HỌC NHANH NGỮ PHÁP TIẾNG TRUNG CƠ BẢN VỚI BỔ NGỮ KẾT QUẢ

Bổ ngữ kết quả

Để hiểu hơn về các loại bổ ngữ trong tiếng Trung, ở bài viết này, ChineseHSK sẽ đi sâu hơn về bổ ngữ kết quả (结果补语 jiéguǒbǔyǔ), một trong những Ngữ pháp cơ bản sử dụng hằng ngày, thường thấy trong tiếng Trung.

Bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung là gì?

Bổ ngữ kết quả (结果补语 jiéguǒbǔyǔ) – là bổ ngữ biểu thị kết quả của động tác hay một thay đổi
Bổ ngữ kết quả chủ yếu do các động từ và tính từ đảm nhiệm:

  1. Động từ ( (wán) – xong, (dǒng) – hiểu, (jiàn) – thấy, (kāi) – mở ra,……) 
  2. Tính từ ( (hǎo) – tốt, (duì) – đúng, (cuò) – sai, (zǎo) – sớm,……)

Ngữ nghĩa của mỗi một bổ ngữ kết quả sẽ không giống nhau, tùy thuộc vào cụm động từ phía trước.

Hơn nữa, đối tượng được các bổ ngữ kết quả làm rõ bao gồm:

  1. Động tác
  2. Đối tượng thực hiện hành động
  3. Đối tượng bị tác động

Vì thế để học tốt tiếng Trung và tránh hiểu sai ý người khác chúng ta cần phải luyện tập và sử dụng thành thạo bổ ngữ kết quả nhiều hơn.

Cấu trúc bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung
Cấu trúc bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung

Cấu trúc ngữ pháp của bổ ngữ kết quả tiếng Trung

Hình thức khẳng định: Động từ + BNKQ + (了 le)

VD:

  • 了 (Tīng dǒngle) – nghe hiểu rồi
  • 了(Xiě cuòle) – viết sai rồi
  • 了 (Kànjiànle) – Nhìn thấy rồi

Tân ngữ sẽ được thêm vào sau BNKQ.
Trợ từ động thái phải đứng sau BNKQ, đứng trước tân ngữ.

VD:

  • 我听懂老师说的话 (Wǒ tīng dǒngle lǎoshī shuō dehuà) – Tôi đã nghe hiểu lời giáo viên nói rồi.
  • 你写错字 (Nǐ xiě cuòle zì) – Bạn viết chữ sai rồi
  • 我昨天看见你 (Wǒ zuótiān kànjiàn le nǐ) – Hôm qua tớ đã nhìn thấy bạn.

Hình thức phủ định: 没 (有) + Động từ + BNKQ

VD:

  • 没有听懂 (Méiyǒu tīng dǒng) – Nghe không hiểu
  • 没有写错 (Méiyǒu xiě cuò) – Không viết sai
  • 没有看见 (Méiyǒu kànjiàn) – Không nhìn thấy
  • 没有听懂老师说的话 (Wǒ méiyǒu tīng dǒng lǎoshī shuō dehuà) – Tôi nghe không hiểu lời giáo viên nói
  • 没有写错字吗?(Nǐ méiyǒu xiě cuòzì ma?) – Bạn không viết sai chứ?
  • 我昨天没有看见你 (Wǒ zuótiān méiyǒu kànjiàn nǐ) – Hôm qua tôi không có nhìn thấy bạn

Ở hình thức phủ định, ta lược bỏ 了

Hình thức nghi vấn: Động từ + BNKQ + 了没有 ?

VD:

  • 听懂老师说的话了没有?(Nǐ tīng dǒng lǎoshī shuō dehuàle méiyǒu?) – Bạn đã nghe hiểu lời thầy nói chưa?
  • 写完作业了没有?(Nǐ xiě wán zuòyèle méiyǒu?) – Cậu đã làm xong bài tập chưa?
  • 看见了没有?(Nǐ kànjiàn wǒle méiyǒu?) – Bạn có nhìn thấy tớ chưa?

Các BNKQ thường gặp

Bổ ngữ kết quả (shàng)

1)Biểu thị từ hai sự vật trở lên tiếp xúc với nhau
VD:

  • 关上门 (Guān shàngmén) – Đóng cửa lại
  • 合上书 (Hé shàngshū) – Gấp sách lại

2)Biểu thị một sự vật kết dính/ lưu lại ở đâu đó
VD:

  • 穿上衣服 (Chuān shàng yīfú) – Mặc quần áo vào
  • 在这写上字 (Zài zhè xiě shàng zì) – Viết chữ lên đây

Bổ ngữ kết quả

Biểu thị động tác khiến một sự vật thay đổi thành một sự vật khác, kết quả thay đổi có thể tốt hoặc không tốt
VD: 四说成十 (Sì shuō chéng shí) – số bốn nói thành số mười

       找子写成了我了(Zhǎo zi xiě chéng le wǒ le) – chữ tìm viết thành chữ tôi rồi

Bổ ngữ kết quả

1)Biểu thị động tác đạt được mục đích

VD:

  • 做到了你说的事 (Zuò dàole nǐ shuō de shì) – Làm được việc bạn nói rồi
  • 找到了钥匙 (Zhǎodàole yàoshi) – Tìm được chìa khóa rồi

2)Biểu thị thông qua động tác khiến sự vật đến được nơi nào đó, tân ngữ là từ chỉ vị trí

VD:

  • 看到第八十页了 (Kàn dào dì bāshí yèle) – Đọc đến trang thứ 80 rồi
  • 走到哪儿?(Zǒu dào nǎ’er) – Đi đến đâu?

3)Biểu thị động tác tiếp diễn đến thời điểm nào đó

VD:

  • 昨天睡到十点 (Zuótiān shuì dào shí diǎn) – Hôm qua ngủ đến mười giờ
  •  今天晚上要写作业到十二点 (Jīntiān wǎnshàng yào xiě zuòyè dào shí’èr diǎn) – Tối nay phải làm bài đến mười hai giờ


Bổ ngữ kết quả

Hiểu được, hiểu rõ

VD:

  • 听懂了老师说的话。(Tīng dǒngle lǎoshī shuō dehuà) – Nghe hiểu lời giáo viên nói
  • 没有看懂书上的内容。(Méiyǒu kàn dǒng shū shàng de nèiróng) – Đọc không hiểu nội dung trong sách

Bổ ngữ kết quả 完/ 好 (Wán/ hǎo)

Để chỉ đã làm xong việc gì đó, tuy nhiên có sự khác biệt nhỏ giữa 2 bổ ngữ 完 và 好:

1) 完 (wán) chỉ việc đã làm xong rồi, không cần biết là làm tốt hay không.
VD:

  • 写完了作业。(Xiě wánle zuòyè) (Có thể làm sai, tẩy xóa,…) – Làm xong bài tập rồi
  • 洗完了衣服。(Xǐ wánle yīfú) (Chỉ là giặt xong rồi, có thể chưa giặt sạch) – Giặt xong quần áo rồi

2) 好 (hǎo) chỉ việc đã làm xong, hơn nữa còn làm tốt việc đã làm.
VD:

  • 洗好了衣服。(Xǐ hǎole yīfú.) (Quần áo đã giặt sạch sẽ thơm tho rồi)
  • 做好了饭。(Zuò hǎole fàn.) (Cơm nước đã được làm xong, nóng hổi thơm ngon)

Các bổ ngữ kết quả khác trong khẩu ngữ thường ngày

  1. 对 (duì): Biểu thị hành động đã được làm đúng
  2. 错 (cuò): Biểu thị hành động đã làm sai
  3. 见 (jiàn): Biểu thị hành động đã được
  4. 开 (kāi): Biểu thị hành động mở rộng ra, hai hay nhiều vật tách nhau ra.
  5. 光 (guāng): Biểu thị hết sạch sẽ, không còn lại gì
  6. 走 (zǒu): Biểu thị sự rời đi xa của sự vật

Bài tập cách dùng bổ ngữ kết quả trong ngữ pháp tiếng Trung

Để có thể hiểu hơn cách sử dụng của bổ ngữ kết quả, các bạn hãy cùng ChineseHSK làm những bài tập sau:
Chọn bổ ngữ kết quả thích hợp điền vào chỗ trống (một từ có thể sử dụng nhiều lần):

成、上、见、对、好、到、懂、光、完、走、错

1) 你说的太快,我没听…………..,请你再说一遍,好吗?
2) 对不起,我看……….时间了,所以来晚了。
3) 你看………..大卫的猫了没有?
4) 这个问题玛丽回答……..了。
5) 手机修…………..了。
6) 把门关…………..。
7) 做…………..了饭。
8) 为什么红色帽子变…………..粉色了?
9) 写…………..了作业。
10) 走…………..了家。
11) 超市里的水果都被卖…………..了。
12) 孩子们看…………..妈妈回来了,都很高兴。
13) 我刚吃了一碗饭,还没吃…………..呢。
14) 小芳拿…………..了我的笔,所以现在我没有笔了。
15) 我买…………..了爬山需要的东西。
16) 这个问题我没答…………..。
17) 对不起,我刚刚说…………..了。
18) 妈妈给的钱,我花…………..了。
19) 我把 jùchǎng 念………….. jīchǎng了。
20) 穿…………..衣服。

 

Đáp án:
1.懂,2.错,3.见/到,4.对/错,5.好,6.上,7.好,8.成,9.完/好,10.到

11.光,12.到/见,13.完,14.走/错,15.好,16.对/错,17.错,18.光,19.成,20.上

Xem thêm chuyên mục Ngữ pháp tiếng Trung:

0/5 (0 Reviews)
Chia sẻ

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *