Học tiếng Trung cơ bản – Bài 3: “明天见 Ngày mai gặp lại”

3

Bài số 3 trong series Học tiếng trung cơ bản theo Giáo trình Hán ngữ có tựa đề “明天见!Ngày mai gặp lại”, nội dung của bài học hôm nay chủ yếu hướng đến Tên các ngoại ngữ và những đoạn hội thoại theo cấu trúc “Đi đâu – Làm gì”. Lấy giấy bút ra học bài cùng ChineseHSK thôi nào!

Thanh mẫu

Ở hai bài học trước chúng ta đã học qua cách phát âm của các thanh mẫu b, p, m, f, d, t, n, l; tiếp nối những thanh mẫu đó ở bài số 3 này ta sẽ học thêm 3 thanh mẫu j, q, x.

Đặc điểm: j, q, x thuộc nhóm âm mặt lưỡi, bộ phận phát âm ba gồm mặt lưỡi và ngạc cứng.

Cách phát âm của j: mặt lưỡi áp sát vào ngạc cứng, đầu lưỡi hạ xuống chạm vào mặt sau hàm răng dưới, luồng hơi thoát ra ngoài nhờ ma sát của mặt lưỡi với ngạc cứng. Không bật hơi

Cách phát âm của q: vị trí phát âm giống như âm j nhưng bật hơi, luồng khí thoát ra .

Cách phát âm của x: để mặt lưỡi trên gần với ngạc cứng, luồng hơi thoát ra nhờ ma sát giữa mặt lưỡi với ngạc cứng.

Vận mẫu

Càng về những bài học sau, số lượng vận mẫu ta học sẽ ngày càng được tăng thêm. Ở bài học số 3 “明天见 Ngày mai gặp lại” này, chúng ta sẽ học tiếp các vận mẫu dưới đây:

ia, ie, iao, iu( iou ), ian, in, iang, ing

ü, üe, üan, ün, iong

Đối với cách đọc vận mẫu, chúng ta vẫn tiếp tục áp dụng theo phương pháp “trượt âm”, ví dụ như để phát âm đúng âm ia, ta đọc trượt từ âm i sang a. Mọi người áp dụng phương pháp này tương tự với các vận mẫu trên nhé!

Cách phát âm các vận mẫu phức ia, ie, iao, iu( iou ), üe

  • ia: đọc âm i nhẹ và ngắn sau đó chuyển nhanh về nguyên âm a, âm a kéo dài và vang.
  • ie: đọc i trước sau đó chuyển nhanh về âm ê. Âm trước đọc nhẹ ngắn, âm sau vang.
  • iao: đọc i trước và nối sát với âm ao, để 3 nguyên âm kết hợp thành một chỉnh thể.
  • iu ( iou ): đọc i trước và nối sát với âm ou, để 3 nguyên âm kết hợp thành một chỉnh thể.
  • üe: đọc âm ü nhẹ ngắn, hạ thấp lưỡi chuyển nhanh sang âm ê, âm ê đọc rõ và vang.

Cách phát âm các vận mẫu mũi ian, in, iang, ing, üan, ün, iong

Các vận mẫu ian, in, iang, ing, üan, ün, iong sở dĩ được gọi là vận mẫu mũi vì chúng được kết hợp bởi 1 hoặc 2 nguyên âm và phụ âm mũi n hoặc ng.

Vận mẫu mang âm n như ian, in, üan, ün được gọi là vận mẫu mũi trước, vận mẫu mang âm ng như iang, ing, iong được gọi là vận mẫu mũi sau.

Khi đã nắm rõ cách phát âm của những vận mẫu trên, chúng ta sẽ luyện tập phát âm bằng cách ghép chúng với những thanh mẫu đã học để tạo nên âm tiết hoàn chỉnh. Cùng luyện phát âm với ChineseHSK theo bảng dưới đây nha!

i ia ie iao iu ian in iang ing iong
j ji jia jie jiao jiu jian jin jiang jing jiong
q qi qia qie qiao qiu qian qin qiang qing qiong
x xi xia xie xiao xiu xian xin xiang xing xiong
b bi bie biao bian bin bing
p pi pie piao pian pin ping
m mi mie miao mian min ming
d di die diao dian ding
t ti tie tiao tian ting
n ni nie niao nian nin niang ning
l li lia lie liao liu lian lin liang ling
yi ya ye yao you yan yin yang ying yong

 

ü üe üan ün
n nüe
l lüe
j ju jue juan jun
q qu que quan qun
x xu xue xuan xun
yu yue yuan yun

Quy tắc viết Pinyin

Ngoài học cách phát âm của từng vận mẫu, các bạn cũng cần phải nắm rõ các quy tắc viết phiên âm ( Pinyin) để đọc đúng những âm tiết đó. Dưới đây là một số quy tắc viết Pinyin được giới thiệu ở bài học số 3 theo Giáo trình Hán ngữ quyển 1:

1. Khi âm tiết bắt đầu là i, ta viết i thành y:

  • ia -> ya
  • iou -> you
  • iang -> yang
  • ie -> ye
  • ian -> yan
  • ing -> ying
  • iao -> yao
  • in -> yin
  • iong -> yong

Ví dụ: 鸭蛋(yādàn)、朋友(péngyou)、爷爷(yéye)、样品(yàngpǐn)、颜色(yánsè)、因为(yīnwèi)、游泳(yóuyǒng)

2. Khi âm tiết bắt đầu là ü, ta viết ü thành yu, mọi người lưu ý phải bỏ dấu hai chấm trên ü nha:

  • üe -> yue
  • üan -> yuan
  • ün -> yun

Ví dụ: 音乐(yīnyuè)、愿意(yuànyì)、允许(yǔnxǔ)

3. Khi các vận mẫu ü, üe, üan, ün kết hợp với các thanh mẫu j, q, x thì khi viết phải bỏ dấu hai chấm trên ü:

  • ü, üe, üan + j, q, x:ju, jue, juan, jun, xu, xue, qu, que, quan, qun, xuan, xun

Ví dụ: 去银行(qù yínháng)、需要(xūyào)、白雪(báixuě)、缺乏(quēfá)、君子(jūnzǐ)

4. Khi thanh mẫu n, l kết hợp với vận mẫu ü khi viết ta vẫn giữ nguyên ü ( không bỏ dấu hai chấm)

Ví dụ: 绿色(lǜsè)、女人(nǚrén)

5. Khi trước vận mẫu iou có thanh mẫu, ta viết iou thành iu

Ví dụ: 六(liù)、牛(niú)、休(xiū)、丢(diū)

Thanh điệu – Biến điệu của 不 (bù)

Như kiến thức chúng ta học ở những bài học trước, thanh điệu cơ bản của 不 (bù) là thanh 4, nhưng khi 不 (bù) đứng trước một âm tiết cũng mang thanh 4 thì bù đọc thành 不 bú ( thanh 2).

Ví dụ : 不大 (bú dà)

Cùng luyện tập những từ dưới đây để ghi nhớ quy tắc biến điệu của 不 (bù) nha!

bù hē bù hǎo bù nán bú qù
bù gāo bù xiǎo bù lái bú xiè

Từ vựng bài 3

    1. 学(xué):học
      (động từ)
      学习(xuéxí):học tập
      学汉语(Xué Hànyǔ):học tiếng Trung
    2. 英语(Yīngyǔ ):tiếng Anh
      (danh từ)
      阿拉伯语(Ālābóyǔ :tiếng Ả Rập
      德语(Déyǔ ):tiếng Đức
      俄语(Éyǔ ):tiếng Nga
      法语(Fǎyǔ ):tiếng Pháp
      韩国语(Hánguóyǔ):tiếng Hàn Quốc
      日语(Rìyǔ ): tiếng Nhật
      西班牙语(Xībānyáyǔ):tiếng Tây Ban Nha
      越南语(Yuènán yǔ):tiếng Việt
    3. 对(duì):đúng, được, chắc rồi
      (tính từ)
      对啊!(Duì a):Đúng rồi
      对了(Duì le):Đúng rồi
      不对(bú duì):Không đúng
    4. 明天(míngtiān ):ngày mai
      (danh từ)
      今天(jīntiān):hôm nay
    5. 见(jiàn):gặp, thấy
      (động từ)
      看见(kànjiàn):nhìn thấy
      见面(jiànmiàn):gặp mặt
      明天见(míngtiān jiàn):ngày mai gặp lại
      再见(zàijiàn):gặp lại sau nha/ tạm biệt nhé
    6. 去(qù):đi, đến
      (động từ)
    7. 邮局(yóujú ):bưu điện
      (danh từ)
    8. 寄(jì ):gửi
      (động từ)
    9. 信(xìn):thư
      (danh từ)
      寄信 (jì xìn):gửi thư
    10. 银行(yínháng):ngân hàng
      (động từ)
      去银行(qù yínháng):đi ngân hàng
    11. 取(qǔ ):rút, cử, nhấc
      (động từ)
    12. 钱(qián):tiền
      (danh từ)
      我的钱(Wǒ de qián):tiền của tôi
      取钱(qǔ qián):rút tiền
    13. 六(liù ):sáu
      (số đếm)
    14. 七(qī ):bảy
      (số đếm)
    15. 九(jiǔ ):chín
      (số đếm)

Bài khóa bài 3 “明天见 Ngày mai gặp lại”

Bài khóa 1:学汉语(xué Hànyǔ)Học tiếng Trung

A: 你学英语吗?(Nǐ xué Yīngyǔ ma)Bạn học tiếng Anh đúng không?

B: 不,学汉语。(Bù, xué Hànyǔ)Không, học tiếng Trung.

A: 去北京吗?(Qù Běijīng ma)Đi Bắc Kinh hả?

B: 对。(duì)Đúng vậy.

Bài khóa 2:明天见(míngtiān jiàn)Ngày mai gặp lại.

A: 你去邮局寄信吗?(Nǐ qù yóujú jì xìn ma)Bạn đi bưu điện gửi thư đúng không?

B: 不去。去银行取钱。(Bù qù. Qù yínháng qǔ qián)Không đi. Đi ngân hàng rút tiền.

A: 明天见!(míngtiān jiàn)Ngày mai gặp lại nha!

B: 明天见!(míngtiān jiàn)Mai gặp!

Ngữ pháp

Chuyên mục ngữ pháp bài 3 hôm nay sẽ giới thiệu cách dùng của các điểm ngữ pháp sau đây:

  • Trật tự trong câu
  • Câu hỏi 吗?
  • Cách dùng động từ 去 (qù)

1.Trật tự trong câu

Ai -> Thời gian -> Địa điểm -> Hành động

Ví dụ:
我明天去银行取钱。(Wǒ míngtiān qù yínháng qǔ qián)
Ngày mai tôi đi ngân hàng rút tiền.
他十月三号去韩国见你。(Tā shí yuè sān hào qù Hánguó jiàn nǐ)
Ngày 3 tháng 10  anh ấy đi Hàn Quốc gặp bạn.

2.Câu hỏi 吗?(ma)

吗?(ma) là trợ từ để hỏi, đặt cuối câu trần thuật để tạo thành câu nghi vấn ( câu hỏi). Đây là dạng câu hỏi thường dùng nhất trong tiếng Trung, có thể dịch là “… phải không?”, “…đúng không?”, “…hả?”, “…sao?”

Câu trần thuật + 吗?
Chủ ngữ + Động từ/ Tính từ + 吗?

Ví dụ:
明天你忙吗?(Míngtiān nǐ máng ma)
Ngày mai bạn có bận không?

汉语难吗?(Hànyǔ nán ma)
Tiếng Hán có khó không?

你好吗?(Nǐ hǎo ma)
Bạn có khỏe không?

Câu hỏi 吗?cũng có thể được tạo bởi cấu trúc Động từ/ Tính từ + 吗?

Ví dụ:
去吗?(Qù ma)Đi không?
好吗?(Hǎo ma)Được không?
对吗?(Duì ma)Đúng không?
大吗?(Dà ma)To không?

3.Cách dùng động từ 去 (qù)

Chủ ngữ + (thời gian) + 去 + địa điểm + động từ + tân ngữ

Ví dụ:
爸爸去胡志明市看我。(Bàba qù Húzhìmíng shì kàn wǒ)
Bố đi Thành phố Hồ Chí Minh thăm tôi.

安娜去银行取钱。(Ānnà qù yínháng qǔ qián)
Anna đi ngân hàng rút tiền.

Lưu ý: Trong ngữ pháp tiếng Trung, thời gian đứng trước địa điểm (nơi chốn), ChineseHSK mách các bạn một mẹo nhỏ để vận dụng đúng kiến thức này, đó là ghi nhớ câu thần chú “thời gian địa điểm rõ ràng”

Ví dụ:
他明天去北京。(Tā míngtiān qù běijīng)
Ngày mai anh ấy đi Bắc Kinh.
Trong ví dụ này, thời gian 明天 (ngày mai ) đứng trước địa điểm 北京 (Bắc Kinh)

Bài tập vận dụng

Hoàn thành những đoạn hội thoại sau:

Hội thoại 1:

A:Nǐ xué Yīngyǔ ma?

B:Bù, ___________

A:Qù Běijīng ma?

B:___________

Hội thoại 2:

A:___________?

B:Bú qù. Qù yínháng

A:Míngtiān jiàn!

B:___________!

Sau khi hoàn thành các đoạn hội thoại trên, bạn có thể ghi câu tiếng Trung bên cạnh Pinyin để tăng khả năng nhận diện mặt chữ và ghi nhớ chữ Hán lâu hơn. Các bạn cũng có thể tham khảo đáp án dưới đây.

Đáp án tham khảo

Hội thoại 1:

A:Nǐ xué Yīngyǔ ma? ( Bạn học tiếng Anh đúng không?)

B:Bù, wǒ xué Hànyǔ (Không, tớ học tiếng Trung)

A:Qù Běijīng ma? (Đi Bắc Kinh hả?)

B:Duì!(Đúng vậy!)

Hội thoại 2:

A:Nǐ qù yóujú jì xìn ma? ( Bạn đi bưu điện gửi thư đúng không?)

B:Bú qù. Qù yínháng (Không đi. Tớ đi ngân hàng.)

A:Míngtiān jiàn!(Ngày mai gặp lại!)

B:Míngtiān jiàn!(Mai gặp.)

Các bạn đã hiểu hơn về những kiến thức được cung cấp ở bài học số 3 “明天见 Ngày mai gặp lại” chưa? ChineseHSK hi vọng bài viết này sẽ giúp các bạn tiến bộ hơn trên hành trình tự học tiếng Trung của mình. Đừng quên ghi chép và luyện tập mỗi ngày nha. Hãy đón chờ những bài học tiếp theo trong series Học tiếng Trung cơ bản theo Giáo trình Hán ngữ quyển 1!

xem lại học tiếng Trung cơ bản bài 2 tại đây.

xem tiếp học tiếng Trung cơ bản bài 4 tại đây.

0/5 (0 Reviews)
Chia sẻ

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *