Động từ năng nguyện là một phần không thể thiếu trong tiếng Trung. Nắm chắc cách sử dụng của nó sẽ giúp việc học tiếng Trung của chúng ta sẽ trở nên dễ dàng hơn. Hãy cùng ChineseHSK tìm hiểu xem thế nào là năng nguyện động từ và cách dùng của nó nhé!
Động từ năng nguyện là gì ?
Động từ Năng nguyện hay còn gọi là trợ động từ dùng để biểu thị năng lực, yêu cầu, mong muốn và khả năng.
Các động từ năng nguyện thường dùng: 会 / huì / 、要 / yào /、想 / xiǎng /、能 / néng /、可以 / kěyǐ /
Cấu trúc ngữ pháp của động từ năng nguyện
Cách sử dụng động từ năng nguyện
Động từ năng nguyện 会 (biết)
Cách dùng: 会 / huì / biểu thị có năng lực làm một việc gì đó. 会 còn biểu thị sự thành thục một kỹ năng nào đó, biết thông qua học tập và rèn luyện.
Cấu trúc:
Khẳng định: 会 + Động từ + Danh từ
Phủ định: 不会 + Động từ + Danh từ
Nghi vấn:
会 + 不 + 会 + Động từ + Danh từ?
会 + Động từ + Danh từ + 吗?
Ví dụ:
- 他会说英语。
/ Tā huì shuō yīngyǔ. /
Anh ấy biết nói tiếng Anh.
- A: 你会不会游泳? /你会游泳吗?
/ Nǐ huì bú huì yóuyǒng?/ nǐ huì yóuyǒng ma? /
Bạn biết bơi không?
B: 我不会游泳。
/ Wǒ bù huì yóuyǒng. /
Tôi không biết bơi.
Động từ năng nguyện 要 (muốn, cần phải)
Cách dùng: 要 / yào / biểu thị yêu cầu làm một việc gì đó, hi vọng đạt được, cần muốn đạt được.
Chú ý: Khi phủ định thì dùng “不想” , “不愿意” hoặc “不要”.
Ngoài ra “不要” còn có nghĩa là “别” biểu thị ý ngăn cản.
Ví dụ:
请大家不要说话。
/ Qǐng dàjiā bùyào shuōhuà. /
Xin mọi người đừng nói chuyện.
Cũng giống với: 请大家别说话。
/ Qǐng dàjiā bié shuōhuà. /
Cấu trúc:
Khẳng định: 要 + Động từ + Danh từ
Phủ định: 不想 + Động từ + Danh từ
Nghi vấn: 要不要 + Động từ + Danh từ
Ví dụ:
- 我要学太极拳。
/ Wǒ yào xué Tàijí quán /
Tôi muốn học Thái cực quyền.
- A: 你要什么?
/ Nǐ yào shénme? /
Bạn cần gì?
B: 我要一斤苹果。
/ Wǒ yào yī jīn píngguǒ. /
Tôi muốn 1 cân táo.
Động từ năng nguyện 想 (muốn)
Cách dùng: 想 / xiǎng / biểu thị mong muốn, dự định và yêu cầu.
Cấu trúc:
Khẳng định: 想 + Động từ + Danh từ
Phủ định: 不想 + Động từ + Danh từ
Nghi vấn:
想不想 + Động từ + Danh từ?
想 + Động từ + Danh từ + 吗?
Ví dụ:
- 我想来中国留学。
/ Wǒ xiǎnglái Zhōngguó liúxué. /
Tôi muốn đến Trung Quốc du học.
- 你想不想去图书馆?/你想去图书馆吗?
/ Nǐ xiǎng bùxiǎng qù túshū guǎn?/ Nǐ xiǎng qù túshū guǎn ma? /
Bạn có muốn đi thư viện không?
Động từ năng nguyện 能 (có thể)
Cách dùng: 能 / néng / biểu thị có năng lực làm một việc gì đó.
Cấu trúc:
Khẳng định: 能 + Động từ + Danh từ
Phủ định: 不能 + Động từ + Danh từ
Nghi vấn:
能不能 + Động từ + Danh từ?
能 + Động từ + Danh từ + 吗?
Ví dụ:
- 她不能去。
/ Tā bùnéng qù. /
Cô ấy không thể đi.
- 我能说汉语。
/ Wǒ néng shuō Hànyǔ. /
Tôi có thể nói tiếng Trung.
Động từ năng nguyện 可以 (có thể)
Cấu trúc:
Khẳng định: 可以 + Động từ + Danh từ
Phủ định: 不可以 + Động từ + Danh từ
Nghi vấn:
可 + 不可以 + Động từ + Danh từ
可以 + Động từ + Danh từ + 吗
Cách dùng của 可以 / kěyǐ /:
Biểu thị tình lý hoặc hoàn cảnh cho phép
- A: 这儿可以抽烟吗?
/ Zhèr kěyǐ chōuyān ma? /
Ở đây có dược hút thuốc không?
B: 对不起,这儿不能抽烟。
/ Duìbùqǐ, zhè er bùnéng chōuyān /
Xin lỗi, ở đây không được phép hút thuốc.
- 我有两支笔,可以给你一支。
/ Wǒ yǒu liǎng zhī bǐ, kěyǐ gěi nǐ yī zhī. /
Tôi có hai cây bút, tôi có thể cho bạn một cây.
Biểu thị điều kiện khách quan hoặc chủ quan cho phép thực hiện động tác
- 你可以走了。
/ Nǐ kěyǐ zǒu le. /
Bạn có thể đi được rồi.
- A: 我可以做吗?
/ Wǒ kěyǐ zuò ma? /
Tôi có thể làm không?
B: 当然可以。
/ Dāngrán kěyǐ. /
Đương nhiên là được.
Phân biệt các động từ năng nguyện
Chỉ như vậy thôi thì cũng chưa đủ, nếu không thể phân biệt được sự khác nhau của các động từ năng nguyện thì việc học tiếng Trung sẽ trở nên khó khăn hơn. Chính vì thế hãy cùng ChineseHSK làm rõ hơn về cách dùng từng cặp động từ năng nguyện nhé!
Phân biệt giữa 能 và 可以
Hai từ 能 / néng / và 可以 / kěyǐ / trong tiếng Trung đều có nghĩa là “có thể”. Vậy khi nào chúng ta nên dùng 能 và khi nào nên dùng 可以? Mời bạn xem sự so sánh sau đây:
能 (néng) | 可以 (kěyǐ) |
---|---|
Biểu thị có đủ năng lực và điều kiện để thực hiện hành động. Ví dụ: 1. 他腿好了,能走路了。 (Tā tuǐ hǎo le, néng zǒulù le.) Chân của anh ấy lành rồi, có thể đi được rồi. 2. 你能不能参加我的生日晚会? (Nǐ néng bùnéng cānjiā wǒ de shēngrì wǎnhuì?) Bạn có thể đến dự tiệc sinh nhật của tôi không? | Biểu thị sự xin phép và cho phép thực hiện hành động. Ví dụ: 1. 我可以用一下你的自行车吗? (Wǒ kěyǐ yòng yīxià nǐ de zìxíngchē ma?) Tôi có thể thử xe đạp của bạn không? 2. 你可以走了。 (Nǐ kěyǐ zǒule.) Anh có thể đi được rồi. |
Được dùng với từ chỉ mức độ để nhấn mạnh một khả năng, năng lực. Ví dụ: 他真能吃。 (Tā zhēn néng chī.) Anh ấy ăn giỏi thật. | Không dùng được với từ chỉ mức độ. Không thể nói: 他真的可以吃。 (Tā zhēnde kěyǐ chī.) |
Thể hiện một suy đoán về việc gì đó. Ví dụ: 十点多了,他不能来了。 (Shí diǎn duōle, tā bùnéng láile.) Mười giờ hơn rồi, anh ấy không thể đến rồi. | Không mang nghĩa suy đoán. Không thể nói: 十点多了,他不可以来了。 (Shí diǎn duōle, tā bù kěyǐ láile.) |
Không thể đơn độc làm vị ngữ trong câu. Không thể nói: 一个人去就能。 (Yīgè rén qùjiù néng.) | Có thể đơn độc làm vị ngữ trong câu. Ví dụ: 一个人去就可以。 (Yīgè rén qùjiù kěyǐ.) Một người đi là được. |
Không thể dùng để khen. Không thể nói: 你哥哥很能啊。 (Nǐ gēgē hěn néng a.) | Có thể dùng để khen. Ví dụ: 你哥哥很可以啊。 (Nǐ gēgē hěn kěyǐ a.) Anh của bạn rất được đấy chứ. |
Phân biệt giữa 想 và 要
Hai từ này đều có nghĩa là muốn, mong muốn nên dễ gây ra nhầm lẫn cho người học tiếng Trung. Chính vì thế, chúng mình đã có một bảng so sánh như sau:
想 (xiǎng) | 要 (yào) |
---|---|
要 + Động từ: muốn (Động từ năng nguyện) Thể hiện muốn làm động tác, không mang ý bắt buộc phải làm. Ví dụ: 我很想去中国留学。 (Wǒ hěn xiǎng qù zhōngguó liúxué.) Tôi rất muốn đi du học Trung Quốc | 要 + Động từ: muốn (Động từ năng nguyện) Thể hiện muốn làm động tác và ý chí sẽ làm việc đó. Ví dụ: 我要去超市买东西。 (Wǒ yào qù chāoshì mǎi dōngxī.) Tôi muốn đi siêu thị mua đồ. |
想 + A: nhớ (Động từ thường) Bày tỏ sự nhớ nhung. Ví dụ: 我很想妈妈。 (Wǒ hěn xiǎng māmā.) Tôi rất nhớ mẹ. | 要 + Động từ: phải (Động từ năng nguyện) Do yếu tố khách quan yêu cầu phải làm. Ví dụ: 今天早上有课,我要早点儿起床。 (Jīntiān zǎoshang yǒu kè, wǒ yào zǎo diǎn'r qǐchuáng.) Sáng nay có tiết học, tôi phải dậy sớm. |
想 + Câu: nghĩ (Động từ thường) Bày tỏ suy nghĩ, quan điểm của mình về một vấn đề. Ví dụ: 我想你应该好好儿学习。 (Wǒ xiǎng nǐ yīnggāi hǎohǎo'r xuéxí.) Tôi nghĩ bạn nên học hành chăm chỉ. | 要 + Danh từ : cần (Động từ thường) Ví dụ: 我要一杯茶。 (Wǒ yào yībēi chá.) Tôi muốn một ly trà. |
Hi vọng bài viết này sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình học tiếng Trung. Hãy để ChineseHSK giúp việc học của bạn trở nên dễ dàng và thú vị hơn. Chúc các bạn có những giây phút học hành thật năng suất và hiệu quả!
Xem thêm các bài viết trong chuyên mục Ngữ pháp tiếng Trung