Học tiếng Trung với các cấu trúc 不管,尽管,无论,即使

不管 尽管 无论 即使

Một trong những cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung  biểu thị mối quan hệ giả thiết mà người học dễ nhầm lẫn là những liên từ 不管,尽管,无论,即使. Cấu trúc này không chỉ phổ biến và thông dụng trong đời sống hàng ngày mà còn xuất hiện khá nhiều trong bài thi chứng chỉ HSK. Hãy cùng ChineseHSK tìm hiểu về cách dùng của chúng nhé!

不管,尽管,无论,即使 “Bùguǎn, jǐnguǎn, wúlùn, jíshǐ” là gì?

不管、尽管、无论、即使 là gì? và Chúng có những điểm gì giống và khác nhau mà khiến người học hay nhầm lẫn về cách dùng của chúng? Hãy cùng ChineseHSK phân tích từng cấu trúc ngữ pháp này nha!

Giống nhau: đều là LIÊN TỪ

  • 不管(bùguǎn):Bất kể, bất luận, cho dù, dù cho

不管问题有多大,总是要解决。【 Bùguǎn wèntí yǒu duōdà, zǒng shì yào jiějué. 】

(Dù chuyện có to tát cỡ nào cũng phải giải quyết.)

  • 尽管(jǐnguǎn):Dù, Cho dù

尽管今天下雨了,可是我还是坚持上学。【 Jǐnguǎn jīntiān xià yǔle, kěshì wǒ háishì jiānchí shàngxué. 】

(Cho dù hôm nay có mưa đi nữa, chúng ta vẫn phải kiên trì đến lớp.)

  • 无论(wúlùn):Bất luận, bất kể

无论困难有多大,只要坚持不懈,就一定会走向成功。【 Wúlùn kùn nàn yǒu duōdà, zhǐyào jiānchí bùxiè, jiù yīdìng huì zǒuxiàng chénggōng. 】

(Bất luận có khó khăn đến mấy, chỉ cần nỗ lực không ngừng nhất định sẽ tiến tới thành công.)

  • 即使(jíshǐ):Cho dù, dù cho

即使明天天气不好,我们出行的计划也不会变。【 Jíshǐ míngtiān tiānqì bù hǎo, wǒmen chūxíng de jìhuà yě bù huì biàn. 】

(Dù ngày mai thời tiết xấu đi chăng nữa, kế hoạch đi chơi của chúng ta vẫn sẽ không thay đổi.)

Khác nhau:

  • Điểm khác nhau lớn nhất giữa các liên từ này là 尽管 ngoài là liên từ, còn có thể làm Phó từ.
  • Để tìm hiểu kĩ hơn về sự khác biệt giữa chúng. Cùng ChineseHSK học về cách dùng của những liên từ này trước nha!

Cách dùng 不管,尽管,无论,即使

Để các bạn hiểu rõ hơn về các liên từ 不管、尽管、无论、即使, ChineseHSK xin chia sẻ đến quý bạn đọc cách dùng cụ thể của từng liên từ cùng các ví dụ minh chứng để tránh bị nhầm lẫn nhé.

Cách dùng của 即使

即使
即使

Chức năng: Liên từ

Cách dùng: 即使 là liên từ dùng để liên kết câu, biểu thị giả thiết kiêm nhượng bộ, thường đi cùng với 也 hình thành nên kết câu “即使…也”.

  • 即使父母不允许,我也要去泰国。【 Jíshǐ fùmǔ bù yǔnxǔ, wǒ yě yào qù tàiguó. 】
    (Cho dù bố mẹ có không cho phép tôi vẫn sẽ đi Thái Lan.)

Không dùng 即使 khi câu không có ý giả thiết và nhượng bộ, hoặc nếu câu chỉ có ý giả thiết mà không có ý nhượng bộ cũng không được dùng 即使

Cách dùng của 尽管

尽管 cách dùng ra sao
尽管 cách dùng ra sao

Chức năng: Liên từ, Phó từ

Nếu là Phó từ 尽管:

Khi 尽管 là phó từ, 尽管 có tác dụng bổ ngữ cho động từ và làm trạng ngữ. Biểu thị không có hạn chế về mặt thời gian, có thể yên tâm thực hiện động tác. Thường dùng trong khẩu ngữ.

  • 你尽管出差吧,这里的一切由我和陈秘书安排。【 Nǐ jǐnguǎn chūchāi ba, zhèlǐ de yīqiè yóu wǒ hé chén mìshū ānpái. 】

(Anh cứ yên tâm đi công tác đi, mọi việc ở đây có tôi và Thư kí Trần lo liệu.)

尽管 không thể đứng trước chủ ngữ

  • 有问题尽管你们提出。【 Yǒu wèntí jǐnguǎn nǐmen tíchū. 】 (câu sai)
  • 有问题你们尽管提出。【 Yǒu wèntí nǐmen jǐnguǎn tíchū. 】(câu đúng)
    (Các anh có vấn đề gì cứ việc nêu ra.)

尽管 không thể biểu thị ý chuyên tâm làm một việc gì đó.

  • 你尽管玩游戏,孩子醒了也不知道。【 Nǐ jǐnguǎn wán yóuxì, háizi xǐngle yě bù zhīdào. 】(câu sai)
  • 你只顾玩游戏,孩子醒了也不知道。【 Nǐ zhǐgù wán yóuxì, háizi xǐngle yě bù zhīdào. 】(câu đúng)
    (Anh cứ lo chơi game, con dậy rồi cũng không biết.)

Nếu là Liên từ 尽管:

Khi 尽管 là liên từ biểu thị sự nhượng bộ, cách dùng tương tự như 虽然..

Dùng 尽管 ở đầu phân câu thứ nhất, đi kèm với 但是、可是、然而、还是、却 ở phân câu thứ hai.

  • 尽管他去了三趟,事情还是没法解决。【 Jǐnguǎn tā qùle sān tàng, shìqíng háishì méi fǎ jiějué. 】
    ( Dù cho anh ấy đã đi ba lần rồi, sự việc vẫn chẳng có cách giải quyết.) 
  • 尽管这次得了98分,可是她仍不满足。【 Jǐnguǎn zhè cì déliǎo 98 fēn, kěshì tā réng bù mǎnzú. 】
    ( Cho dù lần này làm bài được 98 điểm, cô ấy vẫn không hài lòng.)

尽管 không thể dùng trong câu phức vô điều kiện. Câu phức vô điều kiện là câu phức có phân câu trước nêu ra các điều kiện, phân câu sau chỉ ra dù ở điều kiện nào thì kết quả cũng như thế, không thay đổi.

  • 尽管发生什么问题,他都有办法解决。【 Jǐnguǎn fāshēng shénme wèntí, tā dōu yǒu bànfǎ jiějué. 】(câu sai)
  • 不管发生什么问题,他都有办法解决。【 Bùguǎn fāshēng shénme wèntí, tā dōu yǒu bànfǎ jiějué. 】(câu đúng)
    (Cho dù có xảy ra vấn đề gì thì anh ấy đều có cách giải quyết.)
  • 尽管父母怎么劝阻,他还是跟那个女人结婚。【 Jǐnguǎn fùmǔ zěnme quànzǔ, tā háishì gēn nàgè nǚrén jiéhūn. 】(câu sai)
  • 不论父母怎么劝阻,他还是跟那个女人结婚。【 Bùlùn fùmǔ zěnme quànzǔ, tā háishì gēn nàgè nǚrén jiéhūn. 】(câu đúng)
    (Bất kể cha mẹ có khuyên nhủ như thế nào, anh ấy vẫn kết hôn với cô gái kia.)

尽管 có thể dùng ở phân câu sau.

  • 同学们都准时上课,尽管天下着雨。【 Tóngxuémen dōu zhǔnshí shàngkè, jǐnguǎn tiānxiàzhe yǔ. 】
    ( Học sinh đều đến lớp đúng giờ dù trời đang mưa.)

Cách dùng của 不管

不管 là gì
不管 là gì

Chức năng: Liên từ

Cách dùng: Là liên từ trong câu. Biểu thị trong bất kì giả thiết nào, tình huống nào thì kết quả cuối cùng vẫn không thay đổi.

Phân câu thứ nhất thường đi cùng với những đại từ phiếm chỉ như “谁、什么、怎么、那么、多么”, phân câu thứ hai dùng “也、都、总”

  • 不管多么忙,他每天晚上都在10点前就睡觉。【 Bùguǎn duōme máng, tā měitiān wǎnshàng dū zài 10 diǎn qián jiù shuìjiào. 】
    (Cho dù mỗi ngày có bận rộn như thế nào anh ấy cũng ngủ trước 10 giờ tối.)

不管 không thể kết hợp dùng chung với 如何.

  • 不管如何,我也相信他。【 Bùguǎn rúhé, wǒ yě xiāngxìn tā. 】(câu sai)
  • 无论如何,我也相信他。【 Wúlùn rúhé, wǒ yě xiāngxìn tā. 】(câu đúng)
    (Bất luận như thế nào, tôi cũng tin tưởng anh ấy.)

Thường kết hợp với các đoản ngữ có kết cấu đẳng lập, giữa kết cấu đẳng lập có thể thêm 还是 hoặc phân tác các phân câu chỉ điều kiện giả thiết và dùng

  • 不管天下不下雨,我也要上班。【 Bùguǎn tiānxià bùxià yǔ, wǒ yě yào shàngbān. 】
    (Cho dù trời có mưa, tôi cũng phải đi làm)
  • 不管他来不来,我们也要准时开车 【 Bùguǎn tā lái bu lái, wǒmen yě yào zhǔnshí kāichē 】
    (Cho dù anh ấy có đến hay không, chúng tôi cũng phải xuất phát đúng giờ.)

Nếu sự việc hoặc hành động là sự thật đã xảy ra, không dùng 不管.

  • 不管父母不允许,我还是出去玩。【 Bùguǎn fùmǔ bù yǔnxǔ, wǒ háishì chūqù wán. 】(câu sai)
  • 尽管父母不允许,我还是出去玩。【 Jǐnguǎn fùmǔ bù yǔnxǔ, wǒ háishì chūqù wán. 】(câu đúng)
    (Cho dù bố mẹ có cấm cản, tôi vẫn ra ngoài chơi.)

Cách dùng của 无论

无论。。。都 cach dung
无论 là gì

Chức năng: Liên từ

Cách dùng: Là liên từ trong câu, phía sau đi kèm với những đại từ phiếm chỉ hoặc những từ ngữ mang tính chọn lựa. Biểu thị trong bất cứ tình huống nào, giả thiết nào thì kết quả cuối cùng cũng không thay đổi. Thường đi kèm với 都、也 ở phân câu sau.

  • 无论遇到什么困难,我也坚持下去。【 Wúlùn yù dào shénme kùnnán, wǒ yě jiānchí xiàqù. 】
    (Bất luận gặp phải khó khăn gì, tôi đều kiên trì bước tiếp)
  • 无论她做错什么,他也不怪她。【 Wúlùn tā zuò cuò shénme, tā yě bù guài tā. 】
    (Dù cho cô ấy làm sai điều gì, anh ấy cũng không trách cô.)
  • 这样做无论对她还是对你,都有好处。【 Zhèyàng zuò wúlùn duì tā háishì duì nǐ, dōu yǒu hǎochù. 】
    (Làm thế này đều có lợi cho cả cô ấy và cậu.)
  • 无论上数学课还是体育课,我们都得认真学。【 Wúlùn shàng shùxué kè háishì tǐyù kè, wǒmen dōu dé rènzhēn xué. 】
    (Bất luận là học Toán hay học Thể dục, chúng ta đều phải học tập nghiêm túc.)
  • 无论你解释得再清楚,高经理也不相信。【 Wúlùn nǐ jiěshì dé zài qīngchǔ, gāo jīnglǐ yě bù xiāngxìn. 】
    (Cho dù cậu có giải thích rõ ràng hơn nữa, giám đốc Cao cũng không tin.)

Xem thêm những phần ngữ pháp tiếng Trung khác tại link này
học thêm về đại từ nghi vấn trong tiếng Trung

Phân biệt 尽管 và 即使

尽管 chỉ biểu thị ý nhượng bộ, không biểu thị ý giả thiết. Thường đi kèm với  但是hoặc 可是. 即使 vừa biểu thị ý nhượng bộ vừa biểu thị ý giả thiết.

Phân biệt 尽管 và 不管

  • 尽管 :Thường đi kèm với 这么、那么、这样、那样、如此

尽管如此也要活下去。
( Cho dù có như vậy cũng phải sống tiếp.)

  • 不管 :Thường đi kèm với 多么、怎么、怎样、哪里、如何

不管怎样都要热爱生活。
(Cho dù có như thế nào cũng phải tràn đầy nhiệt huyết với cuộc sống.)

  • Nếu sự việc hoặc hành động là sự thật đã xảy ra, dùng 尽管, không dùng 不管

尽管妈妈不允许,他还是玩游戏。
( Cho dù mẹ có ngăn cấm thì cậu ấy vẫn chơi game.)

  • 尽管 còn là phó từ, có thể dịch là “cứ, cứ việc”

你尽管回家乡看父母吧,公司有我们。
(Cô cứ về nhà thăm bố mẹ đi, công ty đã có chúng tôi)

Bài tập ứng dụng

Điền 不管、尽管、无论、即使 vào ô trống thích hợp:

  1. ………… 遇到再大的困难,我们…………要坚持下去。
  2. 我…………看书,老师来了…………不知道。
  3. …………怎样都要热爱生活。
  4. …………你头脑很聪明,也要认真听课,否则你一定会退步。
  5. …………什么时候,不要失去对生活的信心。
  6. …………你生病了,也要坚持去上学!
  7. …………是你的战友倒下了,你也要把任务完成。
  8. …………刮风下雨,警察叔叔都坚持上班,都在马路上指挥交通。
  9. …………生病了,…………他还是坚持工作。
  10. …………何时,都要做好独自生活的准备。

Nếu các bạn đã nghiên cứu kĩ và hoàn thành những câu ví dụ trên rồi, bạn có thể tham khảo đáp án dưới đây. Ngoài ra, bạn cũng có thể tự dịch những câu này sang tiếng Việt để tăng khả năng chuyển đổi ngôn ngữ và hiểu rõ hơn về cách dùng của những cấu trúc ngữ pháp này  nhé!

Đáp án tham khảo

  1. 即使/ 也
  2. 尽管/ 也
  3. 不管
  4. 即使
  5. 无论
  6. 即使
  7. 即使
  8. 不管
  9. 尽管/ 可是
  10. 无论

Cảm ơn các bạn đã xem hết bài viết về cách dùng các cấu trúc ngữ pháp và 不管、尽管、无论、即使. Hãy đón chờ các bài học mới nhất được cập nhật liên tục tại ChineseHSK nha!
Hãy theo dõi kênh youtube của trung tâm để cập nhật nhiều clip bài học hay nữa nha…

5/5 (1 Review)
Chia sẻ

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *