“Mỗi chúng ta đều có một tia sáng để theo đuổi, một người để thương nhớ. Dù có phải trải qua bao nhiêu khó khăn, bao nhiêu thử thách, hãy cứ giữ cho ngọn lửa ấy luôn rực cháy. Hãy cứ tin vào tình yêu và những điều tốt đẹp nhất.” Chính tinh thần kiên định và lãng mạn đó đã được thể hiện trọn vẹn trong giai điệu và ca từ của ca khúc “Người Theo Đuổi Ánh Sáng”, vậy thì hãy cùng ChineseHSK “Học tiếng Trung qua bài hát Người theo đuổi ánh sáng” để hiểu rõ hơn nhé!
Giới thiệu bài hát “Người theo đuổi ánh sáng”
Tên tiếng Trung: 追光者 /zhuī guāng zhě/
Ca sĩ: Sầm Ninh Nhi (岑宁儿 /cén níng ér/ )
Năm sản xuất: 2017
Nhạc phim: Hạ chí chưa tới
Lời bài hát “Người theo đuổi ánh sáng”
如果说你是海上的烟火
Rú guǒ shuō nǐ shì hǎi shàng de yān huǒ
Nếu như nói anh là pháo hoa trên mặt biển
我是浪花的泡沫
wǒ shì làng huā de pào mò
Thì em sẽ là những bọt biển lăng tăng
某一刻你的光照亮了我
mǒu yī kè nǐ de guāng zhào liàng le wǒ
Trong giây phút nào đó anh đã chiếu sáng cho em
如果说你是遥远的星河
rú guǒ shuō nǐ shì yáo yuǎn de xīng hé
Nếu như nói anh là ngôi sao ở nơi xa xôi
耀眼得让人想哭
yào yǎn dé ràng rén xiǎng kū
Chói lóa đến mức khiến người ta muốn khóc
我是追逐着你的眼眸
wǒ shì zhuī zhú zhe nǐ de yǎn móu
Em sẽ là đôi mắt luôn nhìn về phía anh
总在孤单时候眺望夜空
zǒng zài gū dān shí hòu tiào wàng yè kōng
Những lúc cô đơn sẽ ngồi ngắm nhìn những bầu trời đêm
我可以跟在你身后
wǒ kě yǐ gēn zài nǐ shēn hòu
Em có thể đứng sau lưng anh
像影子追着光梦游
xiàng yǐng zi zhuī zhe guāng mèng yóu
Như là một cái bóng vô hình đuổi theo ánh sáng
我可以等在这路口
wǒ kě yǐ děng zài zhè lù kǒu
Em có thể đứng đợi trên con đường này
不管你会不会经过
bù guǎn nǐ huì bù huì jīng guò
Dù cho anh đã hay chưa từng đi qua đó
每当我为你抬起头
měi dāng wǒ wèi nǐ tái qǐ tóu
Mỗi lần em ngẩng cao đầu vì anh
连眼泪都觉得自由
lián yǎn lèi dōu jué dé zì yóu
Đến giọt nước mắt cũng cảm thấy tự do
有的爱像阳光倾落
yǒu de ài xiàng yáng guāng qīng luò
Có được tình yêu giống như ánh sáng mặt trời gieo rọi
边拥有边失去着
biān yǒng yǒu biān shī qù zhe
Có được nhưng lại mất đi
如果说你是夏夜的萤火
rú guǒ shuō nǐ shì xià yè de yíng huǒ
Nếu như nói anh là đom đóm trong đêm mùa hạ
孩子们为你唱歌
hái zi men wèi nǐ chàng gē
Những đứa trẻ vì anh mà ca hát
那么我是想要画你的手
nà me wǒ shì xiǎng yào huà nǐ de shǒu
Vậy thì em muôn vẽ lấy đôi tay của anh
你看我多么渺小一个我
nǐ kàn wǒ duō me miǎo xiǎo yī gè wǒ
Em nhìn em này một con người thật nhỏ bé
因为你有梦可做
yīn wèi nǐ yǒu mèng kě zuò
Bởi vì anh mà nuôi dưỡng một giấc mơ
也许你不会为我停留
yě xǔ nǐ bù huì wèi wǒ tíng liú
Có lẽ anh chưa từng vì em mà dừng lại
那就让我站在你的背后
nà jiù ràng wǒ zhàn zài nǐ de bèi hòu
Vậy thì hãy để em được đứng sau lưng anh
我可以跟在你身后
wǒ kě yǐ gēn zài nǐ shēn hòu
Em có thể đứng sau lưng anh
像影子追着光梦游
xiàng yǐng zi zhuī zhe guāng mèng yóu
Như là một cái bóng vô hình đuổi theo ánh sáng
我可以等在这路口
wǒ kě yǐ děng zài zhè lù kǒu
Em có thể đứng đợi trên con đường này
不管你会不会经过
bù guǎn nǐ huì bù huì jīng guò
Dù cho anh đã hay chưa từng đi qua đó
每当我为你抬起头
měi dāng wǒ wèi nǐ tái qǐ tóu
Mỗi lần em ngẩng cao đầu vì anh
连眼泪都觉得自由
lián yǎn lèi dōu jué dé zì yóu
Đến giọt nước mắt cũng cảm thấy tự do
有的爱像大雨滂沱
yǒu de ài xiàng dà yǔ pāng tuó
Có được tình yêu giống như là sau cơn mưa to
却依然相信彩虹
què yī rán xiāng xìn cǎi hóng
Vẫn tin tưởng vào ánh cầu vồng
我可以跟在你身后
wǒ kě yǐ gēn zài nǐ shēn hòu
Em có thể đứng sau lưng anh
像影子追着光梦游
xiàng yǐng zi zhuī zhe guāng mèng yóu
Như là một cái bóng vô hình đuổi theo ánh sáng
我可以等在这路口
wǒ kě yǐ děng zài zhè lù kǒu
Em có thể đứng đợi trên con đường này
不管你会不会经过
bù guǎn nǐ huì bù huì jīng guò
Dù cho anh đã hay chưa từng đi qua đó
每当我为你抬起头
měi dāng wǒ wèi nǐ tái qǐ tóu
Mỗi lần em ngẩng cao đầu vì anh
连眼泪都觉得自由
lián yǎn lèi dōu jué dé zì yóu
Đến giọt nước mắt cũng cảm thấy tự do
有的爱像大雨滂沱
yǒu de ài xiàng dà yǔ pāng tuó
Có được tình yêu giống như là sau cơn mưa to
却依然相信彩虹
què yī rán xiāng xìn cǎi hóng
Vẫn tin tưởng vào ánh cầu vồng
Từ vựng trong bài hát “Người theo đuổi ánh sáng”

| STT | Hán tự | Pinyin | Nghĩa |
|---|---|---|---|
| 1 | 烟火 | yān huǒ | pháo hoa |
| 2 | 浪花 | làng huā | bọt sóng |
| 3 | 遥远 | yáo yuǎn | xa xôi |
| 4 | 星河 | xīng hé | ngân hà (nhiều ngôi sao) |
| 5 | 耀眼 | yào yǎn | sáng chói, chói lóa |
| 6 | 追逐 | zhuī zhú | theo đuổi |
| 7 | 眼眸 | yǎn móu | đôi mắt |
| 8 | 眺望 | tiào wàng | trông về nơi xa |
| 9 | 夜空 | yè kōng | bầu trời đêm |
| 10 | 影子 | yǐng zi | cái bóng |
| 11 | 梦游 | mèng yóu | mộng du |
| 12 | 抬 | tái | ngẩng, ngước, đưa lên |
| 13 | 眼泪 | yǎn lèi | nước mắt |
| 14 | 倾 | qīng | nghiêng, lệch |
| 15 | 萤火 | yíng huǒ | đom đóm |
| 16 | 渺小 | miǎo xiǎo | nhỏ bé |
| 17 | 停留 | tíng liú | dừng lại |
| 18 | 大雨滂沱 | dà yǔ pāng tuó | mưa to gió lớn |
| 19 | 依然 | yī rán | vẫn cứ |
| 20 | 彩虹 | cǎi hóng | cầu vồng |
Ngữ pháp trong bài hát “Người theo đuổi ánh sáng”

如果
如果 là một liên từ điều kiện, nghĩa là “nếu như, nếu”, dùng để giả định một điều kiện, thường đi cùng với 就 (jiù) để nêu kết quả hoặc phản ứng xảy ra nếu điều kiện đó đúng.
Cấu trúc:
如果 + Mệnh đề điều kiện, (就)+ Mệnh đề kết quả
Ví dụ:
- 如果明天下雨,我们就不去公园了。
/rúguǒ míngtiān xiàyǔ, wǒmen jiù bù qù gōngyuán le./
Nếu ngày mai mưa, chúng ta sẽ không đi công viên nữa.
- 如果你努力学习,就一定能通过考试。
/rúguǒ nǐ nǔlì xuéxí, jiù yídìng néng tōngguò kǎoshì./
Nếu bạn chăm chỉ học tập, nhất định sẽ vượt qua kỳ thi.
- 如果我有时间,我会帮你。
/rúguǒ wǒ yǒu shíjiān, wǒ huì bāng nǐ./
Nếu tôi có thời gian, tôi sẽ giúp bạn.
连……都/也
连…都 / 也 dùng để nhấn mạnh một sự việc vượt ngoài dự đoán, biểu thị mức độ cao hoặc cực đoan. Nghĩa tiếng Việt thường là: “Ngay cả…cũng…”
Cấu trúc:
连 + thành phần được nhấn mạnh,都/也 + động từ / vị ngữ
Ví dụ:
- 连老师都不知道这个问题。
/lián lǎoshī dōu bù zhīdào zhège wèntí./
Ngay cả thầy giáo cũng không biết câu hỏi này.
- 他太忙了,连吃饭的时间也没有。
/tā tài máng le, lián chīfàn de shíjiān yě méiyǒu./
Anh ấy bận quá, ngay cả thời gian ăn cơm cũng không có.
- 连小孩子都明白这个道理。
/lián xiǎoháizi dōu míngbái zhège dàolǐ./
Ngay cả trẻ con cũng hiểu đạo lý này.
不管
不管 nghĩa là “bất kể / cho dù / mặc kệ”, dùng để biểu thị rằng kết quả hoặc hành động không thay đổi dù trong hoàn cảnh nào. Thường đi cùng với các đại từ nghi vấn như 谁、什么、哪儿、怎么、多么, hoặc với cấu trúc song song 不管……都 / 也……
Cấu trúc:
不管 + Mệnh đề điều kiện, 都 / 也 + Mệnh đề kết quả
Ví dụ:
- 不管天气多么坏,我们都要去上班。
/bùguǎn tiānqì duōme huài, wǒmen dōu yào qù shàngbān./
Bất kể thời tiết xấu thế nào, chúng ta vẫn phải đi làm.
- 不管他同不同意,我也要去。
/bùguǎn tā tóng bù tóngyì, wǒ yě yào qù./
Dù anh ấy có đồng ý hay không, tôi vẫn sẽ đi.
- 不管是谁,都应该遵守法律。
/bùguǎn shì shéi, dōu yīnggāi zūnshǒu fǎlǜ./
Bất kể là ai, cũng đều phải tuân thủ pháp luật.
Học tiếng Trung không chỉ là hành trình chinh phục ngôn ngữ, mà còn là hành trình tìm thấy “ánh sáng” của chính mình. Qua giai điệu đầy cảm xúc của ca khúc “người theo đuổi ánh sáng”, chúng ta không chỉ hiểu thêm về từ vựng, ngữ pháp và cách diễn đạt tự nhiên trong tiếng Trung, mà còn cảm nhận được tinh thần kiên định, ấm áp và khát vọng vươn lên.
Hãy để mỗi ca từ trở thành một bài học, mỗi giai điệu trở thành động lực. Dù con đường học tập có dài bao nhiêu, chỉ cần bạn kiên trì, bạn cũng sẽ trở thành “người theo đuổi ánh sáng” – người thắp sáng tương lai bằng chính niềm tin và nỗ lực của mình.
Theo dõi ChineseHSK để đọc thêm nhiều bài viết hay ho và bổ ích khác nhé!
Tìm hiểu thêm về văn hóa Trung Quốc trong chuyên mục Khám phá Trung Hoa
Xem thêm các bài viết về từ vựng trong chuyên mục Từ vựng tiếng Trung
Đọc thêm các bài viết về ngữ pháp trong chuyên mục Ngữ pháp tiếng trung

