Câu so sánh là một trong những ngữ pháp quan trọng trong tiếng Trung. Nó được sử dụng rất thường xuyên trong giao tiếp, trong cuộc sống hằng ngày ngày và các bạn cũng dễ dàng bắt gặp được các câu so sánh trong đề thi HSK hay sử dụng chúng trong bài thi nói HSKK. Cùng ChineseHSK tìm hiểu về các “cấu trúc câu so sánh trong tiếng Trung” qua bài viết dưới đây nhé!
Câu so sánh trong tiếng Trung là gì?

Cũng tương tự như tiếng Việt và tiếng Anh, câu so sánh trong tiếng Trung dùng để biểu thị mức độ hơn, kém, bằng, nhất của đối tượng này với đối tượng khác,… Đây là điểm ngữ pháp cực kỳ quan trọng trong tiếng Trung, xuất hiện nhiều trong các kỳ thi HSK và HSKK. Do đó, bạn cần phải nắm vững cách sử dụng chúng một cách thành thạo, chỉ có vậy bạn mới có thể áp dụng chúng vào những mục đích sử dụng mà bạn mong muốn.
Cấu trúc câu so sánh trong tiếng Trung
Dưới đây là ngữ pháp về câu so sánh và bài tập để các bạn có thể luyện tập ngay sau khi học xong nhé!
So sánh hơn
Câu so sánh hơn trong tiếng Trung dùng để so sánh cho người, sự vật, sự việc này hơn người, sự vật, sự việc kia.
A 比 B + tính từ
Giới từ 比 (bǐ) dùng để so sánh, nó được kết hợp với đại từ hoặc danh từ để tạo thành trạng ngữ hoặc giới từ để biểu thị sự khác biệt về tính chất của sự việc, sự vật.
Ví dụ:
- 她比我努力 /Tā bǐ wǒ nǔlì/: Cô ấy chăm chỉ hơn tôi.
- 西瓜比苹果大。/Xīguā bǐ píngguǒ dà/: Dưa hấu to hơn táo.
A 比 B + 还/更 (động từ) + tân ngữ
Ví dụ:
- 他比我还忙 /Tā bǐ wǒ hái máng/: Anh ấy còn bận hơn cả tôi
- 我比他更爱你 /Wǒ bǐ tā gèng ài nǐ/: Anh yêu em nhiều hơn anh ta
- 他比我更喜欢运动 /Tā bǐ wǒ gèng xǐhuān yùndòng/: Anh ấy thích thể thao hơn tôi
A 比 B + động từ + tân ngữ + động từ + 得 + tính từ
A + động từ + tân ngữ + động từ + 得 + 比 + B + tính từ
A 比 B + động từ + 得 + tính từ
Ví dụ:
- 我比他说韩语说得流利 /Wǒ bǐ tā shuō Hányǔ shuō de liúlì/: Tôi nói tiếng Hàn lưu loát hơn anh ta
- 他写汉字写得比我快 /Tā xiě Hànzì xiě de bǐ wǒ kuài/: Cậu ta viết chữ Hán nhanh hơn tôi
- 他比我跑得快 /Tā bǐ wǒ pǎo de kuài/: Cậu ta chạy nhanh hơn tôi
A 比 B + tính từ + 得 + 多
Ví dụ:
- 小王比我高得多 /Xiǎowáng bǐ wǒ gāo de duō/: Tiểu Vương cao hơn tôi nhiều
- 我比你忙多了 /Wǒ bǐ nǐ máng duō le/ Tôi bận hơn bạn rất nhiều
- 他比她聪明得多 /Tā bǐ tā cōngmíng de duō/ Anh ấy thông minh hơn cô ấy hẳn
A 比 B + Tính từ + 一些/一点儿
Nếu biểu thị so sánh gần bằng ta sử dụng cấu trúc trên.
Ví dụ:
- 这条裙子比那条裙子贵一些 /Zhè tiáo qúnzi bǐ nà tiáo qúnzi guì yīxiē/: Chiếc váy này đắt hơn chiếc váy kia một chút
- 他的工资比我多一些 /Tā de gōngzī bǐ wǒ duō yīxiē/: Lương của anh ấy cao hơn tôi một chút.
- 她比我矮一点儿 /Tā bǐ wǒ ǎi yīdiǎn er/: Cô ấy thấp hơn tôi một chút
A 比 B + 早/ 晚/ 少/ 多 + động từ + …………
Ví dụ:
- 我比他早到学校 /Wǒ bǐ tā zǎo dào xuéxiào/: Tôi đến trường sớm hơn anh ấy
- 他比我晚吃晚饭 /Tā bǐ wǒ wǎn chī wǎnfàn/: Anh ấy ăn tối muộn hơn tôi
- 我比他少喝了一杯咖啡 /Wǒ bǐ tā shǎo hē le yì bēi kāfēi/: Tôi uống ít hơn anh ấy một cốc cà phê
- 她比我多买了两件衣服 /Tā bǐ wǒ duō mǎi le liǎng jiàn yīfu/: Cô ấy mua nhiều hơn tôi hai cái
Chủ ngữ + động từ + 得 + 比 + tân ngữ + tính từ
Ví dụ:
- 他起得比我早 /Tā qǐ de bǐ wǒ zǎo/: Anh ấy dậy sớm hơn tôi
- 她跑得比我快 /Tā pǎo de bǐ wǒ kuài/: Cô ấy chạy nhanh hơn tôi
⇒ Chú ý:
Trong câu so sánh, trước tính từ không được sử dụng các phó từ chỉ cấp độ như 很, 非常, 真. Nếu muốn dùng các tính từ chỉ mức độ bạn phải dùng theo cấu trúc sau: A 比 B + Tính từ + 得 + (phó từ) + 多
Ví dụ:
- 他比我胖得很多 /Tā bǐ wǒ pàng dé hěnduō/: Anh ấy béo hơn tôi rất nhiều
- 这个孩子比那个孩子高很多 /Zhège háizi bǐ nàgè háizi gāo hěn duō/: Đứa trẻ này cao hơn đứa trẻ kia rất nhiều
So sánh bằng
Nếu muốn biểu thị sự ngang bằng, bạn có thể áp dụng một số cấu trúc so sánh bằng trong tiếng Trung như sau:
Khẳng định: A + 跟 + B + 一样 + …………
Ví dụ:
- 我跟你一样 /Wǒ gēn nǐ yīyàng/: Tôi với bạn giống nhau
- 我跟他一样高 /Wǒ gēn tā yīyàng gāo/: Tôi với anh ấy cao bằng nhau
- 他跟我一样喜欢看电影 /Tā gēn wǒ yīyàng xǐhuān kàn diànyǐng/: Anh ấy thích xem phim như tôi
Phủ định: A + 跟 + B + 不一样 + …………
Ví dụ:
- 我跟她不一样 /Wǒ gēn tā bù yīyàng/: Tôi không giống cô ấy
- 这个房间跟那个房间不一样大 /Zhège fángjiān gēn nàgè fángjiān bù yíyàng dà/: Căn phòng này không to như căn phòng kia
- 苹果跟香蕉不一样甜 /Píngguǒ gēn xiāngjiāo bù yíyàng tián/: Táo không ngọt giống như chuối
Nghi vấn: A + 跟 + B + 一样 + ………… + 吗?
Ví dụ:
- 你跟他一样喜欢喝咖啡吗? /Nǐ gēn tā yíyàng xǐhuān hē kāfēi ma?/: Bạn có thích uống cà phê giống như anh ấy không?
- 他做的菜跟你做的一样好吃吗? /Tā zuò de cài gēn nǐ zuò de yíyàng hǎochī ma?/: Món ăn anh ấy nấu có ngon giống bạn nấu không?
- 这件衣服跟那件衣服一样漂亮吗? /Zhè jiàn yīfu gēn nà jiàn yīfu yíyàng piàoliang ma?/: Chiếc áo này có đẹp giống chiếc áo kia không?
So sánh kém
Khi học về mẫu câu so sánh trong tiếng Trung, bạn sẽ cần phải nắm chắc về cấu trúc so sánh kém. Dưới đây là cấu trúc và ví dụ minh họa:
A 没有 B + Tính từ
Ví dụ:
- 他没有我高 /Tā méiyǒu wǒ gāo/: Anh ta không cao bằng tôi
- 今天没有昨天冷 /Jīntiān méiyǒu zuótiān lěng/: Hôm nay không lạnh bằng hôm qua
- 这个地方没有那个地方安静 /Zhège dìfāng méiyǒu nàgè dìfāng ānjìng/: Nơi này không yên tĩnh bằng nơi kia
A 不如 B
Cấu trúc này dùng để phản phản bác, bác bỏ lời nói của đối phương, dưới đây là ví dụ cụ thể về cấu trúc này:
Ví dụ:
- 他跑步不如我快 /Tā pǎobù bùrú wǒ kuài/: Anh ấy chạy không nhanh bằng tôi
- 我的汉语不如他的好 /Wǒ de Hànyǔ bùrú tā de hǎo/: Tiếng Trung của tôi không giỏi bằng anh ấy
- 这家饭馆的菜不如那家的好吃 /Zhè jiā fànguǎn de cài bùrú nà jiā de hǎochī/: Món ăn của nhà hàng này không ngon bằng nhà hàng kia
Bạn cũng có thể sử dụng 不比 cho cấu trúc so sánh kém nhưng 不比 chỉ dùng trong trường hợp phủ định hoặc phản bác lời nói của đối phương.
Ví dụ:
- 我不比我妹妹胖。/Wǒ bùbǐ wǒ mèimei pàng/: Tôi không mập như em gái tôi đâu.
- 小哥哥不比妹妹聪明。/Xiǎo gēge bùbǐ mèimei cōngmíng/: Cậu ấy không thông minh như em gái.
So sánh nhất
So sánh nhất là cấu trúc câu so sánh trong tiếng Trung ở mức độ cao nhất, dưới đây là cấu trúc và ví dụ cụ thể:
Chủ ngữ + 最 + Tính từ
Ví dụ:
- 小王最帅 /Xiǎowáng zuì shuài/: Tiểu Vương đẹp trai nhất
- 他是我们班最聪明的学生 /Tā shì wǒmen bān zuì cōngmíng de xuéshēng/: Cậu ấy là học sinh thông minh nhất lớp chúng tôi
- 今天是我最开心的一天 /Jīntiān shì wǒ zuì kāixīn de yì tiān/: Hôm nay là ngày tôi vui nhất
Bài tập về cấu trúc so sánh trong tiếng Trung
Dưới đây là một số bài tập liên quan đến các cấu trúc so sánh trong tiếng Trung:

Bài tập 1: Hoàn thành câu
Điền từ thích hợp vào chỗ trống.
- 这本书比那本书 _______ (贵 / 便宜 / 厚)。
- 我的电脑没有你的电脑 _______ (快 / 新 / 贵)。
- 今天的天气 _______ 昨天热多了。(比 / 没有 / 不如)
- 他跑步 _______ 我快。(比 / 没有 / 最)
- 她的房间 _______ 我的房间不一样大。(跟 / 比 / 没有)
Bài tập 2: Chọn câu đúng
Chọn câu đúng với ý nghĩa cho sẵn:
- Căn phòng này không rộng bằng căn phòng kia.
- A. 这个房间没有那个房间大。
- B. 这个房间跟那个房间一样大。
- C. 这个房间比那个房间大。
- Bức tranh này là đẹp nhất.
- A. 这幅画不如那幅画漂亮。
- B. 这幅画是最漂亮的。
- C. 这幅画跟那幅画一样漂亮。
- Anh ấy học giỏi hơn tôi.
- A. 他没有我聪明。
- B. 他跟我一样聪明。
- C. 他比我聪明。
Bài tập 3: Sắp xếp câu
Sắp xếp các từ sau để tạo thành câu hoàn chỉnh:
- 不如 / 今天 / 昨天 / 热 / 的 / 天气。
- 最 / 我 / 的 / 是 / 火锅 / 喜欢 / 食物。
- 快 / 他 / 我 / 跑得 / 比。
- 你 / 那件衣服 / 跟 / 的 / 一样 / 漂亮。
- 是 / 这个地方 / 安静 / 的 / 最 / 地方。
Đáp án
Bài tập 1: Hoàn thành câu
- 这本书比那本书 贵。
(Cuốn sách này đắt hơn cuốn kia.) - 我的电脑没有你的电脑 快。
(Máy tính của tôi không nhanh bằng máy tính của bạn.) - 今天的天气 比 昨天热多了。
(Thời tiết hôm nay nóng hơn nhiều so với hôm qua.) - 他跑步 比 我快。
(Anh ấy chạy nhanh hơn tôi.) - 她的房间 跟 我的房间不一样大。
(Phòng của cô ấy không rộng bằng phòng của tôi.)
Bài tập 2: Chọn câu đúng
- Căn phòng này không rộng bằng căn phòng kia.
Đáp án: A. 这个房间没有那个房间大。 - Bức tranh này là đẹp nhất.
Đáp án: B. 这幅画是最漂亮的。 - Anh ấy học giỏi hơn tôi.
Đáp án: C. 他比我聪明。
Bài tập 3: Sắp xếp câu
- 今天的天气没有昨天热。
(Thời tiết hôm nay không nóng bằng hôm qua.) - 我最喜欢的食物是火锅。
(Món ăn tôi thích nhất là lẩu.) - 他跑得比我快。
(Anh ấy chạy nhanh hơn tôi.) - 你的那件衣服跟我的一样漂亮。
(Chiếc áo của bạn đẹp giống như của tôi.) - 这个地方是最安静的地方。
(Nơi này là nơi yên tĩnh nhất.)
Trong bài viết trên, ChineseHSK đã chia sẻ cho các bạn những cấu trúc so sánh thông dụng nhất trong tiếng trung. Hy vọng rằng, thông qua bài viết này các bạn sẽ có thêm được một lượng kiến thức mới về những cấu trúc so sánh trong tiếng Trung. Hãy theo dõi ChineseHSK để không bỏ lỡ những kiến thức mới bạn nhé!
Học thêm kiến thức mới về bổ ngữ tại bài viết Bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung
Tìm hiểu thêm về văn hóa Trung Quốc trong chuyên mục Khám phá Trung Hoa
Xem thêm các bài viết về từ vựng trong chuyên mục Từ vựng tiếng Trung
Đọc thêm các bài viết về ngữ pháp trong chuyên mục Ngữ pháp tiếng trung