CÂU PHỨC ĐẲNG LẬP TRONG TIẾNG TRUNG

Câu phức đẳng lập trong tiếng Trung

Câu phức đẳng lập (并列复句) là một trong những dạng câu quan trọng trong ngữ pháp tiếng Trung, giúp câu văn trở nên tự nhiên và mạch lạc hơn. Việc nắm vững cấu trúc này sẽ giúp bạn cải thiện khả năng diễn đạt, viết bài luận và giao tiếp một cách chuyên nghiệp. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu chi tiết về định nghĩa, các loại câu phức đẳng lập phổ biến, hãy cùng ChineseHSK tìm hiểu “Câu phức đẳng lập trong tiếng Trung” ngay nhé!

Định nghĩa “Câu phức đẳng lập”

“Câu phức đẳng lập” hay còn được gọi là “Câu phức ngang hàng” là loại câu phức được tạo bởi hai hay nhiều phân câu có mối quan hệ bình đẳng hoặc ngang hàng với nhau. Các phân câu này sẽ mang nghĩa tách biệt nhau, giữa chúng mang mỗi ý nghĩa riêng không liên quan hay phụ thuộc gì lẫn nhau.

Ví dụ:

  • 爷爷在家养狗养猫。

/Yéye zàijiā yòu yǎng gǒu yòu yǎng māo./

Ông nội ở nhà vừa nuôi chó vừa nuôi mèo.

  • 丽丽一边看书一边跟朋友聊天儿。

/Lìlì yībiān kànshū yībiān gēn péngyǒu liáotiānr./

Lily vừa đọc sách vừa nói chuyện với bạn bè.

Một số câu phức đẳng lập thường gặp

 一边……一边…… (yībiān……yībiān……) / 边……边…… (biān……biān……)

Cấu trúc “一边……一边……” và “边……边……” có thể được dùng để biểu thị hai hành động, hai tình huống diễn ra cùng lúc, thường được dịch là “vừa…vừa…”

Công thức:

Công thức câu phức đẳng lập "一边……一边……“ và ”边……边……“
Công thức câu phức đẳng lập “一边……一边……“ và ”边……边……“

Ví dụ:

  • 一边听音乐一边做作业。

/Wǒ yībiān tīng yīnyuè yībiān zuò zuòyè./

Tôi vừa nghe nhạc vừa làm bài tập.

  • 小美跳。

/Xiǎo měi biān chàng biān tiào./

Tiểu Mỹ vừa hát vừa nhảy.

* Lưu ý: Khi dùng mẫu câu “一边……一边……” ……边……”, động từ theo sau đó không thể là động từ chỉ hành động tâm lý, hành động chỉ sở hữu, càng không thể là động từ năng nguyện.

Ví dụ:

  •  我一边羡慕一边嫉妒。

/Wǒ yībiān xiànmù yībiān jídù./

Tôi vừa ngưỡng mộ vừa ghen tị. (Sai vì 羡慕 và 嫉妒 đều là động từ chỉ hành động tâm lý)

Sửa lại:羡慕妒忌。

  •  小李一边有笔记本电脑,一边有平板电脑。

/Xiǎo lǐ yībiān yǒu bǐjìběn diànnǎo, yībiān yǒu píngbǎn diànnǎo./

Tiểu Lý vừa có laptop, vừa có máy tính bảng. (Sai vì 有 là động từ chỉ hành động sở hữu)

Sửa lại: 小李有笔记本电脑,有平板电脑。

  • 一边应该去,一边要去。

/Tā yībiān yīnggāi qù, yībiān yào qù./

Anh ấy vừa nên đi, vừa phải đi. (Sai vì 应该 và 要 đều là động từ năng nguyện.)

Sửa lại:应该去,要去。

一方面……另一方面 ……(yī fàngmiàn……lìng yī fàngmiàn……)

Cấu trúc 一方面……另一方面” thường dùng để nối tiếp hai câu, diễn tả hai sự việc, tình huống xảy ra cùng lúc, được dịch là “một mặt…, mặt khác…”

Công thức:

Công thức câu phức đẳng lập "一方面……另一方面 ……"
Công thức câu phức đẳng lập “一方面……另一方面 ……”

Ví dụ:

  • 你在学校,一方面要好好学习,另一方面也要注意锻炼身体。

/Nǐ zài xuéxiào, yī fāngmiàn yào hǎo hào xuéxí, lìng yī fāngmiàn yě yào zhùyì duànliàn shēntǐ./

Khi ở trường, con phải học tập chăm chỉ một mặt, mặt khác, con cũng phải chú ý đến việc tập thể dục.

  • 一方面我们要复习功课,另一方面要预习新课。

/Yī fāngmiàn wǒmen yào fùxí gōngkè, lìng yī fāngmiàn yào yùxí xīn kè./

Một mặt, chúng ta cần xem xét bài tập về nhà của mình, mặt khác, chúng ta cần chuẩn bị các bài học mới.

* Lưu ý: 

1. Một câu có thể có hai chủ ngữ khác nhau.

Ví dụ:

  • 一方面很多大学生找不到工作,另一方面很多工作大学生不愿意去做。

/Yī fāngmiàn hěnduō dàxuéshēng zhǎo bù dào gōngzuò, lìng yī fāngmiàn hěnduō gōngzuò dàxuéshēng bù yuànyì qù zuò./

Một mặt, nhiều sinh viên đại học không thể tìm được việc làm, và mặt khác, nhiều sinh viên đại học không muốn làm điều đó.

2. Nếu cùng một chủ ngữ, chủ ngữ có thể đứng trước hoặc đứng sau 一方面.

Ví dụ:

  • 旅行一方面可以让人们放松,另一方面也可以欣赏风景。

/Lǚxíng yī fāngmiàn kěyǐ ràng rénmen fàngsōng, lìng yī fāngmiàn yě kěyǐ xīnshǎng fēngjǐng./

  • 一方面旅行可以让人们放松,另一方面也可以欣赏风景。

/Yī fāngmiàn lǚxíng kěyǐ ràng rénmen fàngsōng, lìng yī fāngmiàn yě kěyǐ xīnshǎng fēngjǐng./

Du lịch một mặt có thể giúp con người thư giãn, mặt khác con người cũng có thể ngắm phong cảnh đẹp.

既……也 (又)…… ( jì……yě (yòu)……) / 又……又……(yòu……yòu……) / 也……也…… (yě……yě……)

Cấu trúc “既……也 (又)……” 、”又……又……” 、”也……也……” biểu thị hai tính chất, tình huống, sự việc cùng tồn tại hay xảy ra cùng lúc. Giữa hai tình huống, hai sự việc này có thể có mối liên quan với nhau, nhưng cũng có thể chỉ liệt kê,mối quan hệ bình đẳng với nhau.

Công thức:

Công thức câu phức đẳng lập “既……也(又)……”、“又……又……”、“也……也……”
Công thức câu phức đẳng lập “既……也(又)……”、“又……又……”、“也……也……”

Ví dụ:

  • 这家饭店的菜便宜好吃。

/Zhè jiā fàndiàn de cài jì piányí yòu hào chī./

Đồ ăn của nhà hàng này vừa rẻ vừa ngon.

  • 我爸爸在家种花养狗。

/Bàba zàijiā yòu zhònghuā yòu yǎng gǒu./

Ba tôi ở nhà vừa trồng hoa, vừa nuôi chó.

  • 会游泳,会滑雪。

/Tā yě huì yóuyǒng, yě huì huáxuě./

Anh ấy biết bơi, cũng biết trượt tuyết.

* Lưu ý: Chủ ngữ phải đứng trước 既、又、也。

Phân biệt 既……也 (又)…… / 又……又…… / 也……也…… 

Cấu trúcÝ nghĩaPhạm vi sử dụngLưu ýVí dụ
既……也(又)……Nhấn mạnh hai đặc điểm xảy ra đồng thời ở cùng một chủ thể. Cấu trúc này thường được sử dụng trong văn viết hoặc ngữ cảnh trang trọng.Văn viết, trang trọngNhấn mạnh sự tồn tại đồng thời của hai đặc điểm.他 既 会说英语,也 会说汉语。
/Tā jì huì shuō Yīngyǔ, yě huì shuō Hànyǔ./
=> Anh ấy vừa biết nói tiếng Anh, vừa biết nói tiếng Trung
又……又……Nhấn mạnh hai đặc điểm cùng tồn tại, thường là tính từ hoặc động từ. Thường được dùng trong văn nói.Văn nóiChủ yếu dùng với tính từ hoặc động từ thể hiện trạng thái.
Không dùng với động từ chỉ hành động một lần.
这个地方 又 干净 又 安静。
/Zhège dìfāng yòu gānjìng yòu ānjìng./
=> Nơi này vừa sạch sẽ vừa yên tĩnh.
也……也……Nhấn mạnh hai hành động hoặc trạng thái cùng xuất hiện, nhưng không liên kết chặt chẽ như 既……也…….Văn nói, văn viếtCấu trúc này có thể dùng để liệt kê đặc điểm hoặc hành động mà không có sự ràng buộc mạnh mẽ như 既……也…….这个电影 也 不好看,也 不有趣。
/Zhège diànyǐng yě bù hǎokàn, yě bù yǒuqù./
Bộ phim này không hay, cũng không thú vị.

Bài tập ví dụ “Câu phức đẳng lập” 

Hãy dùng 一边……一边…… 、又……又…… 、一方面……另一方面…… viết lại câu:

  1. 这本汉语语法书不但易懂,而且很实用。
  2. 今天上地理课,老师给我们看图片,也给我们讲课。
  3. 他们聊天,喝咖啡。
  4. 他学习很努力,他也想要获得奖学金。
  5. 学汉语要多说,也要多听。

Đáp án:

  1. 这本罕语语法书又易懂又实用。
  2. 今天上地理课,老师一边给我们看图片,一边给我们讲课。
  3. 他们一边聊天,一边喝咖啡。
  4. 一方面 他学习很努力,另一方面 他也想要获得奖学金。
  5. 学汉语一方面要多说,另一方面也要多听。

Câu phức đẳng lập trong tiếng Trung đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc diễn đạt ý tưởng một cách rõ ràng, mạch lạc và tự nhiên hơn. Việc nắm vững các cấu trúc như 一边……一边……、 既……又……、又……又……、也……也……、 一方面……另一方面…… không chỉ giúp bạn cải thiện kỹ năng viết mà còn nâng cao khả năng giao tiếp một cách trôi chảy và chuyên nghiệp hơn. Hãy luyện tập thường xuyên bằng cách áp dụng chúng vào hội thoại và bài viết hàng ngày để sử dụng thành thạo hơn. ChineseHSK chúc bạn học tốt và đạt kết quả tốt!

Theo dõi ChineseHSK để đọc thêm nhiều bài viết hay ho và bổ ích khác nhé!

Tìm hiểu thêm về văn hóa Trung Quốc trong chuyên mục Khám phá Trung Hoa
Xem thêm các bài viết về từ vựng trong chuyên mục Từ vựng tiếng Trung
Đọc thêm các bài viết về ngữ pháp trong chuyên mục Ngữ pháp tiếng trung

0/5 (0 Reviews)
Chia sẻ

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *