Cùng học ngữ pháp bài Định ngữ trong tiếng trung

Định ngữ trong tiếng Trung

Định ngữ trong Tiếng trung là thành phần tu sức, bổ sung ý nghĩa cho trung tâm ngữ. Phần lớn định ngữ do tính từ đảm nhận, ngoài ra còn có danh từ, đại từ, động từ cũng có thể làm định ngữ. Trung tâm ngữ là thành phần được giới hạn tu sức hoặc bổ sung nói rõ cho danh từ chính.

Học Định ngữ trong tiếng trung qua video

Trung tâm tiếng Trung ChineseHSK giới thiệu đến các bạn phần học ngữ pháp qua video. Rất mong các bạn ủng hộ sub kênh youtube để trung tâm ngày càng phát triển và ra thêm nhiều clip hay.

Định ngữ là gì trong tiếng Trung ?

  • Định ngữ trong tiếng Trung giữ 1 vị trí rất quan trọng trong câu, là thành phần bổ nghĩa cho danh từ, dùng để biểu thị sở hữu, tính chất, số lượng,…
  • Danh từ, đại từ, tính từ, số từ đều có thể làm định ngữ.
  • Trong câu định ngữ được dùng để bổ nghĩa cho chủ ngữ và tân ngữ.

Định ngữ và trung tâm ngữ sẽ được liên kết với nhau bởi trợ từ kết cấu 的

Ta có công thức quan trọng hay sử dụng: Định ngữ + 的 +Trung tâm ngữ

可爱的老师是我。/Kě’ài de lǎoshī shì wǒ./ (tôi là cô giáo dễ thương)

Chữ 的 ở chương trình sơ cấp, chắc hẳn có nhiều bạn sau khi học đã mặc định rằng 的 có nghĩa là ”của“

ví dụ: 我的书/ Wǒ de shū/ (sách của tôi) 他的钱 /Tā de qián/ (tiền của anh ấy)

Nhưng mà ở ví dụ ở trên 可爱的老师 /Kě’ài de lǎoshī/  thì việc mặc định 的 có nghĩa là “của” như vậy sẽ khiến các bạn bị rối, mông lung trong quá trình học lên cao sau này.
Bởi trong nhiều trường hợp, 的 sẽ không được dịch ra, hoặc được dịch tùy theo ngữ cảnh của câu nói.

Chú Ý: trước khi cùng tìm hiểu kỹ về các loại định ngữ, thì các bạn hãy nhớ giúp mình là “Trung tâm ngữ ở cuối, sau 的, dịch lên đầu”

Định ngữ là gì trong tiếng Trung
Định ngữ là gì trong tiếng Trung

Xem thêm 1 số ngữ pháp tiếng Trung hay dùng:

Bổ ngữ trong tiếng Trung
Lượng từ trong tiếng Trung

Cách xác định, sắp xếp vị trí của định ngữ trong tiếng Trung

Nếu như bạn chưa biết định ngữ đứng vị trí ở đâu trong câu thì mục này sẽ hướng dẫn cho bạn cách biết được định ngữ một cách dễ dàng.

  • Ở tiếng Trung định ngữ luôn đứng trước danh từ trung tâm, giữa định ngữ và danh từ trung tâm có thể được liên kết bằng trợ từ kết cấu “的”.
  • Trong tiếng Trung, định ngữ có thể được cấu tạo bởi: Danh từ, cụm danh từ, động từ, cụm động từ, tính từ, cụm từ mang tính từ hoặc cụm chủ vị.
    Sắp đặt vị trí, thứ tự của câu có định ngữ:
  • Định ngữ trong tiếng Trung thường đứng trước trung tâm ngữ mà nó làm thành phần tu sức, giữa các thành phần thường có trợ từ “的” kết nối.
  • Vị trí định ngữ trong câu tiếng Việt khác với trong câu tiếng Trung. Định ngữ ở câu tiếng Việt vừa có thể đứng trước vừa có thể đứng sau trung tâm ngữ.
  • Danh từ, đại từ chỉ quan hệ sở hữu luôn được đặt ở trước, tính từ, danh từ chỉ quan hệ tu sức sẽ đặt gần với trung tâm ngữ.
  • Đại từ được chỉ định phải được đặt trước số lượng từ.

Các Định ngữ trong tiếng Trung thường gặp

Sau đây ChineseHSK sẽ liệt kê 1 số những định ngữ thường gặp

1. Danh từ làm định ngữ:

Danh từ làm định ngữ có thể dùng hoặc không dùng trợ từ kết cấu 的

中国人 /zhōngguó rén/ Người Trung Quốc
木桌子/ mù zhuōzi / Cái bàn gỗ

Nếu danh từ làm định ngữ nhấn mạnh ý nghĩa sở hữu thì phải có 的
老师的话/ lǎoshī de huà/ Lời của thầy giáo -> trong trường hợp sở hữu mới dịch là của

2. Tính từ làm định ngữ:

Các tính từ đơn âm tiết khi làm định ngữ thì không cần 的
好人,/Hǎorén,/ người tốt
新朋友/ xīn péngyǒu/ Bạn mới

Còn đối với các tính từ song âm tiết, hoặc ngữ tính từ và tính từ lặp lại thì phải dùng 的
的女孩 / De nǚhái/ Của con gái
干干净净的屋子/ gān gān jìng jìng de wūzi/ căn phòng sạch sẽ

3. Động từ làm định ngữ:

Khi động từ làm định ngữ thì nhất thiết phải có 的
参观的人  /Cānguān de rén/ Người tham quan
买苹果的客人 /mǎi píngguǒ de kèrén/ Khách hàng mua táo

4.Các đoản ngữ, các câu ngắn làm định ngữ:

我和你的意见   /Wǒ hé nǐ de yìjiàn / Ý kiến của tôi và bạn
越南人民的生活  / yuènán rénmín de shēnghuó/ Cuộc sống của người Việt Nam
像兄弟一样的感情  / xiàng xiōngdì yīyàng de gǎnqíng/ Tình cảm giống như anh em
对别人的态度  / duì biérén de tàidù/ Thái độ với người khác
学校后边的商店   /xuéxiào hòubian de shāngdiàn/ Cửa hàng phía sau trường học
我吃饭的时候  / wǒ chīfàn de shíhòu/ Sau khi tôi ăn cơm
妈妈买的水果  / māmā mǎi de shuǐguǒ/ Trái cây mẹ tôi mua

Nếu trong 1 cụm, có nhiều loại định ngữ, thì thứ tự sắp xếp các định ngữ như sau: Từ chỉ sự sở hữu + Các loại đoản ngữ + Hình dung từ + Danh từ

Cụ thể, mình có trật tự của 7 loại định ngữ thông thường như sau:

我喜欢我弟弟的那一辆上个月妈妈给他买的很漂亮的木摩托车。
/Wǒ xǐhuān wǒ dìdì de nà yī liàng shàng gè yuè māmā gěi tā mǎi de hěn piàoliang de mù mótuō chē/
Tôi thích chiếc xe máy bằng gỗ tuyệt đẹp của anh trai tôi mà mẹ đã mua cho anh ấy vào tháng trước

Tóm lại, trong tư duy tiếng Trung, những gì tu sức, bổ sung ý nghĩa thêm cho danh từ chính thì sẽ đều đứng ở phía trước danh từ đó, và những phần này sẽ được móc nối với danh từ chính bởi chữ 的。
Còn trong tiếng Việt, ngoại trừ số lượng từ thì các thành phần tương đương khác đều đứng sau trung tâm ngữ. Thứ tự trong câu của tiếng Trung và tiếng Việt ngược nhau, vì vậy các bạn cần lưu ý để khi chuyển ngữ không bị nhầm lẫn, cũng như nghe hiểu đúng ý của người nói.

Phân biệt 3 loại định ngữ trong tiếng Trung cơ bản nhất

3 loại định ngữ trong tiếng trung hay sử dụng
3 loại định ngữ trong tiếng trung hay sử dụng

có 3 loại định ngữ trong tiếng Trung được sử dụng nhiều nhất

  1. Định ngữ hạn chế: Là định ngữ dùng để biểu thị sự hạn chế của danh từ trung tâm về các mặt như thời gian, nơi chốn, số lượng, phạm vi, sở hữu… Thường là do đại từ, danh từ, số lượng từ đảm nhiệm.
    Ví dụ: 这是小雨的英语书。/ Zhè shì xiǎoyǔ de yīngyǔ shū. / Đây là cuốn sách tiếng Anh của tiểu Vũ.
  2. Định ngữ miêu tả: Là định ngữ biểu đạt sự hạn chế danh từ trung tâm về mặt tính chất, trạng thái, đặc trưng, chất liệu…Thường do hình dung từ đảm nhiệm, sau đó thường dùng trợ từ liên kết “的”.
    Ví dụ: 这是一个很大的房间。/ Zhè shì yīgè hěn dà de fángjiān / Đây là một căn phòng lớn.
  3. Định ngữ kết cấu động từ: Nếu định ngữ là kết cấu động từ hoặc là một số động từ, kết cấu chủ vị, hình dung từ mang trạng nghĩa thì khi ấy nhất định không được bỏ 的.
    Ví dụ: 他们都是从上海来的学生。/ Tāmen dōu shì cóng Shànghǎi lái de xuéshēng / Mấy người kia đều là sinh viên đến từ Thượng Hải.

Đó là tất cả những gì mà ChineseHSK muốn truyền đạt đến cho các bạn về định ngữ trong tiếng Trung, để hiểu rõ hơn về các phần ngữ pháp tiếng Trung các bạn có thể ghé xem tại kênh youtube của trung tâm. Tất cả nội dung được chia sẻ hoàn toàn miễn phí và cập nhật liên tục.
Rất mong được các bạn ủng hộ nhiệt tình để chúng mình có thể ra thêm nhiều sản phẩm hay.

5/5 (2 Reviews)
Chia sẻ

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *