Học tiếng Trung cơ bản – Bài 5: “这是王老师 Đây là thầy Vương”

Bai 5

Vậy là chúng ta đã học đến bài học số 5 trong series Học tiếng Trung cơ bản theo Giáo trình Hán ngữ quyển 1. Bài học hôm nay với nội dung chủ yếu hướng đến những chủ đề giao tiếp cơ bản khi mời khách, khi nói cảm ơn, … và ngữ pháp về câu chữ 是. Cùng học với ChineseHSK ngay thôi nào!

Ngữ âm

Bài học số 5 là bài học cuối cùng về ngữ âm trong series Học tiếng Trung cơ bản theo Giáo trình Hán ngữ quyển 1. Ở bài học này, chúng ta sẽ học phát âm những thanh mẫu và vận mẫu còn lại. Cùng bắt đầu nhé!

Thanh mẫu

Ở bài học số 5 này, chúng ta sẽ học 4 thanh mẫu cuối cùng trong 21 thanh mẫu tiếng Trung: zh, ch, sh, r

Đặc điểm: zh, ch, sh, r thuộc nhóm âm đầu lưỡi sau, bộ phận phát âm bao gồm đầu lưỡi và phần trước của ngạc cứng.

Cách phát âm của zh: đầu lưỡi cong lên chạm vào ngạc cứng, luồng hơi thoát ra ngoài nhờ ma sát của hai bộ phận

Cách phát âm của ch: vị trí phát âm giống như zh, nhưng bật hơi mạnh.

Cách phát âm của sh:đầu lưỡi cong lên tiếp cận với ngạc cứng, luồng hơi thoát ra ngoài nhờ ma sát giữa đầu lưỡi và khe giữa ngạc cứng.

Cách phát âm của r: vị trí phát âm giống âm sh, nhưng là âm xát và đục.

Vận mẫu -i

Cần lưu ý kĩ rằng các thanh mẫu zh, ch, sh, r khi đi với nguyên âm i không đọc là [i] mà phải đọc thành -i ( đầu lưỡi sau)

Vận dụng ngay vào bài tập luyện phát âm này nha!

吃饭(chīfàn)
只是(zhǐshì)
知识(zhīshì)
日本(rìběn)
牙齿(yáchǐ)
桌子(zhuōzi)
照相(zhàoxiàng)
知道(zhīdào)

Từ vựng bài 5

  1. 这(zhè):đây, đây này
    (đại từ)
  2. 是(shì):là
    (động từ)
    这是我妈妈。(Zhè shì wǒ māma)
    Đây là mẹ của mình.
  3. 老师(lǎoshī):giáo viên, thầy giáo, cô giáo
    (danh từ)
    老师好!(Lǎoshī hǎo)
    Em chào thầy/ cô ạ!
    这是我的汉语老师。(Zhè shì wǒ de Hànyǔ lǎoshī)
    Đây là giáo viên tiếng Trung của tôi.
  4. 您(nín):ngài, ông, bà (xưng hô tôn trọng)
    (đại từ)
    您好!(nín hǎo)
    Chào ngài! / Chào ông! / Chào bà!
    您是陈太太吗?(Nín shì Chén tàitài ma)
    Bà là Trần phu nhân đúng không ạ?
  5. 请(qǐng):mời
    (động từ)
    请进! (qǐng jìn) :mời vào
    请坐! (qǐng zuò) :mời ngồi
    请喝茶! (qǐng hē chá) :mời uống trà
    请吃! (qǐng chī) :mời dùng bữa
    请问! (qǐng wèn) :xin mời đặt câu hỏi
    请你! (qǐng nǐ) :mời cô
  6. 进(jìn):vào
    (động từ)
    进来吧! (jìn lái ba) :vào đi
  7. 坐(zuò):ngồi
    (động từ)
    坐车 (zuò chē) : ngồi xe (hơi, buýt)
    坐飞机 (zuò fēijī) : đi máy bay
  8. 喝(hē):uống
    (động từ)
    喝水 (hē shuǐ)
    喝酒 (hē jiǔ)
  9. 茶(chá):trà, chè
    (danh từ)
    奶茶 (nǎichá) :trà sữa
    红茶 (hóngchá) :hồng trà
    乌龙茶 (wūlóngchá) :trà ô long
  10. 谢谢(xièxie):cảm ơn
    谢谢你 (xièxie nǐ):cảm ơn bạn
    感谢你 (gǎnxiè nǐ):cảm ơn bạn
    多谢 (duōxiè):cảm ơn nhiều
    (động từ)
  11. 不客气(bú kèqi ):không có gì
  12. 客气(kèqi):khách khí, lịch sự
    (tính từ)
  13. 工作(gōngzuò ):làm việc, công việc
    (danh từ, động từ)
    工作忙不忙?(Gōngzuò máng bù máng)
    Làm việc có bận không?
  14. 身体(shēntǐ ):cơ thể, thân thể, sức khỏe
    (danh từ)
    你妈妈身体好吗?(Nǐ māma shēntǐ hǎo ma)
    Sức khỏe của mẹ cậu ổn chứ?
    她身体不太好。(Tā shēntǐ bù tài hǎo)
    Sức khỏe bà ấy không được tốt lắm.
  15. 十(shí):mười
    (số đếm)
  16. 日(rì):ngày
    (danh từ)
  17. 王(Wáng):Vương (họ người)
    (tên riêng)

Bài khóa

A:这是王老师,这是我爸爸(Zhè shì Wáng lǎoshī, zhè shì wǒ bàba)
      Đây là thầy Vương, đây là bố của em.
B:王老师,您好!(Wáng lǎoshī, nín hǎo)
      Thầy Vương, chào thầy ạ!
C:您好!请进!请坐!请喝茶!(Nín hǎo! Qǐng jìn! Qǐng zuò! Qǐng hē chá)
      Chào anh! Mời vào! Mời anh ngồi! Mời anh uống trà!
B:谢谢!(Xièxie)
      Cảm ơn ạ.
C:不客气!(Bú kèqi )
      Đừng khách sáo!
C:工作忙吗?(Gōngzuò máng ma)
      Làm việc có bận không?
B:不太忙。(Bù tài máng)
      Không bận lắm.
C:身体好吗?(Shēntǐ hǎo ma)
      Sức khỏe thế nào?
B:很好!(Hěn hǎo)
      Rất khỏe!

Ngữ pháp bài 5

Trong nội dung bài học số 5 này, chúng ta sẽ tìm hiểu những điểm ngữ pháp sau đây:

  • Câu chữ 是
  • Cách mời, nhờ, yêu cầu người khác làm gì đó một cách lịch sự

Câu chữ 是

是 (shì): là, thì
Câu chữ 是 là cấu trúc câu liên kết chủ ngữ với tân ngữ dùng để giới thiệu, giải thích về sự vật, sự việc nào đó. Tương tự như những câu trần thuật “Đây là, kia là, cái này là, cái kia là, tôi là, …” trong tiếng Việt.
Công thức:
Hình thức khẳng định:

A 是 B

Trong cấu trúc A 是 B này, B có thể biểu thị người, tên tuổi, quốc tịch, nghề nghiệp, quan hệ, tính chất, nơi chốn, …

Ví dụ:

  • 这是我妈妈。(Zhè shì wǒ māma)
    Đây là mẹ của tôi.
  • 这是王老师。(Zhè shì Wáng lǎoshī)
    Đây là thầy Vương.
  • 那是我弟弟。(Nà shì wǒ dìdi)
    Kia là em trai của tôi.
  • 今天是星期天。(Jīntiān shì xīngqītiān)
    Hôm nay là chủ nhật.
  • 这儿是我学校。(Zhèr shì wǒ xuéxiào)
    Đây là trường học của tôi.
  • 那儿不是天安门。(Nàr bùshì Tiān’ānmén)
    Kia không phải là Thiên An Môn.
  • 她不是新同学。(Tā bùshì xīn tóngxué)
    Cô ấy không phải là học sinh mới.
  • 是不是?(shì bù shì)
    Có phải không?
  • 这是奶茶吗?(Zhè shì nǎichá ma)
    Đây là trà sữa đúng không?
  • 海底捞是哪儿?(Hǎidǐ lāo shì nǎr)
    Haidilao là chỗ nào?

Hình thức phủ định: 

A 不是 B

Ví dụ:
这儿不是我的学校。(Zhèr bùshì wǒ de xuéxiào)
Đây không phải là trường học của tôi.
他不是我哥哥。(Tā bùshì wǒ gēgē)
Anh ấy không phải anh trai của tôi.

Hình thức nghi vấn:

Hình thức nghi vấn của câu chữ 是 chủ yếu có hai dạng sau đây:

  • 是……吗?(shì …… ma)có cách dùng tương tự như câu chữ 吗
    Ví dụ:
    您是安娜的妈妈吗?(Nín shì ānnà de māma ma)
    Bác là mẹ của Anna đúng không ạ?
  • 是不是(shì bù shì)
    Đây là dạng câu hỏi chính phản đã xuất hiện trong ngữ pháp bài 4, dịch nghĩa như câu chữ 吗
    Ví dụ:
    您是不是安娜的妈妈?(Nín shì bù shì ānnà de māma)
    Bác có phải là mẹ của Anna không ạ?

Mời, nhờ, yêu cầu người khác làm gì đó một cách lịch sự

请 + Động từ 

Có thể dịch nghĩa là: Mời……, Xin mời……, Vui lòng……

Ví dụ:
请进!(Qǐng jìn)Xin mời vào!
请坐!(Qǐng zuò)Mời ngồi!
请喝茶!(Qǐng hē chá)Xin mời uống trà!
请安静!(Qǐng ānjìng)Vui lòng yên lặng!
请老师!(Qǐng lǎoshī)Mời thầy!

Bài tập vận dụng

Bài tập này chủ yếu vận dụng các điểm ngữ pháp của bài số 5. Cùng luyện tập dịch các câu sau sang tiếng Trung nhé!

  1. Đây là mẹ của tôi.
  2. Kia là cô giáo tiếng Trung của tôi.
  3. Bố tôi là thầy giáo.
  4. Kia không phải thầy giáo Vương.
  5. Đây là bạn của cậu hả?
  6. Xin mời ngồi!
  7. Vui lòng yên lặng!

Đáp án tham khảo:

  1. 这是我妈妈。(Zhè shì wǒ māma)
  2. 那是我的汉语老师。(Nà shì wǒ de Hànyǔ lǎoshī)
  3. 我爸爸是老师。(Wǒ bàba shì lǎoshī)
  4. 那儿不是王老师。(Nàr bùshì Wáng lǎoshī)
  5. 这是你的朋友吗?(Zhè shì nǐ de péngyǒu ma)
  6. 请坐!(Qǐng zuò)
  7. 请安静! (Qǐng ānjìng)

Kết thúc bài học số 5 trong series Học tiếng Trung theo giáo trình Hán ngữ quyển 1, chúng ta đã học xong tất cả những thanh mẫu, vận mẫu và thanh điệu trong tiếng Trung. Các bạn nhớ ôn lại những bài học trước để củng cố lại kiến thức về ngữ âm nhé! Hãy cùng chờ đón những bài học tiếp theo tại ChineseHSK nha!

xem lại học tiếng Trung cơ bản bài 4 tại đây.

xem tiếp học tiểng Trung cơ bản bài 6 tại đây.

 

0/5 (0 Reviews)
Chia sẻ

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *