Học tiếng Trung cơ bản – Bài 11: “我们都是留学生 – Chúng tôi đều là du học sinh”

11

Chúng ta đã học cách hỏi địa chỉ chỗ ở  và số điện thoại của một người ở bài 10 rồi.

Ở bài 11 “我们都是留学生” này, chúng ta sẽ được học cách giao lưu của các bạn du học. Nào chúng ta vào bài thôi.

I. Từ vựng

  1. 秘书 (mìshū) : (danh từ) thư kí
  2. 先 (xiān) : (phó từ) trước, trước hết, trước tiên
  3. 介绍 (jièshào) : (động từ) iới thiệu
  4. 一下儿 (yíxiàr) : (số lượng từ) một chút, một tí
  5. 位 (wèi) : (lượng từ) vị (chỉ người lịch sự – vị này là …)
  6. 教授 (jiàoshòu) : (danh từ) giáo sư
  7. 校长 (xiàozhǎng) : (danh từ) hiệu trưởng
  8. 欢迎 (huānyíng) : (động từ) hoan nghênh
  9. 留学生 (liúxuéshēng) : (danh từ) du học sinh
  10. 留学 (liúxué) : (động từ) du học
  11. 也 (yě) : (phó từ) cũng
  12. 我们 (wǒmen) : (đại từ ) chúng tôi
  13. 你们 (nǐmen) : (đại từ) các bạn
  14. 他们 (tāmen) : (đại từ ) họ (toàn con trai hoặc có cả nam lẫn nữ)
  15. 她们 (tāmen) : (đại từ) họ (toàn con gái)
  16. 都 (dōu) : (phó từ) đều
  17. 俩 (liǎ) : (số từ) 2 (người) ~ 两个
  18. 学生 (xuéshēng) : (danh từ) học sinh
  19. 没什么 (méishénme) : hông có gì
  20. 马 (mǎ) : họ Mã (Người Trung Quốc)
  21. 田芳 (tián fāng) : Điền Phương (Tên riêng Trung Quốc)
  22. 罗兰 (luólán) : Roland
  23. 爱德华 (àidéhuá) : Edward

II. Bài khóa

  1. ( – ) 这位是王教授

(秘书给校长介绍王教授 – mìshū gěi xiàozhǎng jièshào wáng jiàoshòu

—– Thư ký giới thiệu giáo sư Vương với hiệu trưởng…..)

 

秘书:我先介绍一下儿,这位是王教授。这是马校长。

Mìshū: Wǒ xiān jièshào yīxiàr, zhè wèi shì wáng jiàoshòu . Zhè shì mǎ xiàozhǎng.

Thư ký: Đầu tiên tôi giới thiệu một chút, đây là giáo sư Vương. Đây là hiệu trưởng Mã

校长: 欢迎您,王教授。

Xiàozhǎng: Huānyíng nín, wáng jiàoshòu.

Hiệu trưởng: Hoan nghênh thầy, giáo sư Vương

王教授:谢谢!

Wáng jiàoshòu: Xièxiè!

Giáo sư Vương:  Cảm ơn!

 

  1. ( 二 ) 我们都是留学生

田芳: 你是留学生吗?

Tián Fāng: Nǐ shì liúxuéshēng ma?

Điền Phương: Bạn là du học sinh à?

罗兰: 是。

Luólán: Shì

Roland: Vâng.

田芳: 她也是留学生吗?

Tián Fāng: Tā yěshì liúxuéshēng ma?

Điền Phương:  Cô ấy cũng là du học sinh à?

罗兰: 她也是留学生,我们都是留学生。

Luólán: Tā yěshì liúxuéshēng. Wǒmen dōu shì liúxuéshēng.

Roland: Cô ấy cũng là du học sinh. Chúng tôi đều là du học sinh.

田芳: 他们也都是留学生吗?

Tián Fāng : Tāmen yě dū shì liúxuéshēng ma?

Điền Phương: Họ cũng là du học sinh phải không?

罗兰: 不,他们俩不是留学生。他们都是中国学生。

Luólán: Bù, tāmen liǎ bùshì liúxuéshēng. Tāmen dōu shì zhōngguó xuéshēng.

Roland: Không. Bọn họ không phải du học sinh. Họ đều là học sinh Trung Quốc.

  1. ( 三 )你也是中国人吗

 

爱德华:他是中国人吗?

Àidéhuá: Tā shì zhōngguó rén ma?

Edward: Cậu ấy là người Trung Quốc à?

李昌浩:是

Lǐ chānghào: Shì

Lý Xương Hạo: Vâng.

爱德华:你也是中国人吗?

Àidéhuá: Nǐ yěshì zhōngguó rén ma?

Edward: Bạn cũng là người Trung Quốc à?

李昌浩:不是,我是韩国人。

Lǐ chānghào: Bùshì, wǒ shì hánguó rén

Lý Xương Hạo: Không phải, tôi là người Hàn Quốc.

爱德华:对不起。

Àidéhuá: Duìbùqǐ.

Edward: Thật xin lỗi.

李昌浩:没什么。

Lǐ chānghào: Méishénme.

Lý Xương Hạo: Không có gì.

III. Ngữ pháp

  1. Câu hỏi bằng từ “……吗?”

_Khi đặt trợ từ 吗 (ma) cuối câu sẽ mang nghĩa là “được không”, “phải không”, “không”.

  • Cấu trúc:  Câu khẳng định + 吗?

Ví dụ:

_你学韩语吗? (Nǐ xué hányǔ?) : Bạn học tiếng Hàn phải không?

_你喜欢旅行吗? (Nǐ xǐhuān lǚxíng ma?): Bạn thích đi du lịch không?

 

  • Cấu trúc: Câu phủ định + 吗?

Ví dụ:

_你不会打篮球吗?(nǐ bú huì dǎ lán qiú ma?) : Bạn không biết đánh bóng rổ à?

_你不去北京吗?(nǐ bú qù Běijing mā?) : Bạn không đi Bắc Kinh à?

 

2.Trạng ngữ trong tiếng Trung

Thành phần bổ nghĩa đứng trước động từ và tính từ gọi là trạng ngữ. Trạng ngữ thường được dùng để biểu thị thời gian, nơi chốn, phương thức, phạm vi của hành động và mức độ của tính chất, trạng thái.

Ví dụ:

_我常常打篮球。(wǒ chángcháng dǎ lánqiú.) Tôi thường chơi bóng rổ.

_张文刚才头疼了。(Zhāng wén gāngcái tóuténgle) Trương Văn vừa mới bị đau đầu.

_西边是人民大会堂,你看,雄伟。(xībian shì rénmín dàhuì táng, nǐ kàn, duō xióngwěi.)  Phía tây là Đại lễ đường Nhân dân, bạn thấy đấy, nó hùng vĩ biết bao.

  • Trạng ngữ đứng trước chủ ngữ, chủ yếu liên kết câu với câu hoặc cụm từ với cụm từ.

Ví dụ:

_四月中我从非洲到法国,五月十号,我从法国乘飞机来到中国,参加一国际贸易博览会。

(sì yuè zhōng wǒ cóng fēizhōu dào fàguó, wǔ yuè shí hào, wǒ cóng fàguó chéng fēijī lái dào zhōngguó, cānjiā yī guójì màoyì bólǎnhuì.)

Tôi từ Châu Phi đến Pháp vào giữa tháng 4, và vào ngày 10 tháng 5, tôi từ Pháp bay đến Trung Quốc để tham dự một hội chợ thương mại quốc tế.

  • Trạng ngữ đứng sau chủ ngữ, bổ ngữ cho các thành phần khác trong vị ngữ.

Ví dụ:

_小刚一直学习很努力。(xiǎo gāng yīzhí xuéxí hěn nǔlì.) Tiểu Cương đã học tập rất chăm chỉ.

_天气逐渐暖和起来了。(tiānqì zhújiàn nuǎnhuo qǐláile.) Thời tiết đang dần ấm lên.

 

3.Phó từ 也,都

Phó từ 也,都 đứng trước động từ hoặc tính từ, làm thành phần trạng ngữ trong câu.

  • Phó từ 也 nghĩa là cũng

Chủ ngữ + 也  + Động từ/ Tính từ   

Ví dụ:

_你的东西也不多。(nǐ de dōngxi yě bù duō.)  Đồ đạc của anh cũng không nhiều.

  • Phó từ 都 nghĩa là đều

Chủ ngữ + 都  + Động từ/ Tính từ

Ví dụ:

_他们两个都知道这件事。(Tāmen liǎng gè dōu zhīdào zhè jiàn shì. )

Hai người họ đều biết chuyện này.

IV. Bài tập

Sắp xếp từ thành câu

  • 是 我       不      日本   人          _________________________________
  • 吗 老师   是      你       也          _________________________________
  • 是 校长   他      吗                     _________________________________
  • 也 学生   她      是       中国     _________________________________
  • 都 不      我们  留学生   是     _________________________________
  • 大夫 我爸爸   都   妈妈    是  _________________________________

ChineseHSK vừa giới thiệu đến các bạn những từ vựng và ngữ pháp của bài 11 Giáo Trình Hán Ngữ Quyển 1. Hi vọng bài viết này sẽ giúp các bạn nâng cao trình độ giao tiếp tiếng Trung của mình. Chúc các bạn học tốt!

xem lại học tiếng Trung cơ bản bài 10 tại đây.

xem tiếp học tiếng Trung cơ bản bài 12 tại đây.

0/5 (0 Reviews)
Chia sẻ

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *