Nắm chắc cấu trúc ngữ pháp câu chữ 被 /bei/ trong tiếng Trung

Câu chữ 被 trong tiếng Trung

Cũng giống như trong ngữ pháp tiếng Việt hay tiếng Anh, tiếng Trung cũng có câu bị động. Câu bị động trong tiếng Trung có hai loại là bị động hình thức và bị động ý nghĩa. Cùng ChineseHSK tìm hiểu về câu chữ 被 và luyện tập điểm ngữ pháp Tiếng Trung này một cách chính xác nhất nhé!

Câu chữ 被 /bei/ bị động là gì? Tại sao phải sử dụng câu bị động?

Câu bị động là câu được dùng để nhấn mạnh đối tượng chịu tác động của hành động, chứ không phải chủ thể thực hiện hành động đó. Hoặc khi không biết ai đã thực hiện hành động ̣chúng ta sẽ sử dụng câu bị động.

Ví dụ

  • 他把我的车开走了。(Tā bǎ wǒ de chē kāi zǒule) Anh ấy lái xe của tôi đi mất rồi.

Trong câu chữ 把 này, đối tượng được nhấn mạnh là 他, 他 chính là chủ thể thực hiện hành động. (nhấn mạnh “Anh ấy”)

  • 我的车被他开走了。(Wǒ de chē bèi tā kāi zǒule)Chiếc xe của tôi bị anh ấy lái đi rồi.

Trái với câu trên, câu này nhấn mạnh đối tượng chịu tác động  我的车 (nhấn mạnh “Chiếc xe của tôi”)

  • 我的车被人偷走了。(Wǒ de chē bèi rén tōu zǒule)Xe của tôi bị người ta lấy mất rồi.

Trong câu này, chúng ta không biết ai là người đã trộm xe, đồng thời cũng cần nhấn mạnh đối tượng bị “trộm” (Xe của tôi)

=> Vì vậy cần phải sử dụng câu bị động

Câu chữ 被 /bei/ bị động về mặt ý nghĩa

Câu bị động ý nghĩa

Câu bị động về mặt ý nghĩa trong tiếng Trung là câu mang ý nghĩa bị động nhưng không cần sử dụng từ ngữ bị động (被  /  叫  /  让  /  给)

Ví dụ:

  • 词典找到了。(Cídiǎn zhǎodàole) Tìm thấy từ điển rồi.
  • 手续办好了没有?(Shǒuxù bàn hǎole méiyǒu? )Đã bàn xong thủ tục hay chưa?
  • 衣服洗干净了。(Yīfú xǐ gānjìngle) Quần áo đã được giặt sạch sẽ rồi.
  • 饭我已经做好了。(Cài wǒ yǐjīng zuò hǎole) Tôi đã nấu xong cơm rồi.

Câu chữ 被 /bei/ bị động về mặt hình thức

Khái niệm của câu chữ 被

Câu chữ 被 (bèi)là câu vị ngữ động từ chứa từ kết hợp với tân ngữ của nó làm trạng ngữ trong câu, mang ý nghĩa bị động

Chữ 被 thường được dịch sang tiếng Việt là “được”, “bị” hoặc không được dịch tuỳ theo ngữ cảnh cụ thể

Cấu trúc của câu bị động – câu chữ 被

Cấu trúc câu chữ bei

Câu chữ 被 có cấu trúc khẳng định như sau: Chủ ngữ + 被(叫/让)+ tân ngữ + động từ + thành phần khác

Các ví dụ về câu chữ 被:

  • 我的手机被小偷偷走了。 (Wǒ de shǒujī bèi xiǎotōu tōu zǒu le)Điện thoại của tôi bị trộm lấy đi rồi.
  • 我的录音机叫玛丽借去了。 (Wǒ de lùyīnjī jiào mǎlì jiè qù le)Mary mượn máy ghi âm của tôi đi rồi.
  • 安娜的自行车叫男朋友骑去了。 (Ānnà de zìxíngchē jiào nán péngyǒu qí qù le )Bạn trai lái xe đạp của Anna đi rồi.
  • 老鼠让小花猫捉住了。 (Lǎoshǔ ràng xiǎohuā māo zhuō zhù le)Chuột bị mèo tóm được rồi.

Một số lưu ý khi dùng câu chữ 被

1, Trong câu bị động, chủ ngữ phải là thành phần được xác định rõ ràng, không mang ý nói ước chừng.

  • 我的钱被小偷偷走了。(Wǒ de qián bèi xiǎotōu tōu zǒu le) Tiền của tôi bị trộm lấy mất rồi.

Không thể nói: 一些钱被小偷偷走了。(Yīxiē qián bèi xiǎotōu tōu zǒu le)Một ít tiền của tôi bị trộm lấy mất rồi.

  • 我刚买的书被他借去了。(Wǒ gāng mǎi de shū bèi tā jiè qù le)Quyển sách tôi mới mua bị anh ấy mượn đi rồi.

Không thể nói: 一本书被他借去了。(yī běn shū bèi tā jiè qù le)Một quyển sách bị anh ấy mượn đi rồi.

2, Thành phần khác trong câu chữ 被 có thể là了, 过,  bổ ngữ kết quả, bổ ngữ xu hướng, KHÔNG dùng bổ ngữ khả năng.

  • 小王被领导表扬过。(Xiǎo wáng bèi lǐngdǎo biǎoyáng guò) :Tiểu Vương từng được lãnh đạo khen.

3, Khi không cần nhấn mạnh chủ thể thực hiện hành động, tân ngữ của 被 có thể lược bỏ. Hoặc khi không biết chủ thể là ai, không muốn nói ra thì có thể dùng 人 làm tân ngữ.

  • 我的钱包被偷了。(Wǒ de qiánbāo bèi tōule) Ví tiền của tôi bị trộm rồi.
  • 玛丽被淋成落汤鸡了。(Mǎlì bèi lín chéng luòtāngjī le) Marry bị ướt như chuột lột.
  • 手机叫人偷走了。(Shǒujī jiào rén tōu zǒu le) Điện thoại bị người ta trộm mất rồi.

4, Trong văn nói (khẩu ngữ) 被 thường được thay thế bằng 叫(jiào)/ 让(ràng)/ 给(gěi) . Khi sử dụng 叫 và 让, phía sau BẮT BUỘC phải có tân ngữ (chủ thể thực hiện hành động)

  • 我的自行车让男朋友开走了。(Wǒ de zìxíngchē ràng nán péngyǒu kāi zǒu le):Bạn trai lái xe đạp của tôi đi rồi.

Không thể nói: 我的自行车让开走了。

  • 我的书叫小王借去了。(Wǒ de shū jiào xiǎo wáng jiè qù le):Tiểu Vương mượn sách của tôi mất rồi.

Không thể nói: 我的书叫借去了。

Câu chữ 被 dạng Phủ định

Cấu trúc phủ định câu chữ 被

 

Ở dạng phủ định, câu chữ 被 sẽ được dùng với cấu trúc sau: Chủ ngữ + 没(有)+ 被/叫/让 + tân ngữ + động từ + thành phần khác

Ví dụ:

  • 他的手没有被撞伤。 (Tā de shǒu méiyǒu bèi zhuàng shāng)Tay anh ấy không bị thương.
  • 我的钥匙没有被妈妈带走。

Không thể nói: 我的钥匙被妈妈没有带走。

Lưu ý: Cuối câu chữ 被 dạng phủ định KHÔNG có “了”

Không thể nói: 我的钥匙没有被妈妈带走了。(Wǒ de yàoshi méiyǒu bèi māmā dài zǒule)

Dịch từ Trung sang Việt câu chữ 被 hay nhất

Việc dịch các câu bị động từ tiếng Trung sang tiếng Việt đôi khi là một khó khăn không nhỏ đối với không ít các bạn mới học tiếng Trung, tự học tiếng Trung. Vậy để dịch đúng, dịch hay các câu chữ 被 / 叫 / 让 này, đầu tiên chúng ta cần nắm rõ ý nghĩa của các chữ này cũng như hiểu rõ thứ tự trật tự câu, rồi tìm những từ ngữ thích hợp để thay thế

Dưới đây là một số gợi ý cách dịch câu bị động, câu chữ 被 từ ChineseHSK

  • 被 / 叫 / 让 sẽ được dịch là “bị” hoặc “được”, tùy theo ngữ cảnh.

Hay trong những trường hợp khó dịch nghĩa câu bị động từ tiếng Trung sang Việt, khi dịch thấy không phù hợp với văn phong cũng như lối diễn đạt của người Việt, ta có thể dịch theo ý chủ động.

Ví dụ:

  • 我的词典被他借去了。(Wǒ de cídiǎn bèi tā jiè qùle)

-> “Từ điển của tôi bị cậu ấy mượn rồi.”

-> “Từ điển của tôi được cậu ấy mượn rồi.”

Cả hai cách dịch này đúng với ngữ nghĩa vốn có của câu nhưng nghe có chút không thuận tai, không hay lắm. Trong câu này, chúng ta có thể lược bỏ đi nghĩa của từ bị động (bị, được) để câu văn suôn sẻ hơn

=> Nên đổi lại cách dịch theo ý chủ động “Cậu ấy mượn từ điển của tôi rồi.

Luyện tập về câu chữ 被

Gợi ý cách làm bài liên quan đến câu bị động – câu chữ 被

Để chuyển câu chủ động thành câu bị động ta cần phải xác định tân ngữ trong câu chủ động để chuyển thành chủ ngữ trong câu bị động

Ví dụ:

  • 妈妈他骂了一顿。(Māmā bǎ tā màle yī dùn):Mẹ mắng cậu ấy một trận.

Tân ngữ trong câu chủ động: 他 => 他 chính là chủ ngữ trong câu bị động

Đáp án:

  • 妈妈把他骂了一顿。 =>  他被妈妈骂了一顿。(Tā bèi māmā màle yī dùn):Cậu ấy bị mẹ mắng cho một trận.

Sau khi nắm rõ các kiến thức trên, ChineseHSK gửi đến bạn đọc 2 dạng bài tập về câu bị động trong tiếng Trung

Bài tập luyện tập câu bị động – câu chữ 被

1, Chuyển các câu chủ động – câu chữ 把 sau thành câu bị động – câu chữ 被

  • 我把小猫养在家里。=> ……………………………………………………..
  • 我把刚买的书弄丢了。=> ……………………………………………………..
  • 玛丽不小心把杯子打碎了。=> ……………………………………………………..
  • 小林没有把你的词典借去。=> ……………………………………………………..
  • 下课后,同桌把我的书拿走了。=> ……………………………………………………..

2, Sửa câu sai

  • 我被感冒了。=> ……………………………………………………..
  • 小王的钱包被小偷没有偷走。=> ……………………………………………………..
  • 我刚到学校就被天下雨了。=> ……………………………………………………..
  • 我被车撞。=> ……………………………………………………..
  • 玛丽的车让开走了。=> ……………………………………………………..

Đáp án tham khảo

  • 小猫被我养在家里。
  • 刚买的书被我弄丢了。
  • 杯子被玛丽不小心打碎了。
  • 你的词典没有被小林借去。
  • 下课后,他的书被同桌拿走了。
  • 我感冒了。
  • 小王的钱包没有被小偷偷走。
  • 我刚到学校就下雨了。
  • 我被车撞伤了。
  • 玛丽的车让男朋友/ 他开走了。

ChineseHSK hi vọng cách dùng câu bị động tiếng Trung, cấu trúc và các lưu ý về câu chữ 被 trong bài viết này sẽ giúp ích cho hành trình chinh phục tiếng Trung của bạn sắp tới!

Xem thêm: Học ngữ pháp tiếng Trung – cấu trúc câu chữ 把 dễ hiểu nhất.
Ngoài ra các bạn có thể vào trang thư viện học tập của trung tâm để học nhiều bài học mới.

5/5 (1 Review)
Chia sẻ

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *