TỔNG HỢP NGỮ PHÁP HSK5 (P2)

Tổng hợp ngữ pháp HSK5 (P2)

Ngữ pháp HSK5 không chỉ là những quy tắc khô khan mà là “chìa khóa” giúp bài viết của bạn mạch lạc, tự nhiên và đạt điểm cao. Hãy cùng ChineseHSK tiếp tục “nhặt” ra 6 cấu trúc được xem là “đáng giá từng câu chữ” – không chỉ xuất hiện thường xuyên trong đề thi mà còn ứng dụng thực tế khi giao tiếp và viết tiếng Trung nhé!

Ngữ pháp 很是 /hěnshì/ : rất

很是là một trạng từ chỉ mức độ nhấn mạnh vào câu. Nó thường được sử dụng cho văn học hơn trong ngôn ngữ nói.

Cấu trúc:

Chủ ngữ + 很是+ Tính từ (đa âm tiết)

Ngữ pháp 很是
Ngữ pháp 很是

Ví dụ:

/tā yáncí zhī zhōng hěn shì kànbùqǐ tóngshì./

Lời nói của anh ta rất khinh thường đồng nghiệp.

  • 你的工作表现让领导很是满意。

/nǐ de gōngzuò biǎoxiàn ràng lǐngdǎo hěn shì mǎnyì./

Hiệu suất công việc của bạn làm các lãnh đạo rất hài lòng.

/tā yīmiàn shàngxué, yīmiàn dǎgōng, hěn shì xīnkǔ./

Anh ấy vừa học vừa làm, cực kỳ vất vả.

Ngữ pháp 向来 /xiànglái/ : luôn luôn

“向来” diễn tả một trạng thái, hành vi, hoặc tình huống đã tồn tại trong một thời gian dài và vẫn tiếp diễn như vậy. Nó mang ý nghĩa và cấu trúc ngữ pháp giống với 从来.

Cấu trúc:

Chủ ngữ + 向来 + Động từ

Ngữ pháp 向来
Ngữ pháp 向来

Ví dụ:

/tā zuòshì xiànglái rènzhēn./

Anh ấy luôn làm việc nghiêm túc.

/tā xiànglái shuōmíng rén bù zuò àn shì. /

Cô ấy luôn sống quang mính chính đại.

  • 我向来努力学习,所以我每一次考试都得满分。

/wǒ xiànglái nǔlì xuéxí, suǒyǐ wǒ měi yīcì kǎoshì dōu dé mǎnfēn./

Tôi luôn nỗ lực học tập, vì vậy mỗi lần làm bài kiểm tra, tôi luôn đạt điểm cao.

Ngữ pháp 似乎 /sìhū/ : dường như

似乎 diễn tả một sự suy đoán, cảm giác hoặc ấn tượng về một điều gì đó, nhưng không chắc chắn hoàn toàn. Nó mang ý nghĩa giống như “好像” nhưng “似乎” được sử dụng trong văn viết nhiều hơn ngôn ngữ nói.

Cấu trúc:

Chủ ngữ + 似乎 + ……

Ngữ pháp 似乎
Ngữ pháp 似乎

Ví dụ:

  • 他似乎了解我的意思,但是说不出来。

/tā sìhū liǎojiě wǒ de yìsi, dànshì shuō bu chūlái./

Dường như anh ấy hiểu được ý của tôi nhưng không nói ra được.

/zhè jiàn shì sìhū bù fùzá./

Chuyện này có vẻ không phức tạp.

/tā sìhū cái sānshí chūtóu, dàn qíshí yǐjīng kuài wǔshíle./

Cô ấy nhìn như chỉ mới ngoài ba mươi, nhưng thực chất cô ấy đã sắp 50 tuổi rồi.

Ngữ pháp 偏偏 /piānpiān/ : vẫn cứ, khăng khăng

偏偏 là phó từ chỉ một cái gì đó trái với mong đợi đã xảy ra, thường thể hiện sự thất vọng hoặc châm biếm.

Cấu trúc:

Mệnh đề 1, 偏偏 + Mệnh đề 2

Ngữ pháp 偏偏
Ngữ pháp 偏偏

Ví dụ:

  • 西

/wǒmen yào qù dōngbian, nǐ piānpiān yào qù xībian, nǐ shénme yìsi ya?/

Chúng ta phải đi hướng đông mà cậu cứ khăng khăng đi hướng tây là ý gì?
  • 经过大家的讨论,问题都解决了,偏偏他还要钻牛角尖。

/jīngguo dàjiā de tǎolùn, wèntí dōu jiějuéle, piānpiān tā hái yào zuānniújiǎojiān./

Thông qua cuộc thảo luận của mọi người, vấn đề đều đã được giải quyết, anh ta vẫn cứ thắc mắc những vấn đề vụn vặt.

/nàlǐ tài wéixiǎnle, dàjiā dōu quàn tā bùyào qù, tā piānpiān yào qù./

Chỗ đó quá nguy hiểm rồi, mọi người đều khuyên anh ấy đừng đi, anh ấy cứ đòi đi.

Ngữ pháp 鉴于 /jiànyú/ : nhận thấy, xem xét

鉴于 là một giới từ thể hiện rằng một tình huống nhất định đã trải qua suy nghĩ và xem xét trước đó. 鉴于có thể được dịch là “nhận thấy”, “theo quan điểm của…”, “thấy rằng”,… Cấu trúc ngữ pháp này được sử dụng trong bối cảnh bằng văn bản hoặc chính thức.

Cấu trúc:

鉴于 + quan sát, kết luận/ đề xuất

Ngữ pháp 鉴于
Ngữ pháp 鉴于

Ví dụ:

/jiànyú jìnqī yìqíng fǎntán, zhèngfǔ juédìng zàicì shíshī yángé de fēngsuǒ cuòshī./

Nhận thấy tình hình dịch bệnh bùng phát trở lại, chính phủ quyết định tiếp tục thực hiện các biện pháp phong toả nghiêm ngặt.

  • 鉴于上周的恐怖袭击事件,当地政府采取了特殊的安保措施。

/jiànyú shàng zhōu de kǒngbù xíjí shìjiàn, dāngdì zhèngfǔ cǎiqǔle tèshū de ānbǎo cuòshī./

Xem xét sự kiện khủng bố tấn công tuần trước, chính quyền địa phương đã áp dụng phương án bảo vệ đặc biệt.

  • .

/jiànyú bèigào de niánlíng, zhì’ān fǎguān gěi tā huǎnqí chǔxíng./

Xét thấy độ tuổi của bị cáo, thẩm phán quyết định cho anh ta hưởng án treo.

Ngữ pháp 莫非 /mòfēi/ : có lẽ nào

莫非 được sử dụng ở đầu mệnh đề thứ hai của câu. Mẫu ngữ pháp này có thể thể hiện sự nghi ngờ hoặc đưa ra dự đoán. Cấu trúc ngữ pháp này cũng có thể được sử dụng để đặt câu hỏi tu từ, tương tự như 难道 /nándào/.

Cấu trúc:

Chủ ngữ + 莫非+ câu hỏi tu từ?

莫非+ Chủ ngữ + câu hỏi tu từ?

Ngữ pháp 莫非
Ngữ pháp 莫非

Ví dụ:

  • 你这么紧张,莫非今天有重要的考试吗?

/nǐ zhème jǐnzhāng, mòfēi jīntiān yǒu zhòngyào de kǎoshì ma?/

Bạn căng thẳng vậy, lẽ nào hôm nay có kiểm tra quan trọng sao?

  • 门没锁,屋里也没人,莫非他们出门忘记锁门了?

/mén méi suǒ, wūlǐ yě méi rén, mòfēi tāmen chūmén wàngjì suǒmén le?/

Cửa không khóa, trong nhà cũng không có người, lẽ nào bọn họ ra ngoài quên đóng cửa rồi?

  • 你莫非

/nǐ mòfēi xiǎng bǎ wǒ qì dé fāhuǒ bùchéng?/

Chẳng lẽ bạn muốn khiến tôi tức chết sao?

Bài tập vận dụng

  1. 我早早出门准备赶火车,______遇上了堵车。
  2. 她______喜欢独立完成工作,很少依靠别人。
  3. ______目前的经济形势,公司决定推迟投资计划。
  4. 天气预报说要下雨,天空中也______阴沉了下来。
  5. 我们公司______重视员工的培养与发展。
  6. 这次旅行虽然短暂,但风景______迷人。
  7. 天空突然变黑了,______要下大雨?
  8. ______学生的实际情况,老师调整了教学计划。
  9. 大家都赞同这个方案,______他一个人反对。
  10. 他最近工作压力大,脸色看起来______疲惫。

Đáp án

1. 偏偏                   2. 向来                   3. 鉴于                   4. 似乎                  5. 向来

6. 很是                   7. 莫非                   8. 鉴于                   9. 偏偏                 10. 很是

Việc học ngữ pháp HSK5 không nên dừng ở việc ghi nhớ lý thuyết mà cần kết hợp với thực hành thường xuyên. Sáu cấu trúc trên chính là “điểm vàng” giúp bài viết và phần đọc hiểu của bạn trở nên logic, tự nhiên và đạt điểm cao hơn. Hãy coi mỗi cấu trúc như một “viên ngọc” ngữ pháp, càng luyện tập, chúng sẽ càng sáng và giúp bạn tự tin hơn khi bước vào kỳ thi nhé. ChineseHSK chúc bạn học tốt!

Theo dõi ChineseHSK để đọc thêm nhiều bài viết hay ho và bổ ích khác nhé!

Tìm hiểu thêm về văn hóa Trung Quốc trong chuyên mục Khám phá Trung Hoa
Học tiếng Trung qua bài hát trong chuyên mục Học tiếng Trung qua bài hát
Đọc thêm các bài viết về từ vựng trong chuyên mục Từ vựng tiếng Trung

0/5 (0 Reviews)
Chia sẻ

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *