Cách dùng 就 (jiù) trong tiếng Trung

就 là gì

就 là gì 就 (jiù) là một trong những đặc điểm ngữ pháp quan trọng trong tiếng Trung và sử dụng nhiều khi giao tiếp. Hãy cùng ChineseHSK tìm hiểu về cách dùng của 就 (jiù) và các mẹo để vận dung tốt điểm ngữ pháp này nha!

就 là gì trong tiếng Trung?

  • 就 (jiù) đảm nhiệm nhiều chức năng ngữ pháp và vô cùng phổ biến trong ngữ pháp tiếng Trung.
  • 就 thường đi kèm với những cấu trúc nhất định và mang nhiều hàm nghĩa tùy thuộc vào ngữ cảnh.
  • 就 là kiến thức ngữ pháp khá phổ biến trong tiếng Trung.
  • 就 đảm nhận nhiều chức năng khác nhau. Làm thế nào để sử dụng chúng một cách chính xác? Cùng xem từng cách sử dụng của 就 nha!

Nếu 就 (jiù) Giới từ

Cách dùng jiu khi là giới từ
Cách dùng jiu khi là giới từ
  • Biểu thị đối tượng của động tác hoặc phạm vi của sự việc

他们就这个问题进行了讨论。(Tāmen jiù zhège wèntí jìnxíngle tǎolùn)

Họ đã tiến hành thảo luận về vấn đề này.

就工作经验来说,他比别要丰富多。(Jiù gōngzuò jīngyàn lái shuō, tā bǐ bié yào fēngfù duō)

  • 就 còn có nghĩa bắt đầu làm một công việc gì đó.

就位(jiù wèi):vào chỗ, về chỗ

就业(jiùyè):vào nghề, đi làm

就学(jiùxué):tựu trường, đi học

Nếu 就 là phó từ

  • Biểu thị trạng thái của sự vật, sự việc hoặc hành động trong một thời gian rất ngắn, có thể dịch là “liền”, “ngay”, “sắp”.

请稍等一下,饭就好了。(Qǐng shāo děng yīxià, fàn jiù hǎole)

Mọi người đợi chút nha, cơm sắp xong rồi.

你进来等一会吧,他马上就回来。(Nǐ jìnlái děng yī huǐ ba, tā mǎshàng jiù huílái)

Bạn vào trong đợi chút nhé, cậu ấy sắp về rồi.

Cách dùng 就 khi là phó từ
Cách dùng 就 khi là phó từ
  • Biểu thị sự việc xảy ra sớm hoặc kết thúc sớm hơn so với lẽ tự nhiên, dự định, kế hoạch. Có thể dịch là “đã”.

他的儿子五岁就会英文了。(Tā de érzi wǔ suì jiù huì yīngwén le)

Con trai anh ấy 5 tuổi đã biết tiếng Anh rồi.

他十八岁就去中国留学了。(Tā shíbā suì jiù qù Zhōngguó liúxuéle)

Anh ấy 18 tuổi đã đi Trung Quốc du học rồi.

cách dùng Cách dùng 就 khi là phó từ 1
cách dùng Cách dùng 就 khi là phó từ 1
  • Biểu thị hai sự việc xảy ra liên tiếp, xảy ra liền kề nhau.

 – Động từ + 就 + Động từ

他们一听到这个好消息,就马上乐得手舞足蹈。(Tāmen yī tīng dào zhège hǎo xiāoxī, jiù mǎshàng lè de shǒuwǔzúdǎo)

Khi cậu ấy nghe được tin vui  thì lập tức nhảy cẫng lên vì sung sướng.

他一回家就睡觉。(Tā yī huí jiā jiù shuìjiào)

          Anh ấy vừa về đến nhà thì lăn ra ngủ.

 – Động từ + 就 + Tính từ

妈妈看见我就很高兴。(Māmā kànjiàn wǒ jiù hěn gāoxìng)

Mẹ nhìn thấy tôi liền rất vui.

cách dùng Cách dùng 就 khi là phó từ 2
cách dùng Cách dùng 就 khi là phó từ 2
  • Biểu thị ở một tình huống nào đó, điều kiện nào đó tự nhiên sẽ như thế nào, phía trước thường đi kèm với 只要、要是、既然、…

只要努力就能学好。(Zhǐyào nǔlì jiù néng xuéhǎo)

Chỉ cần cố gắng thì có thể học giỏi.

他要是不来,我就去他宿舍找一找。(Tā yàoshi bù lái, wǒ jiù qù tā sùshè zhǎo yī zhǎo)

Nếu anh ấy không đến, tớ sẽ đến kí túc xá anh ấy tìm thử.

  • Biểu thị số lượng lớn, nhiều lần, có năng lực, …

他三天才来一次,你一天就来三次。(Tā sān tiāncái lái yīcì, nǐ yītiān jiù lái sāncì)

Anh ấy ba ngày mới đến một lần, còn cậu thì một ngày đến tận ba lần.

这个刺手的问题我们三个人想了半天也想不出来,他5分钟就想出答案来了。(Zhège cì shǒu de wèntí wǒmen sān gèrén xiǎngle bàntiān yě xiǎng bù chūlái, tā wǔ fēnzhōng jiù xiǎng chū dá’àn láile)

Vấn đề hóc búa này chúng ta nghĩ cả ngày cũng nghĩ không ra, anh ấy trong 5 phút đã nghĩ ra đáp án rồi.

cách dùng Cách dùng 就 khi là phó từ 3
cách dùng Cách dùng 就 khi là phó từ 3
  • Khi đặt giữa hai thành phần giống nhau, 就 biểu thị sự khoan nhượng.

贵点儿就贵点儿吧,最重要的是质量。(Guì diǎnr jiù guì diǎnr ba, zuì zhòngyào de shì zhìliàng)

Đắt tiền thì đắt tiền, quan trọng nhất chính là chất lượng.

  • “Chỉ, chỉ có”

以前就安娜一个人知道,现在大家都知道了。(Yǐqián jiù Ānnà yīgè rén zhīdào, xiànzài dàjiā dōu zhīdàole)

Lúc trước chỉ có Anna biết, bây giờ thì ai cũng biết cả.

  • Biểu thị gia tăng ngữ khí khẳng định.

我就知道她会来的。(Wǒ jiù zhīdào tā huì lái de)

Tớ biết là cô ấy sẽ đến mà.

站在玛丽的身边的人就是她的妈妈。(Wǒ jiù zhīdào tā huì lái de)

Người đứng bên cạnh Mary chính là mẹ của cô ấy.

Nếu 就 là Liên từ

cách dùng Cách dùng 就 khi là liên từ
cách dùng Cách dùng 就 khi là liên từ
  • Biểu thị sự nhượng bộ giả thiết phân câu sau thường đi cùng với 也.

他就送来我也不要。(Tā jiù sòng lái wǒ yě bùyào)

Dù anh ấy có tặng thì tớ cũng không thèm.

为了祖国我可以献出一切,就生命也不吝惜。(Wèile zǔguó wǒ kěyǐ xiàn chū yīqiè, jiù shēngmìng yě bù lìnxī)

Tôi có thể cống hiến tất cả vì Tổ quốc, đến sinh mạng cũng không tiếc.

就是 trong tiếng Trung là gì?

就是 trong tiếng Trung đảm nhiệm nhiều chức năng ngữ pháp khác nhau, tùy vào từng ngữ cảnh chúng ta phải biết cách sử dụng cho phù hợp.

就是 là gì trong tiếng trung
就是 là gì trong tiếng trung
  • Khi 就是 là trợ từ:

Trợ từ 就是 đặt ở cuối câu dùng để biểu thị sự khẳng định ( thường thêm 了)

我一定可以,你放心就是了。(Wǒ yīdìng kěyǐ, nǐ fàngxīn jiùshì le)

Tớ chắc chắn có thể làm được, cậu cứ yên tâm.

  • Khi 就是 là phó từ:

Khi đứng một mình, biểu thị sự đồng ý

就是,我也这样想。(Jiùshì, wǒ yě zhèyàng xiǎng)

Chính là như vậy, tôi cũng nghĩ như anh.

  • Dùng để biểu thị ý nhấn mạnh.
就是。。。也
就是。。。也

他就是王老师。(Tā jiùshì Wáng lǎoshī)

Ông ấy chính là thầy Vương.

那儿就是玛丽的家。(Nàr jiùshì Mǎlì de jiā)

Bên đó chính là nhà của Mary.

Cấu trúc 一 就, đặt câu với 一…就

一…就 là gì trong tiếng Trung

  • 一…就 hoặc 刚…就 là cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung sử dụng nhiều trong giao tiếp
  • Cấu trúc ngữ pháp này cũng được xuất hiện nhiều trong bài thi chứng chỉ HSK.
  • 一…就 biểu thị hai sự việc xảy ra liên tiếp, hành động này xảy ra liền tiếp nối hành động kia.
  • Có thể thay thế bằng 刚……就. 一……就  và 刚……就 có thể dịch là “vừa……liền….”, “vừa mới……liền……”

Đặt câu với 一…就

  • 他一回到家,他就睡觉。(Tā yī huí dàojiā, tā jiù shuìjiào)

Anh ấy vừa về nhà liền đi ngủ.

  • 我一看到胡志明市美丽的夜景,就不想在离开了。(Wǒ yī kàn dào Húzhìmíng shì měilì de yèjǐng, jiù bùxiǎng zài líkāile)

Tôi vừa ngắm nhìn cảnh đêm của Thành phố Hồ Chí Minh liền không muốn rời xa nơi này.

  • 自从十年前一别,他就杳无音信。(Zìcóng shí nián qián yī bié, tā jiù yǎo wú yīnxìn)

Từ lần chia tay mười năm trước, anh ấy liền bặt vô âm tín.

  • 我妹妹心灵手巧,编织刺绣,一学就会。(Wǒ mèimei xīnlíng shǒuqiǎo, biānzhī cìxiù, yī xué jiù huì)

Em gái tôi rất khéo tay, thêu thùa đan móc chỉ cần học là biết.

  • 我好久不没回家了。我一听到妈妈的声音就想哭了。(Wǒ hǎojiǔ bù méi huí jiāle. Wǒ yī tīng dào māmā de shēngyīn jiù xiǎng kū le)

Đã rất lâu rồi tôi không về nhà, tôi vừa nghe giọng của mẹ thì liền muốn khóc.

就 còn được dùng dùng trong những cấu trúc đặt câu sau

  • 只要……就 (Zhǐyào……jiù……) Chỉ cần……thì ……

只要我们万众一心,就没有克服不了的困难。(Zhǐyào wǒmen wànzhòngyīxīn, jiù méiyǒu kèfú bùliǎo de kùnnán)

Chỉ cần chúng ta một lòng đoàn kết thì không có khó khăn nào là không vượt qua được.

  • 就算……也 (Jiùsuàn……yě)Cho dù……cũng……

Liên từ 就算  có cách dùng tương tự như liên từ 即使, biểu thị ý nghĩa “Cho dù……cũng……”

就算我不喜欢她我也会恭恭敬敬的向他问一个好。(Jiùsuàn wǒ bù xǐhuān tā wǒ yě huì gōng gōngjìng jìng de xiàng tā wèn yīgè hǎo)

Cho dù tớ không thích cô ấy tớ cũng sẽ lịch sự mà chào hỏi cô ấy vài câu.

就算不好吃,你也一定要吃完哦。(Jiùsuàn bù hào chī, nǐ yě yīdìng yào chī wán o)

Cho dù không ngon, cậu nhất định cũng phải ăn hết.

就算她是千金大小姐,也要做家务。 (Jiùsuàn tā shì qiānjīn dà xiǎojiě, yě yào zuò jiāwù)

Cho dù cô ấy có là tiểu thư nhà giàu cũng phải làm việc nhà.

我们每一天都要努力,就算失败也无所谓。(Wǒmen měi yītiān dū yào nǔlì, jiùsuàn shībài yě wúsuǒwèi)

Chúng ta đều phải nỗ lực mỗi ngày, cho dù thất bại cũng chẳng sao cả.

就算是学霸,也要不断的练习。(Jiùsuàn shì xué bà, yě yào bùduàn de liànxí)

Dù là học bá cũng phải không ngừng luyện tập.

就算失败十次,我也绝不灰心。(Jiùsuàn shībài shí cì, wǒ yě jué bù huīxīn)

Dù có thất bại mười lần đi nữa, tôi cũng quyết không nhụt chí.

就算明天下雨,我也坚持上课。(Jiùsuàn míngtiān xià yǔ, wǒ yě jiānchí shàngkè)

Cho dù ngày mai trời có mưa tôi cũng sẽ kiên trì đến lớp.

Xem thêm cấu trúc ngữ pháp, cách dùng 了 trong tiếng Trung
Và hãy đến với chuyên mục Thư viện học tập của trung tâm, sẽ được cập nhật nhiều bài học hay

Phân biệt 2 phó từ 才 và 就

  • 才 và 就 là hai phó từ người học dễ nhầm lẫn trong tiếng Trung.
  • Phía trên, ChineseHSK vừa giới thiệu đến các bạn về những cách dùng của 就, tiếp đến mọi người cùng xem 才 dùng như thế nào nha!

Phân biệt 才 và 就

  • 就 (jiù):Biểu thị sự việc xảy ra, kết thúc sớm hơn dự định, kế hoạch.

Ví dụ:

今天的会议他早就知道结果是什么。(Jīntiān de huìyì tā zǎo jiù zhīdào jiéguǒ shì shénme)

Hội nghị hôm nay anh ấy sớm đã biết kết quả.

  • 才 (cái):Biểu thị sự việc xảy ra, kết thúc muộn hơn dự định, kế hoạch.

我昨天晚上9 点半才回家。(Wǒ zuótiān wǎnshàng 9 diǎn bàn cái huí jiā)

Tối qua 9 giờ rưỡi tôi mới về nhà.

  • 就 (jiù):Biểu thị số lượng lớn, nhiều lần, có năng lực, …

玛丽5岁的时候就会说日语和汉语了。(Mǎlì 5 suì de shíhòu jiù huì shuō Rìyǔ hé Hànyǔle)

Lúc 5 tuổi Mary đã biết nói tiếng Nhật và tiếng Trung rồi.

  • 才 (cái):Biểu thị số lượng ít, số lần ít, năng lực kém, mức độ thấp.

才3点半,下什么班啊?(Cái sān diǎn bàn, xià shénme bān a?)

Mới 3 giờ rưỡi, tan làm gì tầm này?

Cách dùng của 才

才 (cái) là phó từ khá phổ biến trong giao tiếp tiếng Trung. Cách dùng của 才 cũng khá đa dạng.

  • Biểu thị sự việc xảy ra muộn, kết thúc muộn hơn dự định, mong đợi. Có thể dịch là “mới”.

大雨整整下了一夜,直到半夜才停下来。(Dàyǔ zhěngzhěng xiàle yīyè, zhídào bànyè cái tíng xiàlái)

Trời cứ mưa suốt đêm, đến nửa đêm mới ngừng.

  • Biểu thị trước đó không lâu. Cũng có thể dịch là ” mới “

你怎么才来就要走?(Nǐ zěnme cái lái jiù yào zǒu)

Sao bạn vừa mới đến đã muốn đi rồi?

  • Biểu thị sự việc chỉ xảy ra trong một tình huống, điều kiện nào đó, thường đi kèm với 只有(zhǐyǒu),必须(bìxū),因为(yīnwèi),为了(wèile).

只有坚持下去才能获得成功。(Zhǐyǒu jiānchí xiàqù cáinéng huòdé chénggōng)

Chỉ có kiên trì mới có thể gặt hái được thành công.

都是为了你,爸妈才这么拼命。(Dōu shì wèile nǐ, bà mā cái zhème pīnmìng)

Vì cậu mà bố mẹ mới vất vả như thế.

只有努力学习,才能在考试中取得好成绩。 (Zhǐyǒu nǔlì xuéxí, cáinéng zài kǎoshì zhōng qǔdé hǎo chéngjī)

 Chỉ có nỗ lực học tập mới có thể đạt được thành tích tốt trong kì thi.

  • Biểu thị số lượng ít, số lần ít, năng lực kém, mức độ thấp.

才10点半,你着什么急啊?(Cái shí diǎn bàn, nǐ zháo shénme jí a)

Mới 10 giờ rưỡi, cậu vội gì chứ?

别人一天干的活儿他两天才干完。(Biérén yītiān gān de huó er tā liǎng tiāncái gàn wán)

Công việc người khác làm trong một ngày, anh ấy hai ngày mới làm xong.

  • Nhấn mạnh chuyện đang nhắc đến, cuối câu thường có 呢.

我才不信呢!(Wǒ cái bùxìn ne)

Tớ không có tin đâu!

ChineseHSK vừa giới thiệu đến bạn các cách dùng của  就 (jiù) trong tiếng Trung. Nắm vững cách dùng của 就 (jiù) sẽ giúp bạn tiến bộ rất nhanh đó.
Và hãy cùng đón xem những bài học siêu hay tại kênh youtube nha!!!

5/5 (1 Review)
Chia sẻ

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *