Trợ từ ngữ khí trong tiếng trung là trong quá trình giao tiếp thường ngày, chúng ta có thể dùng biểu cảm gương mặt, giọng nói, ngôn ngữ cơ thể để thể hiện cảm xúc trong cuộc trò chuyện. Nhưng nếu chúng ta không gặp mặt trực tiếp mà giao tiếp bằng tin nhắn văn bản thì ngoài việc sử dụng các icon, meme chế đang rất hot hit hiện nay thì còn cách nào khác thể hiện cảm xúc không nhỉ? Các bạn theo chân ChineseHSK tìm hiểu về vấn đề này nhé!
Định nghĩa về trợ từ ngữ khí trong tiếng Trung
Khác với những từ mang ý nghĩa thực như nhà, xe, người,… trợ từ ngữ khí trong tiếng Trung là một đơn vị ngữ pháp quan trọng trong câu, là những từ không mang nghĩa thực (hay còn gọi là hư từ), chúng thường được dùng linh hoạt trong câu biểu thị một cảm xúc nhất định của người nói. Một vài loại trợ từ có vị trí cố định trong câu không thể thay đổi.
Phân loại các trợ từ ngữ khí trong tiếng Trung
Có rất nhiều loại trợ từ ngữ khí trong tiếng Trung, tùy theo ngữ cảnh cũng như ngữ điệu mà chúng sẽ có tác dụng khác nhau trong từng câu. Những loại trợ từ ngữ khí chúng ta thường dùng được chia ra như sau:
- Trợ từ nghi vấn
- Trợ từ cầu khiến
- Trợ từ khẳng định
- Trợ từ ngữ khí cảm thán
- Trợ từ ngắt nghỉ
Tìm hiểu kỹ hơn tại đây
Trong bài viết này chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về 5 trợ từ ngữ khí trong tiếng Trung thường thấy nhất là 吗 (ma)、吧 (ba)、了(le)、啊 (a)、呢 (ne) cũng như cách dùng của chúng.
Trợ từ ngữ khí 吗 (ma)
Đây có lẽ là một trong những trợ từ đầu tiên người học tiếng Trung được tiếp xúc trong quá trình học. Trợ từ 吗 (ma) được dùng biểu thị ngữ khí nghi vấn, thường được dùng ở cuối mỗi câu, cuối câu có dấu chấm hỏi và được đọc nhẹ đi (khinh thanh).
Ví dụ:
- 你吃饭了吗?(Nǐ chī fàn le ma)Bạn ăn cơm chưa?
- 明天你来上班吗?(Míng tiān nǐ lái shàng bān ma)Ngày mai bạn có đi làm không?
Trường hợp đặc biệt của trợ từ này chính là nó có thể dùng trong câu hỏi phản vấn, dùng hình thức khẳng định thể hiện ý phủ định. Với ngữ nghĩa này của từ, ta cần có thêm ngữ cảnh và kết hợp với ngữ điệu của người nói để phán đoán ý chính xác của câu.
Ví dụ:
- 这个能吃吗?(Zhè ge néng chī ma)Cái này ăn được à? (Ý là cái này không thể ăn được đâu)
- 他会吗?(Tā huì ma)Anh ta biết làm không? (Ý là anh ta không biết làm đâu)
Trong hai trường hợp trên chữ 吗 (ma) thường đều được dịch trực tiếp thành “không”.
Trợ từ ngữ khí 吧 (ba)
Đây cũng là một trợ từ ngữ khí trong tiếng Trung có tần suất sử dụng không hề ít. Nó vừa có thể mang ngữ khí cầu khiến lẫn ngữ khí nghi vấn. Vậy chúng ta phân biệt thế nào đây?
Khi mang ngữ khí cầu khiến, trợ từ 吧 (ba) thường được đặt cuối câu với ý nghĩa yêu cầu, mong muốn hoặc đề xuất người nghe làm một việc nào đó.
Ví dụ:
- 我们一起去吃饭吧!(Wǒ men yī qǐ qù chī fàn ba)Chúng ta đi ăn cơm cùng nhau đi!
- Cuối tuần này đi quay phim nhé! ( Zhōu gò wǒ men qù kàn dìng yǐng ba) Cuối tuần chúng ta đi xem phim đi!
- Uống thuốc ! ( Bǎ yào hēle ba) Uống thuốc đi!
- Bạn đưa cái này cho anh ta . ( Nǐ bǎ zhège jiāo gěi tā ba) Anh giao cái này cho anh ấy đi.
Trường hợp thứ nhất và thứ hai, trợ từ 吧 (ba) được dùng với ngữ khí cầu khiến, thể hiện ý muốn đi ăn chung, đi xem phim chung với người nghe. Còn trong câu ví dụ thứ ba và thứ tư, trợ từ 吧 (ba) lại mang ngữ khí yêu cầu, đề xuất người nghe làm việc theo ý mình.
Với ngữ nghĩa trên thì trợ từ này thường được dịch là nhé, nha, đi,… tùy theo từng câu.
Với ý nghĩa nghi vấn, trợ từ 吧 (ba) vẫn được đặt ở cuối câu, giống như cấu trúc với câu nghi vấn dùng chữ 吗 (ma).
Ví dụ:
- 他会来吧?(Tā huì lái ba)chắc là anh ấy sẽ đến nhỉ?
Vậy hai trợ từ này khác nhau thế nào? Chúng mình sẽ phân tích sau về sự khác biệt này.
Trợ từ ngữ khí 了(le)
Đây có thể được coi là trợ từ có nhiều cách dùng cũng như phức tạp nhất trong tiếng Trung. Để tránh quá tải thông tin thì chúng mình xin phép chỉ đưa ra cách dùng đơn giản, phổ biến nhất. Đối với người mới học, 了(le) thường xuất hiện với ý nghĩa thể hiện sự kết thúc của hành động, trong vài trường hợp cũng có thể biểu thị ngắt nghỉ.
Ví dụ:
- 我吃饭了。(Wǒ chī fàn le)Tôi ăn cơm rồi.
- 她去上班了。(Tā qù shàng bān le)Cô ấy đi làm rồi.
Với hai trường hợp trên, chữ 了(le) đều thể hiện hành động được nói đến trong câu đã chấm dứt. Chúng thường được dịch sang tiếng Việt là “rồi” hoặc đôi khi không cần dịch.
Trợ từ ngữ khí 啊 (a)
Trợ từ này có cách dùng khá linh hoạt, gần như có thể xuất hiện trong tất cả các loại câu tùy theo ngữ khí khi nói chuyện cũng như ngữ cảnh. Cách dùng thường thấy nhất gồm có:
- Thể hiện ý cảm thán: 你好漂亮啊!(Nǐ hǎo piào liang a)Cậu xinh gái ghê!
- Thể hiện ngắt nghỉ : 他买了苹果啊、草莓啊、葡萄啊。(Tā mǎi le píng guǒ a, cǎo méi a, pú táo a)Anh ấy đã mua táo nè, dâu nè, nho nè.
- Thể hiện ý thúc giục: 你快走啊!(Nǐ kuài zǒu a)Cậu mau đi đi!
Như các ví dụ bên trên, cách dùng của trợ từ này rất linh hoạt vì thế rất khó để tìm ra cách dịch cố định cho nó. Những cách dịch thường thấy bao gồm ghê (ví dụ 1), nè (ví dụ 2), đi (ví dụ 3) hoặc cũng có thể không dịch.
Trợ từ ngữ khí 呢 (ne)
Đây là trợ từ ngữ khí trong tiếng Trung cuối chúng mình muốn giới thiệu trong bài này. Giống như các trợ từ phía trên, trợ từ 呢 (ne) cũng có rất nhiều cách dùng và chúng mình cũng chỉ liệt kê vài cách dùng thường thấy. 呢 (ne) được dùng trong câu trần thuật, câu hỏi, có tác dụng làm dịu ngữ khí câu nói hoặc thể hiện ý ngừng nghỉ.
Ví dụ:
- Bạn đang tìm ai vậy? ( Nǐ zhǎo shéi ne) Bạn tìm ai thế?
- 明天你去吧。我呢,就不去了。(Míng tiān nǐ qù ba. Wǒ ne, jiù bù qù le)Ngày mai bạn đi đi. Còn tôi ấy hả, tôi không đi đâu.
Ngoài ra trợ từ này còn một cách dùng rất đặc biệt mà các trợ từ bên trên không có. Khi đứng trước nó là một danh từ hoặc cụm danh từ, trợ từ 呢 (ne) đứng cuối câu sẽ có chức năng như một từ để hỏi địa điểm, cuối câu có dấu chấm hỏi.
Ví dụ:
- 我的笔呢?(Wǒ de bǐ ne)Bút của tôi đâu? (Bút của tôi ở chỗ nào?)
- 你的书包呢?(nǐ de shūbāo ne)Cặp sách của con đâu? (Cặp sách của con ở chỗ nào?)
Với cách dùng đặc trưng thứ hai thì chúng ta có thể dịch trực tiếp chữ 呢 (ne) thành chữ “đâu” trong tiếng Việt nhưng với trường hợp đầu tiên thì tùy vào hoàn cảnh mà các bạn có thể tự tìm cho mình cách dịch hay nhất nhé.
Một vài lưu ý khi sử dụng trợ từ ngữ khí trong tiếng Trung
Trợ từ trông có vẻ dễ là thế nhưng vẫn có những điểm cần lưu ý trong quá trình sử dụng, ChineseHSK sẽ giúp bạn điểm mặt những điều cần chú ý ngay sau đây:
- Thứ nhất, trợ từ ngữ khí 吧 (ba) và 吗 (ma) đều có thể được dùng trong câu hỏi nhưng sắc thái từng câu nói lại có chút khác biệt. Cùng mình phân tích hai ví dụ sau nhé.
Trong câu đầu tiên, người hỏi có thể đã có câu trả lời của riêng mình, câu hỏi chỉ dùng để xác nhận lại nhận định đó.
Nhưng trong câu thứ hai, người hỏi không hề có phỏng đoán gì về việc anh ấy có tới không. Câu hỏi ở đây mang mục đích tìm kiếm thông tin từ người trả lời.
- Thứ hai, trợ từ ngữ khí 了(le) chỉ có thể dùng trong câu khẳng định, không được dùng trong câu phủ định. Vì hình thức phủ định là chỉ động tác không hề xảy ra, còn trợ từ ngữ khí 了(le) lại dùng để chỉ sự kết thúc của hành động. Chính vì ý nghĩa trái ngược nhau nên chúng không thể kết hợp trong cùng một câu. Cùng xem ví dụ sau đây:
-> Vì hành động đi học 上课(shàng kè)không hề xảy ra nên không thể có kết thúc. Từ đó suy ra, ta không thể dùng 了(le) trong trường hợp này.
- Thứ ba, trợ từ ngữ khí 呢 (ne) không được dùng trong câu hỏi nghi vấn (có không). Căn cứ theo ngữ nghĩa của trợ từ này, chữ 呢 (ne) không có chức năng tạo thành câu hỏi đúng sai. Trong trường hợp này, ta chỉ có thể dùng trợ từ 吗 (ma). Như ví dụ dưới đây.
- Thứ tư,trong quá trình làm bài thi, bài kiểm tra, các câu trong đề thường không có ngữ cảnh rõ ràng nên các bạn nhớ để ý dấu câu nhé. Đây chính là một trong những dấu hiệu giúp chúng ta biết nên chọn trợ từ nào đấy.
- Thứ năm, ngôn ngữ là thiên biến vạn hóa, bài viết trên chúng mình chỉ cung cấp một vài cách dùng thường thấy, không có nghĩa những trợ từ trên chỉ có các cách dùng đó, các bạn nên chủ động tìm hiểu và tích lũy thêm trong quá trình học.
ChineseHSK hi vọng thông qua bài viết trên, các bạn cũng đã “dắt túi” cho mình một lượng kiến thức kha khá về các trợ từ ngữ khí trong tiếng Trung, giúp cuộc trò chuyện của bạn trở nên mềm mại và đa dạng hơn. Ngoài những kiến thức thú vị trên, website của chúng mình còn rất nhiều điều hay ho khác chờ các bạn khám phá đó, nhấp vào đây để xem thêm nhiều bài viết về ngữ pháp khác nữa nhé!
Ngoài ra các bạn có thể học thêm nhiều từ vựng tiếng trung tại đây