Các kết cấu giới từ trong tiếng Trung

Giới từ trong tiếng Trung

Trong những điểm ngữ pháp tiếng Trung, Giới từ luôn là một phần quan trọng mà bất kì người học nào đều cần phải nắm vững và sử dụng hợp lí.

Cũng như trong tiếng Anh, thì tiếng Trung cũng có nhiều giới từ khác nhau như 向(xiàng), 从(cóng), 到(dào), 自(zì),..với những cách dùng khác nhau.

Vì vậy, để biết được cách sử dụng chúng, hôm nay ChineseHSK sẽ cung cấp cho bạn những điều cần nắm rõ về ngữ pháp này. Cùng theo chân chúng mình để học tốt Ngữ pháp tiếng Trung.

Giới từ trong tiếng trung là gì?

  • Giới từ trong tiếng trung là một hư từ: Hư từ là những từ không có ý nghĩa thực, chỉ mang ý nghĩa ngữ pháp; nghĩa là khi nó đứng một mình sẽ không có nghĩa.
  • Khác với thực từ sẽ hiểu ngay ý nghĩa – là những danh từ tả thực như bàn, ghế hay các động từ chạy, nhảy, đi, đứng,…
  • Như các bạn đã học ở những giáo trình tiếng Trung cơ bản, những từ như 在 ở, 向(xiàng) hướng về, 从(cóng) từ, 到(dào) đến,… đều là các giới từ

Đặc điểm ngữ pháp của giới từ trong tiếng Trung

  • Giới từ 介词 (jiècí) là những hư từ được kết hợp với danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ.
  • Chính vì vậy, giới từ trong tiếng Trung sẽ không thể đứng 1 mình, mà phải kết hợp với những danh từ hoặc cụm danh từ khác, tạo nên 1 kết cấu giới từ để có thể làm trạng ngữ, định ngữ, bổ ngữ,… trong câu
  • Làm trạng ngữ

Ví dụ: 她在银行工作。( Tā zài yínháng gōngzuò ): Cố ấy làm việc tại ngân hàng

  • Làm định ngữ

Ví dụ: 她喜欢看关于文化的书。( Tā xǐhuān kàn guānyú wénhuà de shū): Cô ấy thích đọc sách về văn hoá

Từ đó có thể tạo thành các cụm giới từ có khả năng bổ nghĩa cho tính từ, động từ, câu liên quan đến đối tượng, phương pháp, thời gian, so sánh, nơi cư trú, nguyên do,..

Lưu ý: Các giới từ không thể trùng điệp
Các giới từ sẽ không thể thêm các trợ từ động thái 了,着,过

Các bạn hãy xem clip sau đây để biết rõ hơn về ngữ pháp giới từ trong tiếng Trung

ChineseHSK tổng hợp các kết cấu giới từ trong tiếng trung thông dụng:

Giới từ trong tiếng Trung chỉ thời gian, địa điểm, phương hướng
Các giới từ trong tiếng Trung chỉ thời gian, địa điểm, phương hướng
Giới từ trong tiếng Trung chỉ mục đích, nguyên nhân, lý do
Giới từ trong tiếng Trung chỉ mục đích, nguyên nhân, lý do
Các Giới từ trong tiếng trung biểu thị căn cứ, phơng thức
Các Giới từ trong tiếng trung biểu thị căn cứ, phơng thức
Giới từ trong tiếng trung chỉ đối tượng, sự liên quan
Giới từ trong tiếng trung chỉ đối tượng, sự liên quan
Giới từ trong tiếng trung biểu thị sự so sánh
Giới từ trong tiếng trung biểu thị sự so sánh
Giới từ trong tiếng trung biểu thị bị động
Giới từ trong tiếng trung biểu thị bị động

Trong tiếng Hán hiện đại việc sử dụng giới từ vào câu vào đoạn rất phổ biến vì vậy chúng ta cần phải hiểu rõ nghĩa cũng như trường hợp sử dụng của từng giới từ để tạo được câu văn đúng văn phong với người Trung Quốc nhất.

Các giới từ trong tiếng Trung thông dụng nhất

Có những giới từ được dùng trong nhiều trường hợp khác nhau hoặc có những cách dùng đặc biệt, vì vậy đôi khi gây nhầm lẫn cho người học, nhất là đối với những người tự học tiếng Trung.

Cho nên việc hiểu rõ các chức năng, cách sử dụng chính xác của các loại giới từ, sẽ giúp người học dễ dàng, nhanh chóng thành thạo tiếng Trung.

Xem thêm: Những phương pháp tự học tiếng Trung qua những phần mềm hay

Các giới từ trong tiếng Trung
Các giới từ trong tiếng Trung
  • 自从 (zìcóng): từ khi

Giới từ 自 (zì) hay 自从(zìcóng)được sử dụng khi miêu tả bắt đầu từ một khoảng thời gian nào đó, từ sự kiện gì đó, từ mốc thời gian nào đó.

Ví dụ: 自从失业后,我的手头很紧。(zìcóng shīyè hòu, wǒ de shǒutóu hěn jǐn)

Từ khi mất việc, tiền chính rất eo hẹp.

  • 临 (lín): đến, tới

Giới từ 临 (lín) được sử dụng khi miêu tả việc gì đó sắp đến, sắp xảy ra.

Ví dụ: 的长夜使她恐慌起来。(láilín de chángyè shǐ tā kǒnghuāng qǐlái)

Đêm dài sắp tới khiến cô hoảng sợ.

  • 至 (zhì): cho tới khi

Giới từ 至 (zhì) được sử dụng khi miêu tả việc gì đó từ thời gian nào đó đến thời gian nào đó.

Ví dụ: 我上八点四点的班。(wǒ shàng bā diǎn zhì sì diǎn de bān)

Tôi làm việc từ 8 giờ sáng cho đến 4 giờ.

  • 向 (xiàng):hướng về, hướng tới

Giới từ 向 (xiàng) được sử dụng khi sự việc hướng tới ai đó, sư việc gì đó để hoàn thành.

Ví dụ: 我们应该美国学习先进技术科学。(wǒmen yīng gāi měiguó wài xué xí xiān jìn jì shù)

Chúng ta nên học hỏi khoa học kỹ thuật tiên tiến của nước Mỹ.

  • 在 (zài): ở, tại

Giới từ 在 (zài) được sử dụng khi đặt một vật lên cái gì đó, hoặc diễn tả vị trí cụ thể nào đó.

Ví dụ: 汉语词典放桌子上。(hàn yǔ cí diǎn fàng zài zhuōzi shàng)

Từ điển tiếng Hán đặt ở trên bàn.

  • 从 (cóng): từ đâu, từ

Giới từ 从 (cóng) được sử dụng khi bắt đầu từ nơi nào đó.

Ví dụ: 书包里拿出来一本书。(tā cóng shū bāo lǐ ná chū lái yī běn shū)

Anh ta lấy ra một cuốn sách từ cái cặp sách.

  • 给 (gěi): cho

Giới từ 给 (gěi) được sử dụng khi diễn tả hành động đưa vật gì đó cho người khác.

Ví dụ: 她从不忘记每周我写信。(tā cóng bù wàngjì měi zhōu gěi wǒ xiě xìn)

Cô ấy không bao giờ quên viết thư cho tôi mỗi tuần.

  • 为 (wèi): vì

Giới từ 为 (wèi) được sử dụng diễn tả hành động tác động đến một ai đó, thường theo sau từ 为(wèi) là người nào đó.

Ví dụ: 他的一切行我都不理解。(tā de yīqiè xíngwéi wǒ dū bù lǐjiě)

Tôi không hiểu tất cả các hành vi của anh ấy.

  • 对 (duì): đối

Giới từ 对 (duì) được sử dụng diễn tả hành động tác động đến một ai đó hoặc chính mình, thường theo sau đó là người nào đó.

Ví dụ: 自己的个人仪表粗心。(tā duì zìjǐ de gèrén yíbiǎo cūxīn)

Anh ấy đã bất cẩn về ngoại hình cá nhân của mình.

  • 让 (ràng): để, bảo

Giới từ 让 (ràng) được sử dụng diễn tả hành động tác động đến một ai đó hoặc chính mình, thường theo sau đó là người nào đó.

Ví dụ: 警察挥手我们继续前进。(jǐngchá huīshǒu ràng wǒmen jìxù qiánjìn)

Cảnh sát vẫy kêu chúng tôi tiếp tục tiến về phía trước.

  • 比 (bǐ): So với, hơn

Giới từ 比 (bǐ) được sử dụng khi diễn tả so sánh hơn như cái này thấp hơn, bé hơn, cao hơn cái kia.

Ví dụ: 这一联合宪法要早得多。(zhè yī liánhé bǐ xiànfǎ yào zǎo dé duō)

Liên minh này có trước hiến pháp.

  • (gēn): với, và

Giới từ 跟 (gēn) được sử dụng khi diễn tả ai đó cùng nhau làm gì đó.

Ví dụ: 今天我上司大吵了一顿。(jīntiān wǒ gēn shàngsi dà chǎole yī dùn)

Tôi đã có một cuộc chiến lớn với ông chủ của tôi hôm nay.

  • 和 (hé): và, với.

Giới từ 和 (hé) được sử dụng khi để nối 2 cụm từ cùng loại như danh từ với danh từ,…

Ví dụ: 同学们讲她过去的经历。(tā hé tóngxuémen jiǎng tā guòqù de jīnglì)

Anh ấy kể những chuyện đã qua của mình cho bạn cùng lớp nghe.

  • 按照 (ānzhào): dựa theo, căn cứ theo

Giới từ 按照 (ānzhào) được sử dụng khi diễn tả cần phải căn cứ vào đâu để làm gì.

Ví dụ: 按照预定的发展计划完成任务。(ānzhào yùdìng de fāzhǎn jìhuà wánchéng rènwù)

Dựa theo kế hoạch phát triển đã định sẵn hoàn thành nhiệm vụ.

  • 根据 (gēnjù): Căn cứ

Giới từ 根据 (gēnjù) được sử dụng khi diễn tả cần phải căn cứ vào đâu để làm gì, theo sau nó là danh từ hoặc cụm danh từ.

Ví dụ: 根据气象台的预报,中国要下大雨。(gēnjù qìxiàngtái de yùbào, zhōngguó yào xià dàyǔ)

Căn cứ vào dự báo của đài khí tượng, Trung Quốc sẽ có mưa to.

Bài tập thực hành ngữ pháp về giới từ trong tiếng Trung (介词 )

(1)  孩子看见我,就___我跑过去。

(2)他___箱子里拿出去一件羽绒服。

(3)她做出租车___学校。

(4)  孩子看见我,就___我跑过去。

(5)这存在于Internet___时文件夹内。

(6)经表决拨___该医院100000美元。

(7)我们___周围放了几把椅子。

(8) 他___《诗集》以高度评价。

(9) 不过这一点___我无关紧要。

(10)他送___她一条纯金的项链。

Đáp án tham khảo của phần bài tập giới từ trong tiếng Trung

(1)  孩子看见我,就向我跑过去。(háizi kànjiàn wǒ, jiù xiàng wǒ pǎo guòqù)

Khi đứa trẻ nhìn thấy tôi, nó chạy đến chỗ tôi.

(2)他从箱子里拿出去一件羽绒服。(tā cóng xiāngzi lǐ ná chū qù yī jiàn yǔróngfú)

Anh ấy lấy ra một chiếc áo khoác từ trong hộp.

(3)她做出租车到学校。(tā zuò chūzū chē dào xuéxiào)

Cô ấy đi taxi đến trường.

(4)  孩子看见我,就向我跑过去。(háizi kànjiàn wǒ, jiù xiàng wǒ pǎo guòqù)

Những đứa trẻ thấy tôi, liền chạy về phía tôi.

(5)这存在于Internet临时文件夹内。(zhè cúnzài yú Internet línshí wénjiàn jiā nèi)

Điều này tồn tại trong thư mục internet tạm thời.

(6)经表决拨给该医院100000美元。(jīng biǎojué bō gěi gāi yīyuàn 100000 měiyuán)

Bỏ phiếu để phân bổ 100.000 đô la cho bệnh viện.

(7) 我们在周围放了几把椅子。(wǒmen zài zhōuwéi fàngle jǐ bǎ yǐzi)

Chúng tôi đặt một vài chiếc ghế xung quanh.

(8) 他 给《诗集》以高度评价。(tā gěi “shījí” yǐ gāodù píngjià)

Ông đáng giá rất cao về “Bài thơ”.

(9) 不过这一点对我无关紧要。(bùguò zhè yīdiǎn duì wǒ wúguān jǐnyào)

Nhưng nó không quan trọng với tôi.

(10) 他送给她一条纯金的项链。(tā sòng gěi tā yītiáo chún jīn de xiàngliàn)

Anh tặng cô một sợi dây chuyền bằng vàng rồng.

Trên đây, ChineseHSK đã tổng hợp về kiến thức giới từ trong tiếng Trung thông dụng nhất để các bạn có thể dễ dàng tìm hiểu cũng như sử dụng nó một cách hợp lí nhé.

Xem thêm chuyên mục Ngữ pháp tiếng Trung

5/5 (1 Review)
Chia sẻ

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *