Âm nhạc luôn là cầu nối tuyệt vời giúp người học ngôn ngữ cảm nhận được nhịp điệu, cảm xúc và văn hóa của đất nước ấy, “Bạch nguyệt quang và nốt chu sa” lại đặc biệt chạm đến trái tim người học bởi những ca từ giản dị nhưng đầy ẩn ý. Thông qua bài hát, ta không chỉ học cách nghe – nói tự nhiên hơn mà còn hiểu thêm về cách người Trung Hoa dùng ngôn từ để kể chuyện tình yêu, nhớ thương và sự dằn vặt trong tâm hồn. Hãy cùng ChineseHSK “Học tiếng Trung qua bài hát ‘Bạch nguyệt quang và Nốt chu sa” để cảm nhận được lời ca và cảm xúc của bài hát nhé!
Giới thiệu bài hát “Bạch nguyệt quang và Nốt chu sa”
Tên tiếng Trung: 白月光与朱砂痣 /bái yuèguāng yǔ zhūshā zhì/
Ca sĩ: Đại Tử (大籽 /Dà zǐ/ )
Năm sản xuất: 2020
Lời bài hát “Bạch nguyệt quang và Nốt chu sa”
从前的歌谣都在指尖绕
cóngqián de gēyáo dōu zài zhǐ jiān rào
Khúc ca dao năm xưa xoay quanh đầu ngón tay
得不到的美好总在心间挠
dé bù dào de měihǎo zǒng zài xīnjiān náo
Những điều đẹp đẽ không có được lại vờn quanh trái tim
白饭粒无处抛
bái fànlì wú chù pāo
Hạt cơm trắng không biết để đâu
蚊子血也抹不掉
wén zǐ xiě yě mò bu diào
Vết máu muỗi cũng chẳng lau sạch
触不可及刚刚好
chù bùkě jí gānggāng hǎo
Với mãi không tới cũng được
日久天长让人恼
rìjiǔtiāncháng ràng rén nǎo
Ngày dài tháng rộng khiến lòng người phiền não
那时滚烫的心跳也曾无处遁逃
nà shí gǔntàng de xīntiào yě céng wú chù dùn táo
Nhịp tim rực lửa khi đó đã từng không biết giấu thế nào
像一团烈火燃烧烧尽跨不过的桥
xiàng yī tuán lièhuǒ ránshāo shāo jǐn kuà bùguò de qiáo
Giống như ngọn lửa đang rực cháy đốt cháy chiếc cầu đầy ngăn trở
时光匆匆地跑
shíguāng cōngcōng de pǎo
Thời gian cứ thế như thoi đưa
火焰化作月遥遥
huǒyàn huà zuò yuè yáoyáo
Ngọn lửa hóa thành ánh trăng nơi xa
再无激荡的波涛
zài wú jīdàng de bōtāo
Con sóng chẳng còn lay động
也从不在梦里飘摇
yě cóng bùzài mèng lǐ piāoyáo
Cũng sẽ chẳng còn đung đưa trong giấc mộng nữa
白月光在照耀
bái yuèguāng zài zhàoyào
Khi ánh trăng sáng chiếu rọi
你才想起她的好
nǐ cái xiǎngqǐ tā de hǎo
anh mới nhớ đến sự tốt đẹp của cô
朱砂痣久难消
zhūshā zhì jiǔ nán xiāo
Nốt chu sa lâu ngày khó phai
你是否能知道
nǐ shìfǒu néng zhīdào
anh liệu có biết không?
窗前的明月照
chuāng qián de míngyuè zhào
Ánh trăng sáng chiếu rọi trước khung cửa sổ
你独自一人远眺
nǐ dúzì yīrén yuǎn tiào
Anh một mình hướng về phương xa
白月光是年少
bái yuèguāng shì niánshào
Ánh trăng sáng là thời niên thiếu
是她的笑
shì tā de xiào
Là nụ cười của cô
那时滚烫的心跳也曾无处遁逃
nà shí gǔntàng de xīntiào yě céng wú chù dùn táo
Nhịp tim rực lửa khi đó đã từng không biết giấu thế nào
像一团烈火燃烧烧尽跨不过的桥
xiàng yī tuán lièhuǒ ránshāo shāo jǐn kuà bùguò de qiáo
Giống như ngọn lửa đang rực cháy đốt cháy chiếc cầu đầy ngăn trở
时光匆匆地跑
shíguāng cōngcōng de pǎo
Thời gian cứ thế như thoi đưa
火焰化作月遥遥
huǒyàn huà zuò yuè yáoyáo
Ngọn lửa hóa thành ánh trăng nơi xa
再无激荡的波涛
zài wú jīdàng de bōtāo
Con sóng chẳng còn lay động
也从不在梦里飘摇
yě cóng bùzài mèng lǐ piāoyáo
Cũng sẽ chẳng còn đung đưa trong giấc mộng nữa
白月光在照耀
bái yuèguāng zài zhàoyào
Khi ánh trăng sáng chiếu rọi
你才想起她的好
nǐ cái xiǎngqǐ tā de hǎo
anh mới nhớ đến sự tốt đẹp của cô
朱砂痣久难消
zhūshā zhì jiǔ nán xiāo
Nốt chu sa lâu ngày khó phai
你是否能知道
nǐ shìfǒu néng zhīdào
anh liệu có biết không?
窗前的明月照
chuāng qián de míngyuè zhào
Ánh trăng sáng chiếu rọi trước khung cửa sổ
你独自一人远眺
nǐ dúzì yīrén yuǎn tiào
Anh một mình hướng về phương xa
白月光是年少
bái yuèguāng shì niánshào
Ánh trăng sáng là thời niên thiếu
是她的笑
shì tā de xiào
Là nụ cười của cô
Từ vựng trong bài hát “Bạch nguyệt quang và Nốt chu sa”

| STT | Hán tự | Pinyin | Nghĩa |
|---|---|---|---|
| 1 | 歌谣 | gēyáo | Ca dao |
| 2 | 指尖 | zhǐ jiān | Đầu ngón tay |
| 3 | 绕 | rào | Xoay quanh |
| 4 | 心间 | xīnjiān | Trái tim |
| 5 | 挠 | náo | Gãi, quấy rầy |
| 6 | 饭粒 | fànlì | Hạt cơm |
| 7 | 抛 | pāo | Ném, văng |
| 8 | 蚊子 | wén zǐ | Con muỗi |
| 9 | 日久天长 | rìjiǔtiāncháng | Ngày dài tháng rộng, lâu ngày |
| 10 | 滚烫 | gǔntàng | Nóng hổi, nóng bỏng |
| 11 | 心跳 | xīntiào | Nhịp tim |
| 12 | 遁逃 | dùn táo | Trốn chạy |
| 13 | 烈火 | lièhuǒ | Ngọn lửa |
| 14 | 燃烧 | ránshāo | Bùng cháy |
| 15 | 匆匆 | cōngcōng | Vội vàng, gấp gáp |
| 16 | 遥遥 | yáoyáo | Xa xôi |
| 17 | 激荡 | jīdàng | Lay động, xao động |
| 18 | 波涛 | bōtāo | Sóng biển |
| 19 | 飘摇 | piāoyáo | Đung đưa, lắc lư |
| 20 | 照耀 | zhàoyào | Soi sáng, chiếu rọi |
| 21 | 远眺 | yuǎn tiào | Nhìn từ xa, hướng về phương xa |
Ngữ pháp trong bài hát “Bạch nguyệt quang và Nốt chu sa”

Bổ ngữ khả năng
Bổ ngữ khả năng (可能补语) là loại bổ ngữ tiếng Trung dùng để diễn đạt hành động hay việc làm nào đó có khả năng thực hiện được hay không. Bổ ngữ khả năng thường do động từ hoặc hình dung từ đảm nhận.
Cấu trúc:
Khẳng định: Động từ + 得 + Bổ ngữ + Tân ngữ
Phủ định: Động từ + 不 + Bổ ngữ + Tân ngữ
Nghi vấn: Động từ + 得 + Bổ ngữ + Tân ngữ + 吗?
Ví dụ:
- 他们买得到演唱会的门票了。/tāmen mǎi de dào yǎnchàng huì de ménpiàole/: Bọn họ đã mua được vé concert rồi.
- 老师说得很快,我听不懂。/Lǎoshī shuō de hěn kuài, wǒ tīng bù dǒng/: Thầy giáo nói rất nhanh, tôi nghe không hiểu.
- 你看得懂日语吗?/Nǐ kàn de dǒng Rìyǔ ma?/: Bạn có đọc hiểu được tiếng Nhật không?
是否
“是否” là một phó từ tiếng Trung có nghĩa là “liệu… có… hay không” hoặc “phải chăng”. Nó dùng để diễn đạt sự nghi vấn, thường được sử dụng trong văn viết trang trọng hơn so với các từ tương tự như “是不是”.
Ví dụ:
- 请检查傤是否稳固。/qǐng jiǎnchá zài shìfǒu wěngù./ : Vui lòng kiểm tra xem hàng đã chắc chắn chưa.
- 她是否知道这件事?/tā shìfǒu zhīdào zhè jiàn shì?/ : Cô ấy có biết chuyện này hay không?
- 你是否保存为新花样?/nǐ shìfǒu bǎocún wèi xīn huāyàng?/ : Bạn có lưu thành mẫu mới không?
“Bạch nguyệt quang và nốt chu sa” không chỉ là bản tình ca day dứt, mà còn là chiếc cầu nối giúp người học cảm nhận vẻ đẹp tinh tế của tiếng Trung qua từng câu hát. Khi ta hiểu được ý nghĩa ẩn sau từng từ, từng giai điệu, việc học ngôn ngữ trở nên gần gũi và sống động hơn bao giờ hết. Hãy để âm nhạc dẫn lối cho hành trình học tiếng Trung của bạn – vừa chạm vào cảm xúc, vừa nuôi dưỡng đam mê.
Theo dõi ChineseHSK để đọc thêm nhiều bài viết hay ho và bổ ích khác nhé!
Tìm hiểu thêm về văn hóa Trung Quốc trong chuyên mục Khám phá Trung Hoa
Xem thêm các bài viết về từ vựng trong chuyên mục Từ vựng tiếng Trung
Đọc thêm các bài viết về ngữ pháp trong chuyên mục Ngữ pháp tiếng trung

