Mỗi mùa thi đến gần là lúc hàng triệu sĩ tử bước vào chặng đua quan trọng nhất của tuổi học trò. Giữa áp lực, lo âu và kỳ vọng, một bài hát đầy cảm hứng như “Một đường nở hoa” chính là liều “vitamin tinh thần” quý giá. Với giai điệu nhẹ nhàng, ca từ ý nghĩa, bài hát không chỉ khích lệ tinh thần vượt khó mà còn truyền đi thông điệp tích cực: Dù hành trình có gian nan, chỉ cần nỗ lực hết mình, con đường phía trước sẽ nở đầy hoa. Các bạn hãy cùng ChineseHSK lắng nghe và cảm nhận nguồn năng lượng tích cực từ bài hát “Một đường nở hoa”, để tiếp thêm niềm tin và quyết tâm cho những ngày ôn thi căng thẳng nhé!
Giới thiệu bài hát “Một đường nở hoa”
Tên tiếng Trung: 一路生花 /Yī lù shēng huā/
Ca sĩ trình bày: Ôn Dịch Tâm (温奕心 /Wēnyìxīn/)
Năm sản xuất: 2021
Lời bài hát “Một đường nở hoa”
海上的晚霞像年少的画
hǎi shàng de wǎnxiá xiàng nián shǎo de huà
Hoàng hôn ngã bóng trên biển như bức tranh thời niên thiếu
铺在天空等海鸥衔走它
pū zài tiānkōng děng hǎiōu xián zǒu tā
Phô bày trên bầu trời, đợi hải âu đến đi
遥远的帆任风浪拍打
yáoyuǎn de fān rèn fēnglàng pāidǎ
Cánh buồm xa khơi mặc cho sóng gió vùi dập
为梦再痛也不会害怕
wèi mèng zài tòng yě bù huì hàipà
Giấc mơ dù có đau đớn thế nào cũng sẽ không sợ hãi
远走的风沙去谁的天涯
yuǎn zǒu de fēngshā qù shuí de tiānyá
Bão cát thổi bay, ùa về chân trời của ai
春天可曾在哪里见过他
chūntiān kě céng zài nǎ·li jiàn guò tā
Mùa xuân ở nơi nào đó đã từng gặp câu chăng
时间的手抚过了脸颊
shíjiān de shǒu fǔ guò le liǎnjiá
Bàn tay của thời gian dịu dàng xoa khuôn mặt
他们谁都沉默不说话
tāmen shuí dōu chénmò bù shuōhuà
Mọi người đều im lặng không nói một lời
我希望许过的愿望一路生花
wǒ xīwàng xǔ guò de yuànwàng yīlù shēng huā
Tôi hi vọng những mộng tưởng từng ước nguyện, một đường nở hoa
护送那时的梦抵挡过风沙
hùsòng nà shí de mèng dǐdǎng guò fēngshā
Bảo hộ giấc mộng năm ấy, chống lại bão táp phong ba
指尖的樱花如诗写谁的韶华
zhǐ jiān de yīnghuā rú shī xiě shuí de sháohuá
Hoa đào nơi đầu ngón tay như vần thơ viết nên câu chuyện thanh xuân của ai
疯狂的热爱夹带着文雅
fēngkuáng de rèài jiádài zhe wényǎ
Tình yêu nồng nhiệt si cuồng, lặng thầm và tao nhã
我希望许过的愿望一路生花
wǒ xīwàng xǔ guò de yuànwàng yīlù shēng huā
Tôi hi vọng những mộng tưởng từng ước nguyện, một đường nở hoa
将那雨中的人藏在屋檐下
jiāng nà yǔ zhōng de rén cáng zài wūyán xià
Đem người trong cơn mưa ấy, che chở dưới mái hiên
岁月在冲刷逆流沧桑的喧哗
suìyuè zài chōngshuā nìliú cāngsāng de xuānhuá
Tháng năm thanh tẩy bộn bề sau bao thăng trầm ngược xuôi
安静的夜晚你在想谁吗
ānjìng de yèwǎn nǐ zài xiǎng shuí ma
Trong đêm tĩnh lặng cậu nhớ về ai?
Từ vựng trong bài hát “Một đường nở hoa”

STT | Hán tự | Pinyin | Nghĩa |
---|---|---|---|
1 | 晚霞 | wǎnxiá | Ráng chiều, hoàng hôn |
2 | 铺 | pū | Trải, phơi bày |
3 | 海鸥 | hǎiōu | Chim hải âu |
4 | 衔 | xián | Ngậm |
5 | 遥远 | yáoyuǎn | Xa xăm, xa xôi |
6 | 帆 | fān | Cánh buồm |
7 | 风浪 | fēnglàng | Sóng gió |
8 | 风沙 | fēngshā | Bão cát |
9 | 天涯 | tiānyá | Chân trời |
10 | 抚 | fǔ | xoa, vuốt |
11 | 脸颊 | liǎnjiá | Gò má |
12 | 沉默 | chénmò | Trầm lặng, im lặng |
13 | 愿望 | yuànwàng | Nguyện vọng, ước nguyện |
14 | 护送 | hùsòng | Hộ tống, bảo hộ |
15 | 抵挡 | dǐdǎng | Chống lại, chống đối |
16 | 指尖 | zhǐ jiān | Đầu ngón tay |
17 | 樱花 | yīnghuā | Hoa anh đào |
18 | 韶华 | sháohuá | Thanh xuân |
19 | 疯狂 | fēngkuáng | Nồng nhiệt, điên cuồng |
20 | 夹带 | jiádài | Lặng thầm |
21 | 文雅 | wényǎ | Tao nhã |
22 | 屋檐 | wūyán | Mái hiên |
23 | 岁月 | suìyuè | Năm tháng, thời gian |
24 | 冲刷 | chōngshuā | Tẩy rửa, bào mòn |
25 | 逆流 | nìliú | Ngược dòng, ngược xuôi |
26 | 沧桑 | cāngsāng | Thăng trầm, trắc trở |
27 | 喧哗 | xuānhuá | Ồn ào, náo động |
28 | 安静 | ānjìng | An tĩnh, tĩnh lặng |
29 | 夜晚 | yèwǎn | Ban đêm |
Ngữ pháp trong bài “Một đường nở hoa”

Bổ ngữ kết quả
Bổ ngữ kết quả (结果补语 – jiéguǒ bǔyǔ) là một thành phần ngữ pháp quan trọng, dùng để diễn đạt kết quả hoặc trạng thái của hành động sau khi hành động đó xảy ra. Bổ ngữ kết quả giúp người nghe hiểu rõ hành động đó có thành công hay không, đạt được mục tiêu gì hay dẫn đến hậu quả nào.
(没) + Động từ + bổ ngữ kết quả
Ví dụ:
- 孩子吃完饭了。/háizi chīwán fàn le./ : Đứa trẻ đã ăn xong cơm rồi.
- 我写完作业了。/Wǒ xiě wán zuòyè le./ : Tôi đã làm xong bài tập rồi.
- 他没找到钥匙。/tā méi zhǎodào yàoshi./ : Anh ấy không tìm thấy chìa khóa.
为… /wèi/ : Vì / Để / Cho …
Cấu trúc 为… (wèi) trong tiếng Trung thường dùng để chỉ nguyên nhân, mục đích hoặc đối tượng mà hành động hướng đến, ta có thể dịch sang tiếng Việt là “vì…”, “để…”, “cho…”
为 + danh từ / cụm danh từ / đại từ nhân xưng
Ví dụ:
- 我为你做了晚饭。/wǒ wèi nǐ zuòle wǎnfàn./ : Tôi đã làm bữa tối cho bạn.
- 他为妈妈买了礼物。/tā wèi māmā mǎile lǐwù. / : Anh ấy mua quà cho mẹ.
- 他为家人努力工作。/tā wèi jiārén nǔlì gōngzuò./ : Anh ấy làm việc chăm chỉ vì gia đình.
“Một đường nở hoa” không chỉ là một bản nhạc, mà còn là lời nhắn nhủ nhẹ nhàng nhưng sâu sắc gửi đến tất cả các sĩ tử: Hãy tin vào chính mình, vào những tháng ngày miệt mài học tập. Dù chặng đường phía trước còn nhiều thử thách, chỉ cần bạn không bỏ cuộc, “hoa” sẽ nở trên con đường bạn đi. Chúc tất cả các bạn học sinh giữ vững tinh thần, vững bước vào kỳ thi Đại học với trái tim đầy quyết tâm và hy vọng.
Theo dõi ChineseHSK để đọc thêm nhiều bài viết hay ho và bổ ích khác nhé!
Tìm hiểu thêm về văn hóa Trung Quốc trong chuyên mục Khám phá Trung Hoa
Xem thêm các bài viết về từ vựng trong chuyên mục Từ vựng tiếng Trung
Đọc thêm các bài viết về ngữ pháp trong chuyên mục Ngữ pháp tiếng trung