Liên từ trong tiếng Trung là 1 phần ngữ pháp khá quan trọng. ChineseHSK hi vọng có thể thông qua bài viết này để giúp các bạn củng cố lại kiến thức của mình, tránh mắc những lỗi sai không đáng trong giao tiếp cũng như khi làm bài kiểm tra.
Liên từ trong tiếng Trung là gì?
Liên từ trong tiếng Trung là một hư từ biểu thị quan hệ logic, có tác dụng nối các thành phần câu như nối từ với từ, cụm từ với cụm từ hoặc nối câu với câu.
Cùng học qua video dưới đây để hiểu rõ về các liên từ trong tiếng Trung
Phân loại liên từ trong tiếng Trung
Sau đây trung tâm sẽ hướng dẫn các bạn phân loại các liên từ trong tiếng Trung hay gặp hiện nay, để giúp các bạn hiểu rõ hơn về phần cấu trúc ngữ pháp này
Liên từ quan hệ liệt kê
Chữ Hán | Phiên âm | Dịch nghĩa |
和 | hé | Và |
跟 | ɡēn | Cùng |
与 | yǔ | Với |
同 | tónɡ | Cùng |
以及 | yǐjí | Và |
- 我和她是好朋友。(Wǒ hé tā shì hǎopénɡyǒu)Tôi và cô ấy là bạn thân.
- 小明跟小芳去菜市场买菜了。(Xiǎomínɡ ɡēn xiǎo fānɡ qù càishìchǎnɡ mǎi cài le)Tiểu Minh và Tiểu Phương đi chợ mua rau rồi.
- 他们买了苹果、葡萄以及几斤草莓。(Tāmen mǎile píngguǒ, pútáo yǐjí jǐ jīn cǎoméi)Bọn họ đã mua táo, nho và vài cân dâu.
Những liên từ nhóm này có nghĩa tương đồng nhau, trong câu chúng có thể thay thế nhau mà không làm thay đổi nghĩa.
Liên từ quan hệ nối
Chữ Hán | Phiên âm | Dịch nghĩa |
就 | jiù | Liền |
便 | biàn | Bèn |
于是 | yúshì | Thế là |
接着 | jiēzhe | Tiếp đó |
至于 | zhìyú | Còn về |
- 听她说完我就马上反驳。(Tīng tā shuō wán wǒ jiù mǎshàng fǎnbó)Nghe cô ấy nói xong tôi liền phản bác lại.
- 爸妈不在家于是我就自己做饭了。(Bà mā bù zàijiā yúshì wǒ jiù zìjǐ zuò fànle)Ba mẹ không có ở nhà nên tôi tự nấu cơm.
- 他拿起刀子接着迅速把西红柿切碎。(Tā ná qǐ dāozi jiēzhe xùnsù bǎ xīhóngshì qiē suì)Anh ấy cầm dao lên sau đó nhanh chóng cắt nhỏ cà chua ra.
- 周末我打算去爬山,至于跟谁去我还没决定。(Zhōumò wǒ dǎsuàn qù páshān, zhìyú gēn shéi qù wǒ hái méi juédìng)Cuối tuần tôi định đi leo núi, còn đi với ai thì tôi vẫn chưa quyết định.
Liên từ quan hệ chuyển ngoặt
Chữ Hán | Phiên âm | Dịch nghĩa |
却 | què | Lại |
虽然 | suīrán | Tuy |
但是 | dànshì | Nhưng |
然而 | ránér | Nhưng lại |
不料 | búliào | Không ngờ |
- 我有好意劝他,他却骂我。(Wǒ yǒu hǎoyì quàn tā, tā què mà wǒ)Tôi có ý tốt khuyên anh ấy, anh ấy lại mắng tôi.
- 虽然很不想去,但是我又不能不去。(Suīrán hěn bùxiǎng qù, dànshì wǒ yòu bùnéng bù qù)Tuy rất không muốn đi, nhưng tôi lại không thể không đi.
- 本以为事情会好起来然而事实却恰恰相反。(Běn yǐwéi shìqíng huì hǎo qǐlái rán’ér shìshí què qiàqià xiāngfǎn)Vốn tưởng mọi chuyện sẽ ổn nhưng sự thật lại hoàn toàn ngược lại.
- 本来计划今天开运动会,不料一早就下起雨来。(Běnlái jìhuà jīntiān kāi yùndònghuì, bùliào yīzǎo jiù xià qǐ yǔ lái)Ban đầu lên kế hoạch hôm nay tổ chức hội thao, không ngờ mới sáng sớm trời đã đổ mưa.
Liên từ quan hệ nguyên nhân kết quả
Chữ Hán | Phiên âm | Dịch nghĩa |
因为 | yīnwéi | Bởi vì |
所以 | suǒyǐ | Thế nên |
以便 | yǐbiàn | Để |
那么 | nàme | Vậy thì |
由于 | yóuyú | Do |
- 因为天气不好,所以野营被取消了。(Yīn wéi tiānqì bù hǎo, suǒyǐ yěyíng bèi qǔxiāole)Vì thời tiết không tốt nên buổi cắm trại bị hủy rồi.
- 父母给我们买了一部手机以便联系。(Fùmǔ gěi wǒmen mǎile yī bù shǒujī yǐbiàn liánxì)Ba mẹ mua cho tôi một chiếc điện thoại để tiện liên lạc.
- 既然你不饿,那么我们先去看电影吧。(Jìrán nǐ bù è, nàme wǒmen xiān qù kàn diànyǐng ba)Nếu cậu không đói thì chúng mình đi xem phim đi.
- 由于时间的关系,会议到此结束。(Yóuyú shíjiān de guānxì, huìyì dào cǐ jiéshù)Do vấn đề thời gian, cuộc họp kết thúc tại đây.
Liên từ quan hệ lựa chọn
Chữ Hán | Phiên âm | Dịch nghĩa |
或 | huò | Hoặc |
或者 | huòzhě | Hoặc |
还是 | háishì | Hay là |
不是。。。就是 | Bùshì。。。jiùshì | Không phải… thì là |
- 你或者他,必须有一个人来。(Nǐ huòzhě tā, bìxū yǒuyī gèrén lái)Hoặc là cậu hoặc là cậu ấy, bắt buộc phải có một người tới.
- 你想喝茶还是咖啡?(Nǐ xiǎng hē chá háishì kāfēi)Cậu muốn uống trà hay cà phê?
- 不是小刘做的就是小明做的。(Bùshì xiǎo liú zuò de jiùshì xiǎomíng zuò de)Không phải tiểu Lưu làm thì là do tiểu Minh làm.
Liên từ quan hệ giả thiết
Chữ Hán | Phiên âm | Dịch nghĩa |
如果 | rúɡuǒ | Nếu như |
假如 | jiǎrú | Giả sử |
要是 | yàoshì | Nếu |
除非 | chúfēi | Trừ phi |
只要 | zhǐyào | Chỉ cần |
- 如果他不来,会议就不能进行。(Rúguǒ tā bù lái, huìyì jiù bùnéng jìnxíng)Nếu anh ấy không tới, hội nghị không thể tiến hành.
- 只要你够努力,一定能学好汉语。(Zhǐyào nǐ gòu nǔlì, yīdìng néng xuéhǎo hànyǔ)Chỉ cần cậu đủ cố gắng, nhất định có thể học giỏi tiếng Trung.
- 除非你肯下苦功夫,否则不会成功。(Chúfēi nǐ kěn xià kǔ gōngfū, fǒuzé bù huì chénggōng)Trừ phi cậu chịu bỏ công sức, nếu không sẽ không thành công đâu.
- 要是她来了就跟我说一声。(Yàoshi tā láile jiù gēn wǒ shuō yīshēng)Nếu anh ấy tới rồi thì nói với tôi một tiếng nhé.
Liên từ quan hệ so sánh
Chữ Hán | Phiên âm | Dịch nghĩa |
像 | xiànɡ | Giống với |
如同 | rútónɡ | Như |
似乎 | sìhū | Dường như |
等于 | děnɡyú | Bằng với |
不如 | bùrú | Chẳng bằng |
- 你的眼睛如同天上的月亮。(Nǐ de yǎnjīng rútóng tiānshàng de yuèliàng)Đôi mắt của em như mặt trăng ở trên trời.
- 外面的风似乎在喊叫你的名字。(Wàimiàn de fēng sìhū zài hǎnjiào nǐ de míngzì)Gió bên ngoài như đang gào thét tên em.
- 二加三等于五。(Èr jiā sān děngyú wǔ)2 cộng 3 bằng 5.
- 与其在这儿等不如我们先出发吧。(Yǔqí zài zhè’er děng bùrú wǒmen xiān chūfā ba)So với việc ở đây đợi, chi bằng chúng ta đi đi.
Liên từ quan hệ nhượng bộ
Chữ Hán | Phiên âm | Dịch nghĩa |
虽然 | suīrán | Tuy |
尽管 | jǐnɡuǎn | Dù |
固然 | ɡùrán | Thì |
即使 | jíshǐ | Cho dù |
- 虽然不想承认,但我实在很讨厌他。(Suīrán bùxiǎng chéngrèn, dàn wǒ shízài hěn tǎoyàn tā)Tuy không muốn thừa nhận nhưng quả thực tôi rất ghét anh ấy.
- 尽管我提醒过她,但他还是忘了。(Jǐnguǎn wǒ tíxǐngguò tā, dàn tā háishì wàngle)Tuy tôi đã nhắc nhở rồi nhưng cô ấy vẫn quên.
- 好看固然好看,但太贵了。(Hǎokàn gùrán hǎokàn, dàn tài guìle)Đẹp thì đẹp nhưng đắt quá.
- 即使她不说,我也知道那件事。(Jíshǐ tā bù shuō, wǒ yě zhīdào nà jiàn shì)Dù cô ấy không nói nhưng tôi cũng biết được chuyện đó.
Liên từ quan hệ tăng tiến
Chữ Hán | Phiên âm | Dịch nghĩa |
不但 | búdàn | Không những |
不仅 | bùjǐn | Không chỉ |
而且 | érqiě | Hơn nữa |
甚至 | shènzhì | Thậm chí |
何况 | hékuànɡ | Huống chi |
- 他不但撒过谎,还打过人呢!(Tā bùdàn sāguò huǎng, hái dǎguò rén ne)Anh ấy không những từng nói dối mà còn từng đánh người nữa đấy!
- 这里不仅宽阔,而且还很华丽。(Zhèlǐ bùjǐn kuānkuò, érqiě hái hěn huálì)Nơi đây không những rộng rãi mà còn đẹp nữa.
- 这道题太难了,甚至连班长都做不出来。(Zhè dào tí tài nánle, shènzhì lián bānzhǎng dōu zuò bù chūlái)Câu này khó quá, thậm chí cả lớp trưởng cũng không giải được.
- 连他都不行,何况我呢。(Lián tā dōu bùxíng, hékuàng wǒ ne)Ngay cả anh ấy cũng không làm được, huống hồ là tôi chứ.
Liên từ quan hệ điều kiện
Chữ Hán | Phiên âm | Dịch nghĩa |
不管 | bùɡuǎn | Bất kể |
哪怕 | nǎpà | Mặc kệ |
就算 | jiùsuàn | Cho dù |
只要 | zhǐyào | Chỉ cần |
除非 | chúfēi | Trừ phi |
- 不管困难有多大,也要供孩子念书。(Bùguǎn kùn nàn yǒu duōdà, yě yào gōng háizi niànshū)Bất kể khó khăn tới đâu cũng phải cho con đi học.
- 就算是免费的我也不要。(Bùguǎn kùn nàn yǒu duōdà, yě yào gōng háizi niànshū)Cho dù là miễn phí thì tôi cũng không cần.
- 只要你来,什么要求我都答应。(Zhǐyào nǐ lái, shénme yāoqiú wǒ dū dāyìn)Chỉ cần cậu tới, điều kiện gì tôi cũng đáp ứng hết.
- 除非他病了,否则他会来的。( Chúfēi tā bìngle, fǒuzé tā huì lái de)Trừ phi anh ấy bệnh, nếu không anh ấy sẽ tới.
Liên từ quan hệ mục đích
Chữ Hán | Phiên âm | Dịch nghĩa |
以免 | yǐmiǎn | Để tránh |
为了 | wèile | Vì |
为 | wèi | Để |
好 | hǎo | Để |
以便 | yǐbiàn | Nhằm |
- 出门上街记得牵妈妈的手以免走失。(Chūmén shàng jiē jìdé qiān māmā de shǒu yǐmiǎn zǒushī)Ra đường nhớ nắm tay mẹ để khỏi đi lạc.
- 为了学好汉语,他去中国了。(Wèile xuéhǎo hànyǔ, tā qù zhōngguóle)Để học tốt tiếng Trung, anh ấy đi Trung Quốc rồi.
- 留个联系方式吧,好以后再联系。(Liú gè liánxì fāngshì ba, hǎo yǐhòu zài liánxì)Lưu cách thức liên lạc đi, tiện sau này liên lạc.
- 上课好好做笔记,以便以后复习。(Shàngkè hǎohǎo zuò bǐjì, yǐbiàn yǐhòu fùxí)Trên lớp phải ghi chép cẩn thận để sau này dễ ôn tập.
Lưu ý khi sử dụng liên từ trong tiếng Trung
- Giống với giới từ trong tiếng trung, liên từ trong tiếng trung không thể trùng điệp.
- Các liên từ không thể đứng độc lập để tạo thành một câu riêng.
- Liên từ trong tiếng Trung chỉ biểu thị quan hệ logic trong câu, nó không có tác dụng tu sức hay bổ sung cho các từ trong câu.
- Trong các liên từ thể hiện sự liệt kê, các thành phần đứng trước và sau liên từ có thể đổi chỗ cho nhau.
Một vài cấu trúc liên từ thường gặp
Đây là cấu trúc thể hiện nguyên nhân kết quả. Vế trước là nguyên nhân và vế sau là kết quả của nguyên nhân đó.
- 因为她生病了,所以不能来上课。
Đây là cấu trúc thể hiện chuyển ngoặc. Vế trước là điều kiện thực tế, vế sau là sự việc xảy ra trái với mong đợi của người nói hoặc trái với lẽ thường tình.
- 虽然姥姥年纪大了,但是手脚还很灵活。
Đây là cấu trúc liên từ giả thiết, biểu thị cho dù có chuyện gì thì cũng sẽ không làm thay đổi kết quả. Vế câu sau 就算(jiùsuàn)thường là những sự việc mà người nói nhận định không thể xảy ra.
- 就算天塌下来我也要去。
Đây là cấu trúc thể hiện chỉ khi vế trước thành hiện thực thì mới có thể xảy ra sự việc ở vế sau.
- 只有他才能解决这个问题。
Cấu trúc này thường dùng chỉ ngay khi một sự việc ở vế trước xảy ra thì sự việc ở vế sau cũng xảy ra.
- 一旦没有法律的执行,社会就会很混乱。
Một số bài tập về liên từ
- ————天气的缘故,飞机起飞晚了半个小时。
- 爸爸去年遇到车祸了,————现在腿脚不是很方便。
- ————他跪下求我,我也不会原谅他。
- ————被动地等他来,————我们主动去找他。
Đáp án:
- 由于
- 所以
- 就算/即使
- 与其。。。不如
Trên đây là những điểm ngữ pháp mà ChineseHSK muốn chia sẻ tới các bạn. Mong rằng các bạn đã có thêm được nhiều những kiến thức về liên từ trong tiếng Trung.
Xem thêm các bài viết trong chuyên mục Ngữ pháp tiếng Trung