố tôi là giám đốc của một công ty.

玛丽:我妈妈在商店工作,爸爸是律师。

Mǎlì: Wǒ māmā zài shāngdiàn gōngzuò, bàba shì lǜshī.

Mary: Mẹ tôi làm việc tại một cửa hàng và bố tôi là luật sư.

(二) 你们公司有多少职员? – Công ty các bạn có bao nhiêu người?

(王老师和关经理在谈话 – Wáng lǎoshī hé guān jīnglǐ zài tánhuà – Giáo viên Vương và quản lý Quan đang nói chuyện)

王老师:你们是一家什么公司?

Wáng lǎoshī: Nǐmen shì yījiā shi me gōngsī?

Giáo viên Vương: Bạn là công ty như thế nào?

关经理:是一家外贸公司。

Guān jīnglǐ: Shì yījiā wàimào gōngsī.

Giám đốc Quan: Đó là một công ty thương mại nước ngoài.

王老师:是一家大公司吗?

Wáng lǎoshī: Shì yījiā dà gōngsī ma?

Giáo viên Vương: Đó có phải là một công ty lớn không?

关经理:不大,是一家比较小的公司。

Guān jīnglǐ: Bù dà, shì yījiā bǐjiào xiǎo de gōngsī.

Quản lý Quan: Không lớn, đó là một công ty tương đối nhỏ.

王老师:有多少职员?

Wáng lǎoshī: Yǒu duōshǎo zhíyuán?

Giáo viên Vương: Có bao nhiêu nhân viên?

关经理:大概有一百多个职员。

Guān jīnglǐ: Dàgài yǒu yībǎi duō gè zhíyuán.

Quản lý Quan: Có khoảng một trăm nhân viên.

王老师:都是中国职员吗?

Wáng lǎoshī: Dōu shì zhōngguó Zhíyuán ma?

Giáo viên Vương: Họ đều là nhân viên người Trung Quốc à?

关经理:不都是中国职员,也有外国职员。

Guān jīnglǐ: Bù dōu shì zhōngguó zhíyuán, yěyǒu wàiguó zhíyuán.

Quản lý Guan: Không phải tất cả đều là nhân viên người Trung Quốc, cũng có nhân viên nước ngoài.

III. Ngữ pháp

1. “二”  và “两”

“二”  và “两” đều có nghĩa là 2, cả hai đều có thể được sử dụng trong các số và trước các từ định lượng,nhưng cách sử dụng của chúng là khác nhau:

  •  “二”

+ Khi được sử dụng để đại diện cho số, số sê-ri và số, dùng  “二”  VD: “二,十二,二十,二百,二万,。。”、“第二”、“八五二七“

+ “二”  có thể được sử dụng trước các từ định lượng thể hiện trọng lượng, chiều dài và công suất

VD: “二斤”、“二厘米”、等等。

  • “两”

+ “两” đứng trước chỉ có thể dùng cho “百,千,万,亿”, dùng nhiều cho khẩu ngữ.

+ “两” thường được sử dụng trước các từ định lượng và một số danh từ có thể dùng làm từ định lượng VD: “两个”、“两斤”、“两年”

  • Khi nói về số tiền, nếu đứng trước “毛” không có “块” thì sẽ là “两毛”, nếu có phía trước“块” thì dùng   “二” . VD: “三块二”

2. Câu có chữ “有”

  • “有” biểu đạt sở hữu “có”

+ Tân ngữ của “有” biểu hiện là một phần của sự vật được chủ ngữ biểu hiện.

VD:人人都有两只手。Ai cũng có hai bàn tay.

+ Mối quan hệ giữa chủ thể và đối tượng

VD:

_ 我有一辆摩托车。Tôi có một chiếc xe máy.

_ 张老师有很多书。Thầy Trương có rất nhiều sách.

+ Trước “有”không thể dùng phó từ trình độ “很” 、“非常”。

VD:您很有孩子

+ Tân ngữ thể hiện một thuộc tính nào đó của chủ thể, còn tân ngữ phần lớn là danh từ trừu tượng

VD: 教书这个工作很有意义。Dạy học là một công việc rất bổ ích.

+ Sự vật do khách thể biểu thị có mối quan hệ nhất định với sự vật do chủ thể biểu hiện

VD: 太阳有九大行星。Mặt trời có chín hành tinh.

  • “有” biểu đạt tồn tại

VD:

_ 屋里有人。Có người trong phòng.

_ 蓝蓝的天空没有一点云彩。Bầu trời trong xanh không một gợn mây.

  • “有” biểu đạt phát sinh và xuất hiện.

VD:

_ 近年来,中小学教育也有了很大发展。

Trong những năm gần đây, giáo dục tiểu học và trung học cũng đã có những bước phát triển vượt bậc.

_ 去年国民收入又有了增长。

   Thu nhập quốc dân đã tăng trở lại vào năm ngoái.

  • “有” biểu đạt bao gồm

VD:

_ 来客也不少,有送行李的,有书,有本儿,有杂志。

Cũng có nhiều khách đến thăm, có cả những người giao hành lý, sách, vở, tạp chí.

_ 这位植物学家收集了60000号植物标本,大约有5000 多种。

Nhà thực vật học đã thu thập được 60.000 tiêu bản thực vật, khoảng 5.000 loài.

  • “有” biểu đạt đạt được

VD:

_他约有三十多岁。Anh ấy khoảng ba mươi tuổi

_ 那条河有五百米。Sông dài năm trăm mét.

3. “几“ và  “多少”

  • Khi số lượng được ước tính trong vòng từ 1-10, “几“ được sử dụng

VD: 你爸爸妈妈有几个孩子?Cha mẹ bạn có bao nhiêu người con?

  • Khi số lượng lớn hơn 10, hoặc không thể ước tính, “多少”được sử dụng

VD: 这里的村民有多少人?Có bao nhiêu người trong ngôi làng ở đây?

4. Hơn…. 多 …

Khi “多” nằm ở vị trí khác nhau thì có nghĩa khác nhau

  • Khi “多” nằm sau số lượng có nghĩa “hơn…… + đơn vị đo”

VD:  10 多斤  –   hơn 10 cân

  • Khi “多”  nằm sau đơn vị đo có nghĩa “…….đơn vị đo + hơn”

VD: 10斤多  – 10 cân hơn

IV. Bài tập

Sắp xếp thành câu

没有  他  哥哥  妹妹  和

ð ——————————

几个  有  你  中国朋友

ð ——————————

你们  有  学生  多少  班

ð ——————————

我  有  没  自行车

ð ——————————

你  有  没  中国地图   有

ð ——————————

ChineseHSK vừa giới thiệu đến các bạn những từ vựng và ngữ pháp của bài 15 Giáo Trình Hán Ngữ Quyển 1. Hi vọng bài viết này sẽ giúp các bạn nâng cao trình độ giao tiếp tiếng Trung của mình. Chúc các bạn học tốt!

xem lại học tiếng Trung cơ bản bài 14 tại đây.

xem tiếp học tiếng Trung cơ bản bài 16 tại đây.

0/5 (0 Reviews)
Chia sẻ

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *