Phương vị từ trong tiếng Trung là loại danh từ được dùng để xác định được phương hướng, vị trí của người, vật… Chính vì vậy cấu trúc ngữ pháp này thường được sử dụng thường xuyên trong cả văn viết hay trong giao tiếp hằng ngày. Đặc biệt là trong những tình huống hỏi thăm về đường xá địa chỉ hoặc xác định phương hướng trong tiếng Trung.
Các phương vị từ trong tiếng Trung
Phương vị từ tiếng Trung được chia làm 2 loại chính: là phương vị từ đơn và phương vị từ kép
Phương vị từ đơn thường chỉ về phương hướng trong tiếng Trung.
Những phương vị từ đơn thông dụng hay được sử dụng trong câu
TIẾNG TRUNG | PINYIN | DỊCH NGHĨA |
---|---|---|
东 | dōng | Đông |
西 | xī | Tây |
南 | nán | Nam |
北 | běi | Bắc |
前 | qián | Trước |
后 | hòu | Hậu ( Sau) |
左 | zuǒ | Trái |
右 | yòu | Phải |
上 | shàng | Trên |
下 | xià | Dưới |
里 | lǐ | Trong |
外 | wài | Ngoài |
中 | zhōng | Giữa |
内 | nèi | Nội ( Trong ) |
旁 | páng | Bên cạnh |
Phương vị từ kép được tạo thành theo 4 cách sau.
- Do phương vị từ đơn kết hợp với các tiền tố:
“以” :以上 / yǐshàng/ Ở trên、以前 /yǐqián/ Trước đây、以后 /yǐhòu/ Sau này、…
“之” : 之中 /zhī zhōng/ Ở giữa、之前 /zhīqián/ Trước khi、… - Do phương vị từ đơn kết hợp với các hậu tố:
“边”: 上边 /shàngbian/ Bên trên、下边 /xiàbian/ Bên dưới、…
“面”: 左面 /zuǒmiàn/ Bên trái、右面 /yòumiàn/ Bên Phải、…
“头”: 里头 /lǐtou/ Bên trong、… - Do 2 phương vị từ đơn mang nghĩa đối lập ghép lại với nhau:
左右 /zuǒyòu/
上下 /shàngxià/
里外 /lǐ wài/
前后 /qiánhòu/ - Do các phương vị từ đơn kết hợp với 1 số từ khác:
地下 /dìxià/
头里 /tóu li/
当中 /dāngzhōng/
Đặc điểm ngữ pháp của các phương vị từ trong tiếng Trung
Có 3 đặc điểm chính cần lưu ý khi dùng phương vị từ trong câu
- Phương vị từ có thể dùng độc lập làm thành phần câu
Làm chủ ngữ
Cấu trúc đặt câu: Phương vị từ + Động từ + 着 /zhe/ + Tân ngữ
Ví dụ: 前面是一家饭店。/ Qiánmiàn shì yījiā fàndiàn / Phía trước là một nhà hàng.
Làm tân ngữ
Cấu trúc đặt câu: Chủ ngữ + 在 / zài / + Danh từ + Phương vị từ.
Ví dụ: 他在后边。/ Tā zài hòubian / Anh ấy ở phía sau.
Làm định ngữ thì phía sau phải thêm 的 / de /
Cấu trúc đặt câu: Phương vị từ + 的 / de / + Trung tâm ngữ
Ví dụ: 北边的大楼是图书馆。/ Běibian de dàlóu shì túshū guǎn / Tòa nhà phía Bắc là thư viện.
外边的教室 /wàibian de jiàoshì/ phòng học bên ngoài
Cùng xem thêm định ngữ trong tiếng TrungLàm trung tâm ngữ thì phía trước thường không dùng 的 / de /
Cấu trúc đặt câu: Danh từ + Phương vị từ
Ví dụ: 你的车在教学楼左边吗?/ Nǐ de chē zài jiàoxué lóu zuǒbiān ma ?/ Xe của bạn ở bên trái tòa nhà dạy học hả ?
Cấu trúc đặt câu: Định ngữ + 的 + Phương vị từ
Trong cụm có thể lược bỏ “的”, phương vị từ có thể lược bỏ “边”.
Ví dụ: 椅子(的)下(边)有一条狗 / Yǐzi (de) xià (biān) yǒu yītiáo gǒu/ Có một chú chó dưới ghế - Đứng sau bổ nghĩa cho các từ ngữ khác tạo nên các ngữ phương vị làm thành phần câu
Ví dụ: 桌子上有多少书 ?/ Zhuōzi shàng yǒu duōshǎo shū ? / Trên bàn có bao nhiêu quyển sách?
房间里没有人。/ Fángjiān lǐ méiyǒu rén/ Trong phòng không có người. - Không chỉ biểu đạt ý nghĩa về vị trí, phương hướng, mà các ngữ phương vị còn biểu thị ý nghĩa về thời gian hay các ý nghĩa mang tính trừu tượng khác.
吃饭以前 / Chīfàn yǐqián/ Trước khi ăn
五年以后 / wǔnián yǐhòu/ năm năm sau
学习上 / Xuéxí shàng/ Trong học tập
Xem thêm clip về phương vị từ trong tiếng Trung của trung tâm biên soạn
Hay có thể xem thêm nhiều clip về ngữ pháp tiếng trung tại kênh youtube của chinesehsk
Một số lưu ý về cấu trúc và cách dùng phương vị từ trong tiếng Trung
Biểu thị sự tồn tại của một người, sự vật nào đó
你的书在桌子上。/ Nǐ de shū zài zhuōzi shàng/ Sách của bạn ở trên bàn.
桌子上有一本书。/ Zhuōzi shàng yǒuyī běn shū/ Ở trên bàn có 1 quyển sách.
学校右边是一个超市。/ Xuéxiào yòubiān shì yīgè chāoshì/ Phía bên phải trường là một siêu thị.
Kết hợp với các giới từ 向、往、从 để làm trạng ngữ trong câu
往前走 / Wǎng qián zǒu/ Tiến về phía trước
往右拐 / Wǎng yòu guǎi/ Rẽ phải
向左转 / xiàngzuǒzhuǎn/ Quay sang trái
Ví dụ: 太阳从东边升起 / Tàiyáng cóng dōngbian shēng qǐ/ Mặt trời mọc từ phía Đông.
Sử dụng với nghĩa mở rộng
在… 上: xét về phương diện nào đó
Ví dụ: 在学习上,他最近已经得到了很多好成绩。/ Zài xuéxí shàng, tā zuìjìn yǐjīng dédàole hěnduō hǎo chéngjī/ Về mặt học tập, anh ấy gần đây đã đạt nhiều kết quả tốt.
在…中:trong quá trình nào đó, trong phạm vi nào đó
Ví dụ: 在工作中,你有没有遇到困难?/ 在工作中,你有沒有遇到困難? / Trong quá trình làm việc, bạn có gặp phải khó khăn nào không?
在…下:dưới điều kiện nào đó
Ví dụ: 在老师的指导下,他终于考上了清华大学。/ Zài lǎoshī de zhǐdǎo xià, tā zhōngyú kǎo shàngle qīnghuá dàxué/ Dưới sự chỉ bảo của thầy, anh ấy cuối cùng cũng đỗ vào trường Đại học Thanh Hoa.
Đó là nội dung chính của bài học ngữ pháp về phương vị từ trong tiếng Trung. Với bài viết trên ChineseHSK mong muốn những bạn đang có nhu cầu về tự học tiếng trung tại nhà có thêm nhiều tài liệu để học tập hơn.
Nếu các bạn có thêm nhu cầu về những bài học ngữ pháp khác hay những nội dung học tập mới, hãy để lại một lời nhắn để trung tâm có thể cập nhật thêm nhiều bài viết mới.
Học thêm ngữ pháp tiếng Trung hay tại đây