CÁC ĐỘNG TỪ LY HỢP THƯỜNG GẶP VÀ CÁCH DÙNG

DT LY HOP

Động từ ly hợp là một phần vô cùng quan trọng và không thể thiếu của kho tàng ngữ pháp tiếng Trung. Nắm chắc các kiến thức liên quan trong phần này sẽ giúp bạn học tốt tiếng Trung hơn. Chính vì thế, hãy cùng ChineseHSK tìm hiểu và khám phá chủ đề thú vị nhé!

Động từ ly hợp là gì?

Động từ ly hợp là những động từ song âm tiết có kết cấu động tân, chúng mang đặc điểm của từ, song cũng có thể tách ra trong quá trình sử dụng.

DT LY HOP 1

Cách dùng động từ ly hợp

Động từ ly hợp không thể trực tiếp mang tân ngữ

Ví dụ:

  • 我跟他见面。(Wǒ gēn tā jiànmiàn.)  Tôi với anh ấy gặp mặt.
  • 我姐姐跟一个有钱人结婚。(Wǒ jiějiě gēn yīgè yǒu qián rén jiéhūn.)  Chị của tôi kết hôn với một người có tiền.

Đại từ nghi vấn, bổ ngữ thời lượng/động lượng thường đặt giữa động từ ly hợp

Ví dụ:

  • 我睡了七个小时觉。(Wǒ shuìle qī gè xiǎoshí jué.)  Tôi đã ngủ 7 tiếng.
  • 他跑了两个小时步。(Tā pǎole liǎng gè xiǎoshí bù.)  Anh ấy đã chạy bộ 2 tiếng.

Hình thức trùng điệp của động từ ly hợp là AAB

Lặp lại các động từ ly hợp như là: 见见面 (jiàn jiànmiàn)、游游泳 (yóu yóuyǒng)、跳跳舞 (tiào tiàowǔ)、唱唱歌 (chàng chànggē) …

Ví dụ:

  • 有空的时候,我常上网跟朋友聊天儿。(Yǒu kòng de shíhòu, wǒ cháng shàngwǎng gēn péngyǒu liáotiān er.)  Có thời gian rảnh, tôi thường lên mạng nói chuyện cùng bạn bè.)
  • 我先洗洗澡,然后去吃饭。(Wǒ xiān xǐ xǐzǎo, ránhòu qù chīfàn.)  Tôi đi tắm trước rồi đi ăn cơm.

Không thể trực tiếp mang bổ ngữ, phải trùng điệp tiền tố rồi mới mang theo bổ ngữ được

Cấu trúc: Chủ ngữ + Động từ + Tân ngữ + Động từ + 得 + Bổ ngữ

Ví dụ:

  • 他跑步跑得很快。(Tā pǎobù pǎo de hěn kuài.)  Anh ấy chạy bộ rất nhanh.

Không thể nói: 他跑步得很快。(Tā pǎobù de hěn kuài.)

Ngoài ra còn có cấu trúc: Chủ ngữ + Tân ngữ + Động từ + 得 + Bổ ngữ

Ví dụ:

  • 她歌唱得很好。(Tā gēchàng dé hěn hǎo.)  Cô ấy hát rất hay.

 

“了”,“着”,“过” và số lượng từ nên đặt giữa động từ ly hợp biểu thị hành động đã xảy ra

Khi động từ mang 着,过 thì có cấu trúc là:  A + 着+ B;  A +过 + B

Ví dụ:

  • 她从来没跟男人跳过舞,有点不好意思。(Tā cónglái méi gēn nánrén tiàoguò wǔ, yǒudiǎn bù hǎoyìsi). Cô ấy chưa từng khiêu vũ với con trai, nên cảm thấy có chút ngại ngùng.
  • 她正睡着觉,小声点儿。(Tā zhèng shuìzhe jiào, xiǎoshēng diǎn’r.)  Cô ấy đang ngủ, nói nhỏ xíu.

Khi động từ mang để biểu thị động tác đã hoàn thành, và sự thay đổi của trạng thái thường đặt sau động từ li hợp:

Ví dụ:

  • 我吃完饭以后,就睡了一个小时觉。(Wǒ chī wán fàn yǐhòu, jiù shuìle yīgè xiǎoshí jiào.) Tôi ăn cơm xong thì đi ngủ một tiếng. (sự thay đổi của trạng thái)
  • 我吃完饭以后就睡觉了。(Wǒ chī wán fàn yǐhòu, jiù shuìjiào le.) Tôi ăn cơm xong thì đi ngủ. (động tác đã hoàn thành)

DT LY HOP 2

Một số động từ ly hợp thường gặp

STTĐộng từ ly hợpPhiên âmNghĩa
1见面jiànmiànGặp gỡ
2聊天liáotiānTrò chuyện
3睡觉shuìjiàoNgủ
4起床qǐchuángThức dậy
5唱歌chànggēHát
6跳舞tiàowǔNhảy
7洗澡xǐzǎoTắm
8散步sànbùĐi bộ
9跑步pǎobùChạy
10游泳yóuyǒngBơi
11爬山páshānLeo núi
12踢球tī qiúChơi bóng đá
13吵架chǎojiàCãi nhau
14打架dǎjiàĐánh nhau
15放假fàngjiàNghỉ phép
16请假qǐngjiàXin nghỉ phép
17上班shàngbānĐi làm
18下班xiàbānTan làm
19上学shàngxuéĐi học
20下学xià xuéTan học
21加班jiābānLàm thêm giờ
22生病shēngbìngBị ốm
23生气shēngqìGiận dỗi
24发烧fāshāoSốt
25发火fāhuǒBực tức
26报名bàomíngĐăng ký
27签名qiānmíngKý tên
28毕业bìyèTốt nghiệp
29比赛bǐsàiThi đấu
30结婚jiéhūnKết hôn
31离婚líhūnLy hôn
32开学kāixuéKhai giảng
33拍照pāizhàoChụp ảnh
34分手fēnshǒuChia tay
35出差chūchāiCông tác
36出事chūshìXảy ra chuyện
37辞职cízhíTừ chức
38帮忙bāngmángGiúp đỡ
39开会kāihuìHọp
40下雨xià yǔMưa
41留学liúxuéDu học
42说话shuōhuàNói chuyện
43讲话jiǎnghuàKể chuyện
44考试kǎoshìKỳ thi
45过年guòniánNăm mới
46鼓掌gǔzhǎngVỗ tay
47上网shàngwǎngLên mạng
48道歉dàoqiànXin lỗi
49住院zhùyuànNhập viện
50失业shīyèThất nghiệp

 

Đó là tất cả những điều cần chú ý khi sử dụng động từ ly hợp. Hi vọng bài viết giúp bạn nẵm vững được chủ đề quan trọng này. Cảm ơn bạn đã đồng hành cùng ChineseHSK trong những giờ phút học tập đầy bổ ích này nhé! 
Xem thêm các bài viết trong chuyên mục Ngữ pháp tiếng Trung:

  • Bổ ngữ trong ngữ pháp tiếng Trung tại đây
  • Học ngữ pháp tiếng Trung – cấu trúc câu chữ 把 dễ hiểu nhất tại đây
  • Học ngữ pháp tiếng Trung – Lượng từ tiếng Trung tại đây
0/5 (0 Reviews)
Chia sẻ

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *