Học ngữ pháp tiếng Trung – cấu trúc câu chữ 把 dễ hiểu nhất

Câu chữ 把 trong tiếng Trung

Câu chữ 把 (bǎ) là cấu trúc ngữ pháp cơ bản trong tiếng Trung được sử dụng thường xuyên khi giao tiếp. Hãy cùng ChineseHSK tìm hiểu cách dùng chính xác nhất của điểm ngữ pháp này nhé!

Câu chữ 把 trong tiếng Trung là gì?

Câu chữ 把 là dạng câu vị ngữ động từ chứa giới từ 把 và tân ngữ của nó làm trạng ngữ trong câu, thuộc thể chủ động.

Xem thêm: Câu vị ngữ động từ trong tiếng Trung

Vì sao phải dùng câu chữ 把?

Trong tiếng Trung, vị ngữ động từ và bổ ngữ kết quả luôn luôn có sự kết hợp chặt chẽ với nhau, ở giữa chúng không thể mang theo thành phần nào khác.

Khi vị ngữ động từ chứa các bổ ngữ kết quả như  到、在、给、成、…… tân ngữ của nó bắt buộc phải theo sát phía sau, mà tân ngữ của vị ngữ động từ này không thể đặt ở phía sau động từ, phía sau bổ ngữ kết quả, càng không thể đặt ở phía sau tân ngữ của cụm “ Động từ + 到、在、给、成”. 

Thế nên chúng ta phải dùng 把 để đặt đối tượng lên phía trước động từ, tạo thành câu chữ 把

Câu chữ 把  dùng để biểu thị hành động làm cho tân ngữ của 把 (hoặc một sự vật nào đó) có sự thay đổi hoặc nảy sinh kết quả mới.  Sự thay đổi hoặc kết quả này thường là sự thay đổi về vị trí, hình thái, mối quan hệ phụ thuộc, …

Cấu trúc của câu chữ 把:

câu chữ 把 dạng phủ định

Các ví dụ:

她把花儿摆在卧室里了。(Tā bǎ huā er bǎi zài wòshì lǐ le)

Không thể nói:她摆花儿在卧室里了。

我把饭吃了。(Wǒ bǎ fàn chī le)=   我吃饭了。(Wǒ chīfàn le)

Hai ví dụ này ngữ nghĩa như nhau. Nhưng khi dùng câu chữ 把 thì thể hiện được chủ ngữ 我 đã thông qua động tác 吃 để xử lý tân ngữ là 饭, phía sau có 了 thể hiện “đã ăn xong rồi.”

他把这本小说翻译成英文了。(Tā bǎ zhè běn xiǎoshuō fānyì chéng yīngwén le)

Không thể nói:他翻译这本小说成英文了

玛丽把这个故事写成一本书。(Mǎlì bǎ zhège gùshì xiěchéng yī běn shū)

Không thể nói:爱德华写这本小说成英文了。

我把作业交给老师了。(Wǒ bǎ zuòyè jiāo gěi lǎoshī le)

Không thể nói:我交作业给老师了。

câu chữ 把 dạng khẳng định

Cách dịch nghĩa câu chữ 把 hay nhất

Câu chữ 把 là điểm ngữ pháp cơ bản và quan trọng, ChineseHSK sẽ chia sẻ cho các bạn cách dịch đúng và hay nhất của cấu trúc này.

我把汉堡包吃了。Nếu dịch theo từng chữ “Tôi đem Hamburger ăn rồi” thì không phù hợp với lối diễn đạt của người Việt, nên dịch là “Tôi ăn Hamburger rồi.”

Nên dịch động từ trước, lược bỏ nghĩa của 把.

Tương tự với các câu: Hãy cùng dịch với ChineseHSK nhé!

他把饭吃了。(Tā bǎ fàn chī le.): Anh ấy ăn cơm rồi

玛丽把昨天的作业做完了。(Mǎlì bǎ zuótiān de zuòyè zuò wánliǎo): Mary làm xong bài tập của ngày hôm qua rồi.

Không nên dịch là: Mary đem bài tập ngày hôm qua làm rồi.

妈放心吧,我已经把药喝了。(Mā fàngxīn ba, wǒ yǐjīng bǎ yào hē le): Mẹ yên tâm đi con uống thuốc rồi

Ví dụ thêm:

我把桌子擦擦。 (Wǒ bǎ zhuōzi cā cā)Tôi lau qua cái bàn một chút.

把要托运的行李放上来吧。(Bǎ yào tuōyùn de xínglǐ fàng shànglái ba) Để hành lí của bạn lên phía trên đi.

我把照相机给姐姐了。(Wǒ bǎ zhàoxiàngjī gěi jiějiě le) Tôi đưa máy ảnh cho chị gái rồi

上课以前最好把课文和生词都预习一下。(Shàngkè yǐqián zuì hǎo bǎ kèwén hé shēngcí dōu yùxí yīxià)Trước khi đến lớp tốt nhất là nên ôn tập lại bài khóa và từ vựng。

Những yêu cầu khi dùng câu chữ 把

Đối với câu chữ 把 trong tiếng trung thì chúng ta có 1 số yêu cầu nhất định khi dùng. Các bạn có thể tham khảo 1 số ví dụ về những yêu cầu sau đây

❶ Chủ ngữ phải là đối tượng thực hiện động tác(Vì câu chữ 把 là câu chủ động )

Ví dụ:

他把药喝了。(Tā bǎ yào hē le.): Anh ấy uống thuốc rồi.

--> “药”是“他”“喝”的 --> “Anh ấy” là người thực hiện hành động “uống thuốc”

Lưu ý: Trong trường hợp câu chữ 把 có tính chất mệnh lệnh, yêu cầu, chủ ngữ có thể được lược bỏ.

Ví dụ:

别把东西乱放。(Bié bǎ dōngxī luàn fàng): Đừng để đồ đạc lung tung.
把这瓶鲜花摆在客厅里吧。(Bǎ zhè píng xiānhuā bǎi zài kètīng lǐ ba): Đặt bình hoa này ở phòng khách đi.

❷ Tân ngữ trong câu chữ 把 phải xác định.

Trường hợp 1: trước Tân ngữ có 这/ 那 hoặc định ngữ

Chủ ngữ + 把 + 这/ 那/ định ngữ + tân ngữ + động từ + thành phần khác

Ví dụ:

他把那本书给女朋友了。(Tā bǎ nà běn shū gěi nǚ péngyǒule)Anh ấy cho bạn gái quyển sách đó rồi.
我把昨天的作业做完了。(Wǒ bǎ zuótiān de zuòyè zuò wánle)Tôi làm xong bài tập ngày hôm qua rồi.

Trường hợp 2: trước Tân ngữ không có những dấu hiệu như trên nhưng người nói cũng như người nghe đều ngầm hiểu đối tượng đang được chỉ định đến.

Ví dụ:

你把护照给我。(Nǐ bǎ hùzhào gěi wǒ)Bạn đưa hộ chiếu cho tôi.

--> Cả người nói người nghe đều hiểu đó là “hộ chiếu” nào.

❸ Phía sau động từ bắt buộc phải có thành phần khác, nhằm nói rõ kết quả hoặc sự thay đổi do ảnh hưởng của động tác.

Thành phần khác có thể là trợ từ 了,động từ trùng điệp, tân ngữ của động từ và bổ ngữ của động từ nhằm biểu thị kết quả của động tác phát sinh.

Ví dụ:

请把空调开开。(Qǐng bǎ kòngtiáo kāi kāi)Mở điều hòa giúp đi!

Động từ trùng điệp 开开 cho chúng ta biết trước đó điều hòa 空调 chưa được mở. => Trạng thái của chiếc điều hòa đã thay đổi.

我们把房间打扫一下吧。(Wǒmen bǎ fángjiān dǎsǎo yīxià ba) Chúng ta dọn dẹp nhà cửa chút đi.

Trước đó căn nhà chưa được dọn dẹp.   =>  Sự thay đổi

我把那本书放在桌子上了。(Wǒ bǎ nà běn shū fàng zài zhuōzi shàngle)Tôi đã để cuốn sách lên trên bàn rồi.

[放在桌子上了: Bổ ngữ xu hướng]

Trước đó cuốn sách ở một vị trí khác, không phải trên bàn.  => Sự thay đổi

她把杯子碰倒了。(Tā bǎ bēizi pèng dàole)Cô ấy làm vỡ chiếc cốc rồi.

[碰倒了: Bổ ngữ kết quả]

Trước đó chiếc cốc vẫn còn nguyên vẹn, chưa bị vỡ.    => Sự thay đổi

Xem thêm: Các loại bổ ngữ trong tiếng Trung

Lưu ý: Trong câu chữ 把 KHÔNG dùng 过

Không thể nói: 我把饭吃过。(Wǒ bǎ fàn chīguò)

Câu đúng: 我把饭吃了。(Wǒ bǎ fàn chīle)

❹ Dạng Phủ định của câu chữ 把

Ví dụ:

你把口袋里的东西都掏出来。(Nǐ bǎ kǒudài lǐ de dōngxī dōu tāo chūlái)Bạn đem hết những thứ trong túi áo ra đây.

=> 你没把口袋里的东西都掏出来。(Nǐ méi bǎ kǒudài lǐ de dōngxī dōu tāo chūlái)

Không thể nói:你把口袋里的东西没都掏出来。

Khi câu có chứa động từ năng nguyện: 能、要、想……

=> 你要把口袋里的东西都掏出来。Nǐ yào bǎ kǒudài lǐ de dōngxī dōu tāo chūlái)

Không thể nói:你把口袋里的东西要都掏出来。

Bài tập về nhà cho câu chữ 把 trong tiếng Trung

Đặt câu chữ 把 theo các từ cho cho sẵn sau đây:

  1. 书   /   放   /   书包  => ……………………………………………………..
  2. 蛋糕   /   送   /   玛丽 => ……………………………………………………..
  3. 车   /   停   /   学校门口 => ……………………………………………………..
  4. “福”字   /   贴   /   墙 => ……………………………………………………..
  5. 作业   /   交   /   老师 => ……………………………………………………..
  6. 小说   /   翻译   /   英文 => ……………………………………………………..
  7. 美元   /   换   /   人民币 => ……………………………………………………..
  8. 书   /   借   /   姐姐 => ……………………………………………………..
  9. 你的手机号码   /   写   /   这儿 => ……………………………………………………..
  10. 树/种/院子里 => ……………………………………………………..

Đáp án tham khảo:

  1. 别忘把书放在书包里。
  2. 他把蛋糕送给玛丽了。
  3. 他把车停在学校门口。
  4. 爸爸把“福”字贴在墙上了。
  5. 昨天我把作业交给老师了。
  6. 她帮我把这本小说翻译成英文。
  7. 爱德华把美元换成人民币。
  8. 我把那本书姐给姐姐了。
  9. 请把你的手机号码写在这儿。
  10. 我们把这棵树种在院子里吧。

ChineseHSK cảm ơn bạn đã xem hết bài viết, hãy cùng đón xem những cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung mới nhất nhé!

Có thể bạn quan tâm: Ngữ pháp tiếng TrungCâu chữ 被

Trung tâm tiếng Trung ChineseHSK sẽ cập nhật nhiều video bài học hay tại kênh youtube. Mong các bạn đăng kí theo dõi để nhận thêm nhiều bài học hay nhất

5/5 (4 Reviews)
Chia sẻ

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *