Cấu trúc 是的 trong tiếng Trung

是的 nghĩa là gì

cấu trúc 是的 rất phổ biến trong tiếng Trung ngay cả trong văn nói và văn viết. Đây là cũng là dạng ngữ pháp xuất hiện nhiều trong bài thi HSK. Trong bài viết này ChineseHSK sẽ giới thiệu đến các bạn cách dùng chính xác nhất của cấu trúc này, để có thể dễ dàng chinh phục phần ngữ pháp 是的 này.

是的 là gì?

  • 是的 dịch sang tiếng việt nghĩa là: Dạ vâng
  • Cấu trúc 是 … 的 (shì … de) dùng để nhấn mạnh thời gian, địa điểm, phương thức, mục đích, điều kiện hoặc chủ thể thực hiện hành động. Đây là điểm ngữ pháp cơ bản và xuất hiện nhiều trong giao tiếp, học tập và bài thi HSK. Vậy chúng ta nên dùng cấu trúc này như thế nào?

Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm nhiều ngữ pháp hay tại chuyên mục ngữ pháp tiếng Trung
Câu chữ 被 cũng là phần ngữ pháp tiếng Trung hay nên xem.

Khi nào sử dụng cấu trúc 是 … 的 ?

Cùng xem ví dụ này trước nha:

A:陈老师从国外回来了吗?(Chén lǎoshī cóng guówài huílaile ma?)
Cô Trần đi nước ngoài về rồi hả?
B:是的,她回来了(Shì de, tā huí laile)
Đúng vậy, cô ấy về rồi.
A:她是什么时候回来的?(Tā shì shénme shíhòu huílai de)
Cô ấy về khi nào vậy?
B:她是上周三回来的。(Tā shì shàng zhōusān huílai de)
Cô ấy về hồi thứ tư tuần trước.
Khi người nói và người nghe đều đã biết về sự việc đã xảy ra, muốn nhấn mạnh thêm về sự việc, địa điểm, phương thức, mục đích, điều kiện hoặc chủ thể thực hiện hành động thì có thể sử dụng cấu trúc này.
– > Trong ví dụ tên, cả A và B đều biết cô Trần đã đi nước ngoài về, nhưng A chưa biết thời gian cụ thể, nên đã sử dụng cấu trúc 是 … 的 để nhấn mạnh.

Cách dùng cấu trúc 是…的

Mục đích chính khi sử dụng cấu trúc ngữ pháp 是 … 的 trong câu là để nhấn mạnh, chủ thể được nhấn mạnh phải thuộc về quá khứ, tức là chỉ sự vật, sự việc, … đã xảy ra rồi. Không sử dụng cấu trúc này cho những sự việc chưa xảy ra.

Còn nữa Trung tâm có kênh youtube chuyên chia sẻ về những bài học hay về tiếng Trung hoàn toàn miễn phí.

Cách dùng khẳng định của cấu trúc 是…的

Khằng định của cấu trúc 是的
Khằng định của cấu trúc 是的
  • Nhấn mạnh thời gian
    玛丽是上周三回来的。(Mǎlì shì shàng zhōusān huílái de)
    Mary về hồi thứ tư tuần trước.
  • Nhấn mạnh địa điểm
    玛丽是从国外回来的。(Mǎlì shì cóng guówài huílai de)
    Mary từ nước ngoài về đó.
  • Nhấn mạnh phương thức
    玛丽是坐飞机回来的。(Mǎlì shì zuò fēijī huílái de)
    Mary đi máy bay về đó.
  • Nhấn mạnh mục đích
    玛丽是回来探亲的。(Mǎlì shì huílái tànqīn de)
    Mary về nước chính là để thăm họ hàng.
  • Nhấn mạnh chủ thể thực hiện hành động
    是谁告诉你的? (shì shéi gàosù nǐ de)
    Ai nói cho bạn biết vậy.

这幅画太漂亮了,是你画的吗?(Zhè fú huà tài piàoliangle, shì nǐ huà de ma)
Bức tranh này đẹp quá, là bạn vẽ hả?

你是一个人去的吗?(Nǐ shì yīgè rén qù de ma)
Bạn đi một mình sao?

  • Ngoài ra, cấu trúc còn có thể nhấn mạnh những chi tiết khác
    这件衣服是二百万越南盾的。(Zhè jiàn yīfú shì èrbǎi wàn yuènán dùn de)
    Bộ quần áo này 2.000.000 đồng đó.

我是来学英文的。(Wǒ shì lái xué yīngwén de)
Tôi đến là để học tiếng Anh.

Cách dùng phủ định của 是 … 的

Phủ đinh của cấu trúc 是的
Phủ đinh của cấu trúc 是的

Để phủ định, chúng ta chỉ cần thêm 不 vào trước 是, dùng để nhấn mạnh những sự việc, phương thức, mục địch, thời gian trong câu là không đúng.

Cấu trúc: “不是……的”

  • 我不是来玩儿的,我是来学习的。(Wǒ bùshì lái wánr de, wǒ shì lái xuéxí de)
    Tôi đến đây không phải để chơi, tôi đến đây để học.
    – > Trong ví dụ này, người nói nhấn mạnh mục đích đến của mình.
  • 这道菜是玛丽给我做的,不是买的。(Zhè dào cài shì Mǎlì gěi wǒ zuò de, bùshì mǎi de)
    Món ăn này là Mary nấu cho tớ đó, không phải mua đâu.

Lưu ý:
A:陈老师从国外回来了吗?(Chén lǎoshī cóng guówài huílaile ma?)
Cô Trần đi nước ngoài về rồi hả?
B:是的,她回来了(Shì de, tā huí laile)
Đúng vậy, cô ấy về rồi.
– > 是的 trong ví dụ này không phải là cấu trúc ngữ pháp nhấn mạnh như đã nêu trên,mà 是的 dùng để biểu thị sự đồng ý khi đáp lại câu hỏi/ câu nói của ai đó. Để nhấn mạnh, điều được nhấn mạnh phải đặt giữa 是 và 的.

Cách dùng nghi vấn của 是 … 的

Cách dùng nghi vấn của cấu trúc 是的
Cách dùng nghi vấn của cấu trúc 是的
  • Cấu trúc 是……的 ở dạng nghi vấn thường được dùng trong câu hỏi 吗.

(Chủ ngữ) + 是……的 + 吗 ?

你是在超市看到他的吗?(Nǐ shì zài chāoshì kàn dào tā de ma) Bạn gặp anh ấy ở siêu thị đúng không?

这道菜是你自己做的吗?(Zhè dào cài shì nǐ zìjǐ zuò de ma) Món ăn này là bạn tự làm sao?

  • Cấu trúc 是……的 còn có thể sử dụng trong câu hỏi chính phản, chúng ta chỉ cần thêm 不是 vào 是.

(Chủ ngữ) + 是不是 … 的?

你是不是跟妈妈来的?(Nǐ shì bùshì gēn māma lái de)Bạn đến cùng với mẹ đúng không?

我们是不是在欧洲认识的?(Wǒmen shì bùshì zài ōuzhōu rènshi de)

  • Câu hỏi  是……的 với các từ ngữ để hỏi khác

你是什么时候来的?(Nǐ shì shénme shíhòu lái de)
Cậu tới khi nào vậy?

今天你是怎么来的?(Jīntiān nǐ shì zěnme lái de)
Hôm nay cậu đến bằng gì vậy?

Cách dùng nghi vấn của ngữ pháp 是的
Cách dùng nghi vấn của ngữ pháp 是的

Cách dùng 还是 trong tiếng Trung

还是 (hái shi) là phó từ và liên từ thông dụng được dùng nhiều trong tiếng Trung.

Khi 还是 (hái shi) là phó từ có nhiều chức năng trong câu

  • Biểu thị hành động, sự việc vẫn đang được diễn ra và duy trì, mang nghĩa “vẫn”, “vẫn còn”
    试了好几次,还是不行。(Shìle hǎojǐ cì, háishì bùxíng)
    Đã thử nhiều lần rồi mà vẫn không được.
  • Biểu thị làm thế này, theo cách này sẽ tốt hơn, có thể dịch nghĩa là “vẫn … thì hơn”
    外面有风,咱们还是呆在家里吧。(Wàimiàn yǒu fēng, zánmen háishì dāi zài jiālǐ ba.) Ngoài trời gió quá, chúng ra vẫn nên ở nhà thì hơn
  • Biểu thị hành động xảy ra ngoài ý muốn
    没想到这事还是真难办。(Méi xiǎngdào zhè shì háishì zhēn nán bàn) Không ngờ chuyện này lại khó làm như vậy.

Khi 还是liên từ, 还是 biểu thị sự lựa chọn, mang nghĩa là “hoặc”, “hay là”

“A 还是 B”

明天是星期六还是星期天?(Míngtiān shì xīng qīliù háishì xīng qītiān)
Mai là thứ bảy hay chủ nhật

Phân biệt và 或者

Cách dùng 还是
Cách dùng 还是

或者 là liên từ dùng để liên kết hai hay nhiều từ, cụm từ mang ý nghĩa lựa chọn.

每天早上我都喝咖啡或者绿茶。(Měitiān zǎoshang wǒ dōu hē kāfēi huòzhě lǜchá)
Mỗi buổi sáng tôi đều uống cà phê hoặc trà xanh.

Giống nhau:

  • Đều là liên từ
  • Đều có nghĩa là “hoặc là”, “hay là”
  • Đều có thể đứng sau “无论”,“不论”,“不管” ( bất luận, cho dù)

Khác nhau: 

  • 还是 dùng trong câu nghi vấn
  • 或者 dùng trong câu trần thuật
  • 还是 còn là phó từ

Hi vọng qua bài viết này bạn sẽ có thêm kiến thức về cấu trúc 是 … 的 và cách dùng 还是 trong tiếng Trung. Nắm vững điểm ngữ pháp này sẽ giúp trình độ tiếng Trung tiến bộ nhanh hơn rất nhiều đó. ChineseHSK chúc các bạn học tốt!

5/5 (1 Review)
Chia sẻ

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *