Bài 9, chúng ta đã học được cách đổi tiền. Vậy bài 10, chúng ta sẽ học gì ?
Khi quen biết một người, bạn sẽ thường hỏi địa chỉ chỗ ở và số điện thoại của người đó, đây là một việc rất cơ bản và rất quen thuộc thường thấy trong giao tiếp.
Trong bài 10 “他住哪儿 – Anh ấy sống ở đâu?”, chúng ta sẽ học được cách hỏi và cách trả lời về địa chỉ nhà, chỗ ở, số điện thoại và cách đọc số trong số hiệu. Nào chúng ta bắt đầu nhé.
I. Từ vựng
- 办公室 (bàngōngshì) : (danh từ) văn phòng办公 (bàngōng) : (động từ) làm việc, xử lý công việc
- 职员 (zhíyuán) : (danh từ) nhân viên
- 找 (zhǎo) : (động từ) tìm, tìm kiếm
- 在 (zài) : (động từ / giới từ) ở, tại
- 家 (jiā) : (danh từ / lượng từ) nhà
- 呢 (ne) : (phó từ) trợ từ ngữ khí
- 住 (zhù) : (động từ) ở, nơi ở, trọ
- 楼 (lóu) : (danh từ) tầng (trong 1 toà nhà), toà nhà lầu, nhà, tiệm…
- 门 (mén) : (danh từ) cổng, cửa
- 房间 (fángjiān) : (danh từ) phòng, căn phòng
- 号 (hào) : (danh từ) số (nhà), số (điện thoại)…
- 知道 (zhīdào) : (động từ) biết
- 电话 (diànhuà) : (danh từ) điện thoại电 (diàn) : (danh từ) điện话 (huà) : (danh từ) lời, lời nó
- 号码 (hàomǎ) : (danh từ) số
- 零 (líng) : (số từ) số 0
- 手机 (shǒujī) : (danh từ) điện thoại di động手 (shǒu) : (danh từ) tay
- 李昌浩 (Lǐ chānghào ) : Lý Xương Hạo = Lee Changho (tên tiếng Hàn)
II. Bài khóa
李昌浩:请问,这是办公室吗?
Lǐ Chānghào: Qǐngwèn, zhè shì bàngōngshì ma?
Lý Xương Hạo: Xin hỏi, đây là văn phòng đúng không?
职员: 是,你找谁?
Zhíyuán: Shì, nǐ zhǎo shéi?
Nhân viên: Phải, anh tìm ai?
李昌浩: 王老师在吗? 我是他的学生。
Lǐ Chānghào: Wáng lǎoshī zài ma? Wǒ shì tā de xuéshēng
Lý Xương Hạo: Giáo viên Vương có đây không? Tôi là học sinh của ông ấy
职员: 他不在,他在家呢。
Zhíyuán: Tā bùzài, tā zàijiā ne.
Nhân viên: Ông ấy không ở đây, ông ấy ở nhà.
李昌浩:他住哪儿?
Lǐ Chānghào: Tā zhù nǎ’er?
Lý Xương Hạo: Ông ấy sống ở đâu?
职员:他住十八楼一门,房间号是 601 。
Zhíyuán: Tā zhù shíbā lóu yī mén, fángjiān hào shì 601
Nhân viên: Ông ấy sống ở cửa số 1 lầu 18, phòng số 601.
李昌浩:您知道他的电话号码吗?
Lǐ Chānghào: Nín zhīdào tā de diànhuà hàomǎ ma?
Lý Xương Hạo: Anh biết số điện thoại của ông ấy không?
职员:知道,6293 1074
Zhíyuán: Zhīdào,6293 1074
Nhân viên: Biết, 6293 1074
李昌浩:他的手机号码是多少?
Lǐ Chānghào: Tā de shǒujī hàomǎ shì duōshǎo?
Lý Xương Hạo: Số điện thoại di động của ông ấy là bao nhiêu?
职员:不知道。
Zhíyuán: Bù zhīdào.
Nhân viên: Tôi không biết.
李昌浩:谢谢您。
Lǐ hānghào: Xièxiè nín.
Lý Xương Hạo: Cảm ơn anh.
职员:不客气。
Zhíyuán: Bù kèqì.
Nhân viên: .Không có gì.
III. Ngữ pháp
1. Trật tự ngữ pháp trong câu tiếng Hán
- Cấu trúc cơ bản chủ – vị:
Chủ ngữ + động từ + tân ngữ / tính từ
- Cấu trúc cụ thể chủ – vị:
Chủ ngữ : Định ngữ + danh từ
Vị ngữ : Trạng ngữ + động từ + bổ ngữ + định ngữ + tân ngữ / tính từ
Định ngữ + danh từ + Trạng ngữ + động từ + bổ ngữ + định ngữ + tân ngữ / tính từ
VD:
_ 我朋友下午去银行。(wǒ péngyǒu xiàwǔ qù yínháng.)
_ 汉语不太难。(hànyǔ bù tài nán.)
2. Cách đọc số trong số
Trong tiếng Trung, cách đọc các chữ số trong số hiệu (mã số, con số,…), số điện thoại, số nhà, số hộ chiếu cần lưu ý một số quy tắc sau:
Đọc theo cách đọc các số cơ bản , bất kể có bao nhiêu con số đều phải đọc từng con số một.
- “一” trong mã số thường đọc thành “yāo”
VD: 181 号 ———> yāo bā yāo hào
- “二” trong mã số đọc là “èr” , không đọc “liǎng”
VD: 212 号 ———-> èr yāo èr hào
- Khi hỏi về số mã phải hỏi : “几号” hoặc “。。。号码是多少?”
Cấu trúc :
_ Đại từ + động từ +几号 ?
_ Đại từ + 的 + 手机/电话 号码 是 + 多少?
=> Đại từ 的手机/电话 号码 是 + số điện thoại
VD:
_ 你住机号?
_ 你的手机号码是多少?
=> 我的手机号码是 388456015
3. Hỏi nơi ở của ai đó vắng mặt
- Đại từ + 住哪儿?
VD:
_他住哪儿?(Tā zhù nǎ’er?) ——> Anh ấy sống ở đâu?
4. Hỏi ai đó có mặt hay không trong thời điểm hỏi
- Tên người / đại từ nhân xưng + 在吗?
VD:
_王老师在吗?(Wáng lǎoshī zài ma?) ——> Giáo viên Vương có đây không?
5.Trợ từ ngữ khí 呢
“呢” dùng ở cuối câu trần thuật, biểu thị ngữ khí khẳng định để xác nhận một sự thật
VD: 他住哪儿呢? ——-> Anh ta ở đâu nhỉ?
IV. Bài tập
Để củng cố bài học hôm nay, chúng ta cùng nhau làm bài tập dưới đây nha.
Trả lời câu hỏi bằng tiếng Trung:
(1) Nǐ shì liúxuéshēng ma?
(2) Nǐ xuéxí shénme ?
(3) Nǐ zhù nǎr ?
(4) Nǐ zhù duōshao hào ?
(5) Nǐ de shǒujì hàomǎ shì duōshao?
ChineseHSK vừa giới thiệu đến các bạn những từ vựng và ngữ pháp của bài 10 Giáo Trình Hán Ngữ Quyển 1. Hi vọng bài viết này sẽ giúp các bạn nâng cao trình độ giao tiếp tiếng Trung của mình. Chúc các bạn học tốt!