Học tiếng Trung cơ bản – Bài 14: “你的车是新的还是旧的 – Xe của bạn là mới hay cũ”

14

Nếu ở bài 13, chúng ta đã học về chủ đề thuốc thì ở bài 14 này sẽ học về phương tiện đi lại, câu hỏi lựa chọn 还是

I.Từ vựng

1. 好久 (hǎojiǔ) : (danh từ) một thời gian, lâu rồi
2. 啊 (a) : (thán từ) à, a
3. 马马虎虎 (mǎmǎhǔhǔ) : (tính từ) bình thường, qua loa đại khái

   => 马马虎虎 viết gọn lại là 马虎.
4. 最近 (zuìjìn) : (danh từ) đây, mới đây
5. 刚 (gang) : (phó từ) vừa, vừa mới
6. 开学 (kāixué) : khai giảng, khai trường, nhập học
开 (kāi) : (động từ) mở, mở ra, khai (mạc)
7. 有(一)点儿 : có chút…, hơi… một chút

8. 点儿 (yīdiǎn) : (lượng từ) một chút, một ít, chút ít
9. 还是 (háishì) : (liên từ) hay là, vẫn còn, còn
10. 蓝 (lán) : (tính từ) màu xanh lam
11. 辆 (liàng) : (lượng từ) chiếc, cái
12. 车 (chē) : (danh từ) xe

13. 自行车 (zìxíngchē) : (danh từ) xe đạp
14. 汽车 (qìchē) : (danh từ) xe hơi
15. 摩托车 (mótuō chē) : (danh từ) xe máy, xe moto…
16. 出租车 (chūzū chē) : (danh từ) xe taxi
17. 公共汽车 (gōnggòng qìchē) : (danh từ) xe bus, xe buýt

18. 关 (guān) – họ Quan

II. Bài khóa

(一)您身体好吗? – Thầy có khỏe không?

关经理:  王老师好久不见。

Guān jīnglǐ: Wáng lǎoshī hǎojiǔ bùjiànle?

Giám đốc Quan: Thầy Vương, lâu lắm không gặp thầy rồi.

王老师: 啊!关经理,欢迎,欢迎!

Wáng lǎoshī: A! Guǎn jīnglǐ, huānyíng, huānyíng!

Thầy Vương:  A! Giám đốc Quan, xin chào đón anh!

关经理:  您身体好吗?

Guǎn jīnglǐ: Nín shēntǐ hǎo ma?

Giám đốc Quan: Thầy có khỏe không ạ?

王老师:  很好! 您身体怎么样?

Wáng lǎoshī: Hěn hǎo. Nín shēntǐ zěnme yàng?

Thầy Vương:  Tôi rất khỏe! Sức khỏe anh thế nào?

关经理:   马马虎虎。

Guāng jīnglǐ: Mǎmǎhǔhǔ.

Giám đốc Quan: Cũng tàm tạm thầy ạ.

王老师:  最近工作忙吗?

Wáng lǎoshī: Zuìjìn gōngzuò máng bù máng?

Thầy Vương:  Gần đây anh có bận không?

关经理:  不太忙, 您呢?

Guǎn jīnglǐ: Bù tài máng, nín ne?

Giám đốc Quan: Tôi cũng không bận lắm, Thầy có bận không ạ?

王老师:  刚开学,有点忙,喝点什么? 茶还是咖啡?

Wáng lǎoshī: Gāng kāixué, yǒudiǎn er máng. Hē diǎn er shénme? Chá háishì kāfēi?

Thầy Vương:      Mới vào năm học (khai giảng) nên cũng hơi bận, anh uống thứ gì? Trà hay cà-phê?

关经理:  喝杯茶吧!

Guān jīnglǐ: Hē bēi chá bā!

Giám đốc Vương: Thầy cho tôi cốc trà!

 

(二) 你的自行车是新的还是旧的 – Xe đạp của cậu là xe mới hay xe cũ

(楼下的自行车很多,下课后,田芳找自行车….)

(Lóu xià de zìxíngchē hěnduō, xiàkè hòu, tián fāng zhǎo zìxíngchē…)

(Có rất nhiều xe đạp bên dưới tòa nhà, sau khi tan học, Điền Phương tìm xe đạp…)

 

田芳:  我的车呢?

Tián fāng: Wǒ de chē ne?

Điền Phương: Xe đạp của mình đâu nhỉ?

张东:  你的车是什么颜色的?

Zhāng dōng: Nǐ de chē shì shénme yánsè de?

Trương Đông: Xe đạp của cậu màu gì?

田芳:  蓝的。

Tián fāng: Lán de.

Điền Phương: Màu xanh lam

张东:   是新的还是旧的。

Zhāng dōng: Shì xīn de háishì jiù de?

Trương Đông:  Là xe mới hay xe cũ

田芳:  新的。

Tián fāng: Xīn de.

Điền Phương:  Xe mới

张东:   那辆蓝的是不是你的。

Zhāng dōng: Nà liàng lán de shì bùshì nǐ de?

Trương Đông: Chiếc xe màu lam kia có phải là xe của cậu không?

田芳:  哪辆?

Tián fāng: Nǎ liàng?

Điền Phương: Chiếc nào cơ?

张东:  那辆。

Zhāng dōng: Nà liàng

Trương Đông: Chiếc kia kìa.

田芳:  不是,……啊,我的车在哪呢!

Tián fāng: Bùshì…. A, wǒ de chē zài nà’er ne.

Điền Phương: Không phải, ….à, xe của mình ở đằng kia!

 

III. Ngữ pháp

1.Phân  biệt一点儿 và 有点儿

一点儿 và 有点儿 biểu thị trình độ không cao, nhưng vị trí và ý nghĩ trong câu không giống nhau.

  • 有点儿: có chút, hơi

+ 有点儿 để nói về cảm xúc của bạn, và chúng đều là những cảm xúc tồi tệ.

+ Đứng trước tính từ hoặc đứng sau động từ.

+ Dùng trước danh từ “有” làm động từ ,” 点儿” là  “一点儿”.

+ Sau “有点儿” có thể có từ phủ định “不”

VD:

_ 这件衣服有点儿贵,我不想买了。

Chiếc váy này hơi đắt tiền, tôi không muốn mua nó.

_ 他走的有点儿慢。Anh đi chậm một chút.

  • 一点儿 : một chút, một ít

+ 一点儿 dùng khi so sánh, đứng sau tính từ

+ “Tính từ + 一点儿” dùng trong câu cầu khiến để đưa ra hy vọng hoặc nhu cầu của riêng mình。

VD:

_ 请你走慢一点儿。Làm ơn đi chậm.

_ 这件衣服比那件衣服贵一点儿。

Chiếc váy này đắt hơn chiếc váy kia một chút.

  • Khi câu có “了” : 

“Tính từ + 了 +一点儿”

+ Thể hiện rằng một cái gì đó đáp ứng một yêu cầu hoặc tiêu chuẩn

Vd: 现在已经三点了,这只表慢了点儿。

Bây giờ là ba giờ, và đồng hồ này hơi chậm chút.

+ Biểu thị sự thay đổi so với ban đầu

Vd: 这只表总是走得很快,我把它调了一下,它才慢了点儿。

Chiếc đồng hồ này luôn chạy rất nhanh, tôi đã điều chỉnh và nó chạy chậm lại một chút.

“Tính từ +一点儿+ 了”

+ Thể hiện sự khẳng định về việc thực hiện một sự thay đổi mong muốn

Vd: 他今天喝了一点儿酒。Hôm nay anh ấy uống một chút rượu.

  • Không có “不” đứng trước tính từ.

2. Từ 啊

  • 啊 là thán từ, biểu thị sự cảm thán , ngưỡng mộ.

Vd: 啊,健康真好啊!A, sức khỏe tốt á!

+ Nghĩa của thán từ “啊” sẽ thay đổi theo sự thay đổi thanh điệu của nó. Khi phát âm ở thanh thứ 4 có nghĩa là “đã hiểu ra” hoặc “đã biết”

  • 啊 là trợ từ ngữ khí, dùng trong câu nghi vấn, biểu thị sự kinh ngạc, không nghĩ tới

Vd: 你说的是这个子啊?Ý bạn là anh chàng này hả?

3. Câu có vị ngữ là cụm chủ-vị  – 主谓谓语句

Đơn giản là một câu có đầy đủ Chủ ngữ + Vị ngữ. Trong đó vị ngữ lại có các thành phần nhỏ hơn cũng đầy đủ cụm chủ vị.

=> Chủ ngữ + (chủ ngữ + vị ngữ)

VD: 他个子很高。Anh ấy cao.

_Phân tích câu:

Chủ ngữ: 他

Vị ngữ: 个子很高

_Phân tích riêng phần vị ngữ của câu: 个子很高 thì ta lại thấy: Bỏ chữ 他 đi thì 个子很高 vẫn là một câu hoàn chỉnh, vẫn có chủ ngữ và vị ngữ.

Chủ ngữ: 个子

Vị ngữ: 很高

=> câu như vậy gọi là câu có vị ngữ là cụm chủ vị.

4. Câu hỏi lựa chọn:。。。还是。。。?

_“还是“ có nghĩ là “hay là”

_ Cấu trúc này cũng thường có dạng: 。。。是。。。还是。。。。 – …là…hay là…

VD:

_ 你吃面包还是吃饭?Bạn có ăn bánh mì hay ăn không?

_ 你喝茶还是喝咖啡? Bạn có uống trà hay cà phê không?

5.Câu tỉnh lược…呢

Câu hỏi tỉnh lược có hai cách dùng:

  • Trong trường hợp không có câu văn trước và sau, hỏi về địa điểm

VD:我的书呢? (=我的书在哪儿)Sách của tôi đâu?

  • Khi có câu văn trước và sau, ngữ nghĩa quyết định dựa theo câu văn trước và sau đó.

VD:

A: 最近工作忙不忙?Gần đây bạn có bận công việc không?

B:不太忙,您呢?(=您忙吗?)Không quá bận rộn, còn bạn thì sao?

IV. Bài tập

1.Sắp xếp thành câu

  • 你的 蓝的  车  是还是  红的

ð————————————————

  • 这辆 车  是  还是  你的  田芳的

ð————————————————

  • 张东 日语  英语  学习  还是

ð————————————————

  • 还是 他的  自行车  旧的  新的  是

ð————————————————

  • 你 喝 茶  咖啡  喝 还是

ð————————————————

2. Luyện tập theo mẫu câu

VD : 这是我的箱子。 ð 这个箱子是我的

  • 这是一件红毛衣。

ð————————————————

  • 这是王老师的书。

ð————————————————

  • 这是一本法文词典。

ð————————————————

  • 这是一辆新车。

ð————————————————

  • 那是田芳的手机。

ð————————————————

  • 这是一个就照相机。

ð————————————————

ChineseHSK vừa giới thiệu đến các bạn những từ vựng và ngữ pháp của bài 14 Giáo Trình Hán Ngữ Quyển 1. Hi vọng bài viết này sẽ giúp các bạn nâng cao trình độ giao tiếp tiếng Trung của mình. Chúc các bạn học tốt!

xem lại học tiếng Trung cơ bản bài 13 tại đây.

xem tiếp học tiếng Trung cơ bản bài 15 tại đây.

0/5 (0 Reviews)
Chia sẻ

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *