“Xin chào ngày mai” – không chỉ là tựa đề một bài hát, mà còn là lời nhắn gửi nhẹ nhàng nhưng đầy ý nghĩa dành cho những ai đang đứng trước ngưỡng cửa quan trọng của cuộc đời: kỳ thi đại học. Trong những ngày ôn thi căng thẳng, âm nhạc có thể trở thành người bạn đồng hành quý giá, giúp xua tan áp lực và khơi dậy động lực học tập. Đặc biệt, với các bạn đang học tiếng Trung, ca khúc “Xin chào ngày mai” (明天你好) do Vương Nguyên và Vương Tuấn Khải thể hiện là lựa chọn tuyệt vời để vừa thư giãn, vừa mở rộng vốn ngôn ngữ một cách tự nhiên. Các bạn hãy cùng ChineseHSK “Học tiếng Trung qua bài hát ‘Xin chào ngày mai”, đồng thời tiếp thêm động lực để bạn vững vàng bước vào kỳ thi sắp tới nhé!
Giới thiệu bài hát “Xin chào ngày mai”
Tên tiếng Trung: 明天你好 /míngtiān nǐhǎo/
Trình bày: Vương Nguyên ft. Vương Tuấn Khải (TFBoys)
Năm sản xuất: 2011
Lời bài hát “Xin chào ngày mai”
看昨天的我们走远了
Kàn zuótiān de wǒmen zǒu yuǎn le
Nhìn lại chúng ta ngày hôm qua, đã xa mất rồi
在命运广场中央等待
Zài mìngyùn guǎngchǎng zhōngyāng děngdài
Đợi chờ trong trung tâm vòng xoay định mệnh
那模糊的肩膀
Nà móhú de jiānbǎng
Bờ vai mơ hồ kia
越奔跑越渺小
Yuè bēnpǎo yuè miǎoxiǎo
Càng chạy xa càng trở nên nhỏ bé
曾经并肩往前的伙伴
Céngjīng bìngjiān wǎng qián de huǒbàn
Người bạn cùng tôi kề vai, từng ngày tiến lên
在举杯祝福后都走散
Zài jǔ bēi zhùfú hòu dōu zǒu sàn
Sau khi nâng ly chúc phúc thì đều rời xa
只是那个夜晚
Zhǐshì nàgè yèwǎn
Chỉ là cái đêm muộn ngày đó
我深深的都留藏在心坎
Wǒ shēn shēn de dōuliú cáng zài xīnkǎn
Tôi chôn thật chặt mọi thứ trong tim
长大以后我只能奔跑
Zhǎng dà yǐhòu wǒ zhǐ néng bēnpǎo
Sau khi trưởng thành, tôi chỉ có thể chạy thật nhanh
我多害怕黑暗中跌倒
Wǒ duō hàipà hēiàn zhōng diédǎo
Tôi đã sợ hãi rất nhiều, sợ gục ngã trong bóng tối
明天你好含着泪微笑
Míngtiān nǐ hǎo hán zhe lèi wéixiào
Xin chào ngày mai, cất dòng nước mắt, nở nụ cười
越美好越害怕得到
Yuè měihǎo yuè hàipà dédào
Càng đẹp đẽ càng sợ hãi có được
每一次哭又笑着奔跑
Měi yīcì kū yòu xiào zhe bēnpǎo
Mỗi lần khóc xong lại một lần cười rồi lại tiếp tục chạy
一边失去一边在寻找
Yībiān shīqù yībiān zài xúnzhǎo
Một bên mất đi, một bên đi tìm kiếm
明天你好声音多渺小
Míngtiān nǐ hǎo shēngyīn duō miǎoxiǎo
Xin chào ngày mai, âm thanh nhỏ bao nhiêu
却提醒我勇敢是什么
Què tíxǐng wǒ yǒnggǎn shì shénme
Nhưng vẫn nhắc nhở tôi thế nào là dũng cảm
当我朝着反方向走去
Dāng wǒ cháo zhe fǎn fāngxiàng zǒu qù
Mỗi khi tôi bước đi ở chiều hướng ngược lại
在楼梯的角落找勇气
Zài lóutī de jiǎoluò zhǎo yǒngqì
Đi tìm dũng khí nơi góc cầu thang
抖着肩膀哭泣
Dǒu zhe jiānbǎng kūqì
Tự hỏi đôi vai đang run rẩy
问自己在哪里
Wèn zìjǐ zài nǎlǐ
Tự hỏi bản thân đang ở đâu vậy
曾经并肩往前的伙伴
Céngjīng bìngjiān wǎng qián de huǒbàn
Người bạn đã cùng tôi kề vai sát cánh
沉默着懂得我的委屈
Chénmò zhe dǒngde wǒ de wěiqu
Không nói gì nhưng vẫn hiểu hết tâm tư của tôi
时间它总说谎
Shíjiān tā zǒng shuōhuǎng
Thời gian luôn luôn lừa dối
我从不曾失去那些肩膀
Wǒ cóng bùcéng shīqù nàxiē jiānbǎng
Tôi từ trước tới giờ chưa từng mất đi bờ vai đó
长大以后我只能奔跑
Zhǎng dà yǐhòu wǒ zhǐ néng bēnpǎo
Sau khi trưởng thành, tôi chỉ có thể chạy thật nhanh
我多害怕黑暗中跌倒
Wǒ duō hàipà hēiàn zhōng diédǎo
Tôi đã sợ hãi rất nhiều, sợ gục ngã trong bóng tối
明天你好含着泪微笑
Míngtiān nǐ hǎo hán zhe lèi wéixiào
Xin chào ngày mai, cất dòng nước mắt, nở nụ cười
越美好越害怕得到
Yuè měihǎo yuè hàipà dédào
Càng đẹp đẽ càng sợ hãi có được
每一次哭又笑着奔跑
Měi yīcì kū yòu xiào zhe bēnpǎo
Mỗi lần khóc xong lại một lần cười rồi lại tiếp tục chạy
一边失去一边在寻找
Yībiān shīqù yībiān zài xúnzhǎo
Một bên mất đi, một bên đi tìm kiếm
明天你好声音多渺小
Míngtiān nǐ hǎo shēngyīn duō miǎoxiǎo
Xin chào ngày mai, âm thanh nhỏ bao nhiêu
却提醒我
Què tíxǐng wǒ
Nhưng vẫn nhắc nhở tôi…
长大以后我只能奔跑
Zhǎng dà yǐhòu wǒ zhǐ néng bēnpǎo
Sau khi trưởng thành, tôi chỉ có thể chạy thật nhanh
我多害怕黑暗中跌倒
Wǒ duō hàipà hēiàn zhōng diédǎo
Tôi đã sợ hãi rất nhiều, sợ gục ngã trong bóng tối
明天你好含着泪微笑
Míngtiān nǐ hǎo hán zhe lèi wéixiào
Xin chào ngày mai, cất dòng nước mắt, nở nụ cười
越美好越害怕得到
Yuè měihǎo yuè hàipà dédào
Càng đẹp đẽ càng sợ hãi có được
每一次哭又笑着奔跑
Měi yīcì kū yòu xiào zhe bēnpǎo
Mỗi lần khóc xong lại một lần cười rồi lại tiếp tục chạy
一边失去一边在寻找
Yībiān shīqù yībiān zài xúnzhǎo
Một bên mất đi, một bên đi tìm kiếm
明天你好声音多渺小
Míngtiān nǐ hǎo shēngyīn duō miǎoxiǎo
Xin chào ngày mai, âm thanh nhỏ bao nhiêu
却提醒我勇敢是什么
Què tíxǐng wǒ yǒnggǎn shì shénme
Nhưng vẫn nhắc nhở tôi thế nào là dũng cảm
Từ vựng trong bài hát “Xin chào ngày mai”

STT | Hán tự | Pinyin | Nghĩa |
---|---|---|---|
1 | 命运 | mìngyùn | định mệnh |
2 | 广场 | guǎngchǎng | trung tâm |
3 | 中央 | zhōngyāng | giữa |
4 | 肩膀 | jiānbǎng | bờ vai |
5 | 奔跑 | bēnpǎo | chạy xa |
6 | 渺小 | miǎoxiǎo | nhỏ bé |
7 | 曾经 | céngjīng | từng |
8 | 伙伴 | huǒbàn | người bạn |
9 | 举杯 | jǔ bēi | nâng ly |
10 | 祝福 | zhùfú | chúc phúc |
11 | 心坎 | xīnkǎn | đáy lòng |
12 | 藏 | cáng | giấu |
13 | 害怕 | hàipà | sợ hãi |
14 | 黑暗 | hēi'àn | bóng tối |
15 | 跌倒 | diēdǎo | gục ngã, thất bại |
16 | 含 | hán | ngậm |
17 | 泪 | lèi | nước mắt |
18 | 微笑 | wēixiào | nụ cười |
19 | 失去 | shīqù | mất đi |
20 | 寻找 | xúnzhǎo | tìm kiếm |
21 | 提醒 | tíxǐng | nhắc nhở |
22 | 勇敢 | yǒnggǎn | dũng cảm |
23 | 朝 | cháo | hướng về |
24 | 反 | fǎn | ngược lại |
25 | 方向 | fāngxiàng | phương hướng |
26 | 楼梯 | lóutī | cầu thang |
27 | 角落 | jiǎoluò | góc, ngóc ngách |
28 | 勇气 | yǒngqì | dũng khí |
29 | 哭泣 | kūqì | khóc thầm |
30 | 沉默 | chénmò | trầm lặng |
31 | 委屈 | wěiqu | oan ức, tủi thân |
32 | 说谎 | shuōhuǎng | lừa dối |
Ngữ pháp trong bài hát “Xin chào ngày mai”

越……越……
Cấu trúc “越……越……” trong tiếng Trung dùng để biểu đạt sự thay đổi tương ứng: “càng… càng…”, nghĩa là khi một vế thay đổi thì vế kia cũng thay đổi theo chiều hướng tương tự.
Cấu trúc có 1 chủ ngữ:
Chủ ngữ + 越 + Động từ 1 / Tính từ 1 + 越 + Động từ 1 / Tính từ 1
Ví dụ:
- 孩子越长大越懂事。
/háizi yuè zhǎngdà yuè dǒngshi./
Đứa trẻ càng lớn càng hiểu chuyện.
- 目标越接近,困难越多。
/Mùbiāo yuè jiējìn, kùnnán yuè duō./
Mục tiêu càng gần, khó khăn càng nhiều.
- 我越接触中国人,越觉得中文重要。
/wǒ yuè jiēchù zhōngguó rén, yuè juéde zhōngwén zhòngyào./
Tôi càng tiếp xúc với người Trung Quốc, càng cảm thấy tiếng Trung quan trọng.
Cấu trúc có 2 chủ ngữ:
Chủ ngữ 1 + 越 + Động từ, Chủ ngữ 2 + 越 + Động từ / Tính từ
Ví dụ:
- 我越说妈妈越生气。
/wǒ yuè shuō māma yuè shēngqì./
Tôi càng nói mẹ càng tức giận.
- 天气 越冷,人们穿的衣服越多。
/tiānqì yuè lěng, rénmen chuān de yīfù yuè duō./
Trời càng lạnh, người ta càng mặc nhiều quần áo.
- 他在工作中越表现出色,晋升机会就越多。
/tā zài gōngzuò zhōng yuè biǎoxiàn chūsè, jīnshèng jīhuì jiù yuè duō./
Anh ấy trong công việc càng thể hiện xuất sắc, cơ hội thăng chức càng nhiều.
一边……一边……
Cấu trúc “一边……一边……” có thể được dùng để biểu thị hai hành động, hai tình huống diễn ra cùng lúc, thường được dịch là “vừa…vừa…”
Cấu trúc:
一边 + Động từ + 一边 + Động từ
Ví dụ:
- 老师 一边讲课,一边写板书。
/lǎoshī yībiān jiǎngkè, yībiān xiě bǎnshū./
Giáo viên vừa giảng bài vừa viết bảng.
- 她喜欢一边喝咖啡,一边看书,觉得这样很放松。
/tā xǐhuān yībiǎn hē kāfēi, yībiān kànshū, juéde zhèyàng hěn fàngsōng./
Cô ấy thích vừa uống cafe vừa đọc sách, cảm thấy như vậy rất thư giãn.
- 上课的时候,不要一边玩手机一边听讲,这样效率不高。
/shàngkè de shíhòu, búyào yībiān wán shǒujī yībiān tīngjiǎng, zhèyàng xiàoguǒ bù gāo./
Trong giờ học đừng vừa chơi điện thoại vừa nghe giảng bài, như vậy không hiệu quả.
Trong hành trình học tập và trưởng thành, mỗi bước đi của bạn đều đáng trân trọng. Dù kỳ thi phía trước có khó khăn đến đâu, hãy tin rằng bạn đang tiến gần hơn tới ước mơ của mình – chỉ cần không từ bỏ. Hãy để giai điệu dịu dàng và thông điệp tích cực từ “Xin chào ngày mai” tiếp thêm sức mạnh cho bạn mỗi ngày. Vừa học tiếng Trung, vừa nuôi dưỡng tinh thần lạc quan – đó chính là cách tuyệt vời để bạn chuẩn bị cho kỳ thi không chỉ bằng kiến thức, mà còn bằng một tâm thế vững vàng. ChineseHSK chúc bạn ôn thi hiệu quả và chào đón một “ngày mai” thật rực rỡ!
Theo dõi ChineseHSK để đọc thêm nhiều bài viết hay ho và bổ ích khác nhé!
Tìm hiểu thêm về văn hóa Trung Quốc trong chuyên mục Khám phá Trung Hoa
Xem thêm các bài viết về từ vựng trong chuyên mục Từ vựng tiếng Trung
Đọc thêm các bài viết về ngữ pháp trong chuyên mục Ngữ pháp tiếng trung