Cách dùng 了 trong tiếng Trung

了 là gì trong tiếng trung

Chắc hẳn những ai mới bắt đầu học tiếng Trung đều thắc mắc rằng, tại sao người Trung Quốc khi giao tiếp lại thường xuyên dùng 了. Liệu  cách dùng 了 chỉ đơn thuần là từ thêm vào để tạo thêm sắc thái cho câu nói hay còn có chức năng ngữ pháp nào khác nữa? Cùng ChineseHSK tìm hiểu về cách dùng của 了 trong tiếng Trung nha!

了 là gì ?

Trong tiếng Trung, 了 có hai âm đọc, đó là le và liǎo. Hai âm đọc này của 了 đều vô cùng phổ biến trong khẩu ngữ tiếng Trung hàng ngày.
Mỗi âm đọc đều khác nhau, có cách dùng và ý nghĩa cũng khác nhau các bạn đừng nhầm lẫn nhé

Khi 了 đọc là le, 了 là trợ từ:

  • Khi đứng sau động từ, 了 đóng vai trò là trợ từ động thái, biểu thị sự việc hoặc hành động đã hoàn thành, đã làm xong.
    Ví dụ:
    我喝了两杯啤酒。(Wǒ hēle liǎng bēi píjiǔ)
    Tôi đã uống hai cốc bia.
    他吃了三个包子。(Tā chīle sān gè bāozi)
    Anh ấy đã ăn ba cái bánh bao.
  • Khi đứng cuối câu, 了 đóng vai trò là trợ từ ngữ khí, biểu thị sự việc đã có sự thay đổi so với lúc đầu.
    Ví dụ:
    他现在是明星了。(Tā xiànzài shì míngxīngle)
    Anh ấy bây giờ đã là ngôi sao nổi tiếng rồi.
    下雨了。(Xià yǔle)
    Mưa rồi.

Khi 了 đọc là liǎo, 了 có thể là động từ, tính từ hoặc phó từ.

Ví dụ:

  • 了解 (liǎo jiě):hiểu
    为了了解中国的文化,我学了中文。(Wèi le liǎojiě zhōngguó de wénhuà, wǒ xuéle zhōngwén)
    Để hiểu về văn hóa Trung Hoa, tôi đã học tiếng Trung.
    不得了(bù dé liǎo):quá, vô cùng, cực kì
    男朋友送给我一束玫瑰花,我喜欢得不得了。(Nán péngyǒu sòng gěi wǒ yī shù méiguī huā, wǒ xǐhuān dé bùdé)
    Bạn trai tặng cho tớ một bó hoa hồng, tớ thích lắm luôn.

Cách dùng 了【 le 】

cách dùng 了 trong tiếng Trung
cách dùng 了 trong tiếng Trung

了 có hai âm đọc là leliǎo
Mỗi cách đọc đều có ý nghĩa và cách dùng khác nhau. Muốn học giỏi tiếng Trung, bạn phải nắm kĩ cách dùng của chúng mới có thể ứng dụng vào giao tiếp, cùng học với ChineseHSK nha!

Trợ từ động thái 了【 le 】

Hình thức khẳng định: Khi 了 đứng sau động từ đóng vai trò là trợ từ động thái, biểu thị sự việc hoặc hành động đó đã làm xong, đã hoàn thành. Ta sẽ có công thức

Động từ + 了 + Tân ngữ

Ví dụ:

  • 我买了三本书。(Wǒ mǎile sān běn shū)
    Tôi đã mua ba quyển sách.
  • 丢了你。(Diūle nǐ)
    Đánh mất em.
  • 他学了三年的中文。(Tā xuéle sān nián de Zhōngwén)
    Anh ấy đã học tiếng Trung ba năm.
  • 爱了不该爱的人。(Ài le bù gāi ài de rén)
    Lỡ yêu người không nên yêu.
  • 没了我你依然拥有太阳。(Méi le wǒ nǐ yīrán yǒngyǒu tàiyáng)
    Không có em anh vẫn còn ánh Mặt Trời.
  • 他吃了三碗饭。(Tā chīle sān wǎn fàn)
    Anh ấy đã ăn ba chén cơm.
  • 玛丽离开了中国。(Mǎlì líkāi le Zhōngguó)
    Mary đã rời khỏi Trung Quốc.
了 ngữ pháp trong tiếng Trung
了 ngữ pháp trong tiếng Trung

Hình thức phủ định: Khi 了 là trợ từ động thái, không dùng 了 trong câu phủ định. Để phủ định, chúng ta dùng 没 đứng trước động từ, cuối câu có thể thêm 呢. Ta có công thức

没 + Động từ + Tân ngữ + (呢)

Ví dụ:

  • 我还没吃饱呢。(Wǒ hái méi chī bǎo ne)
    Tớ vẫn chưa ăn no.
  • 你说的这首歌我还没听呢。(Nǐ shuō de zhè shǒu gē wǒ hái méi tīng ne)
    Tớ chưa nghe bài hát mà cậu nói.

Hình thức nghi vấn: Ta có công thức

 Động từ + Tân ngữ + 了吗?
Động từ + Tân ngữ + 了没有?

Ví dụ:

  • 你吃饭了吗?(Nǐ chīfànle ma)
    Cậu ăn cơm chưa?
  • 你吃饭了没有?(Nǐ chīfànle méiyǒu)
    Cậu ăn cơm chưa?
cấu trúc 了 trong tiếng Trung
cấu trúc 了 trong tiếng Trung

Lưu ý: Không dùng 了 trong những trường hợp sau đây.

  • Hành động còn đang tiếp diễn hoặc không có ý định nhấn mạnh sự hoàn thành.
    我一直爱了他。—--> 我一直爱着他。(Wǒ yīzhí àizhe tā.)
    Tôi luôn yêu anh ấy.
    Trong câu này, hành động 爱 ( yêu ) vẫn chưa dừng lại, chưa kết thúc nên không dùng 了
    去年我开始学习了英语。—--> 去年我开始学习英语。(Qùnián wǒ kāishǐ xuéxí yīngyǔ)
    Tôi bắt đầu học tiếng Anh từ năm ngoái.
    Trong câu này, hành động 学习英语 ( học tiếng Anh) dù đã xảy ra nhưng chưa kết thúc.\
  • Hành động xảy ra thường xuyên hoặc có tính quy luật, trong câu thường có 每天、常常、经常、…
    我每天学了两个小时的汉语。—--> 我每天学两个小时的汉语。(Wǒ měitiān xué liǎng gè xiǎoshí de Hànyǔ)
    Mỗi ngày tôi đều học tiếng Trung 2 tiếng đồng hồ.
  • Hành động chưa xảy ra hoặc chưa hoàn thành, chưa kết thúc.
    今天我没上了课。—--> 今天我没上课。(Jīntiān wǒ méi shàngkè)
    Hôm nay tôi không đến lớp.

Trợ từ ngữ khí 了【 le 】

了 trong tiếng Trung
了 trong tiếng Trung

Khi 了 đứng cuối câu đóng vai trò là trợ từ ngữ khí, biểu thị sự việc hoặc hành động có sự thay đổi so với ban đầu.

Chủ ngữ + Vị ngữ + 了

Ví dụ:

  • 我胖了。(Wǒ pàngle)
    Tôi béo lên rồi.
    Trong câu này, có thể hiểu là trước đó người nói không béo, 了 diễn tả sự thay đổi “béo hơn trước”.
  • 我们结婚了。(Wǒmen jié hūnle)
    Chúng tôi kết hôn rồi.
    Trong câu này, có thể hiểu là trước đó “chưa kết hôn”, 了 diễn tả sự thay đổi.

Ngoài hai cách dùng kể trên, 了 còn biểu thị ngữ khí khẳng định, ngữ khí cảm thán hoặc dùng khi khuyên bảo ai đó, gia tăng ngữ khí trong câu mệnh lệnh như 对了, 罢了, 够了,好了, 得了, 不了, …
Xem thêm bài học các trợ từ ngữ khí khác trong tiếng Trung
Ngoài ra trung tâm còn có nhiều bài học hay tại kênh youtube, mong các bạn like và sub để ủng hộ nha.

1 số cụm cố định khi sử dụng 了 【 le 】 trong tiếng Trung

Dưới đây mình sẽ chia sẻ cho các bạn những cụm từ hay đi với 了【 le 】.
Trong những trường hợp này thì 了 sẽ được đọc là 【 le 】 nha.

对了 là gì ?

Trong tiếng Trung, 对了 biểu thị hai ý nghĩa.

  • Nghĩa thứ nhất: 对了 biểu thị sự chính xác, có thể dịch nghĩa là “đúng rồi”, “đúng vậy”.
    Ví dụ:
    姐姐,一加一等于二对吗?(Jiějiě, yī jiā yī děngyú èr duì ma)
    Chị ơi, 1 + 1 = 2 đúng không ạ?
    对了!真的厉害。(Duìle! Zhēn de lìhài)
    Đúng rồi! Giỏi quá.
  • Nghĩa thứ hai: 对了 biểu thị ý đột nhiên nghĩ đến, nhớ đến một điều gì đó, có thể dịch nghĩa là “à, đúng rồi….”
    Ví dụ:
    对了,我突然想起来,我还有一个作业没写。(Duìle, wǒ túrán xiǎng qǐlái, wǒ hái yǒu yīgè zuòyè méi xiě)
    À đúng rồi, tớ đột nhiên nhớ ra tớ còn bài tập chưa làm.
    对了,安娜说下班一起去看电影,你有空吗? (Ānnà shuō xiàbān yīqǐ qù kàn diànyǐng, nǐ yǒu kòng ma)
    À đúng rồi, Anna nói tan làm cùng đi xem phim á, cậu rảnh không?

Xem thêm nhiều bài học hay về ngữ pháp tiếng Trung

罢了 là gì ?

罢了 là từ ngữ khí, thường dùng ở cuối câu trần thuật, ý nghĩa tương tự như 仅此而已 (jǐn cǐ ér yǐ), mang nghĩa “thì thôi”, “mà thôi”, “thế thôi”, ” chỉ thế thôi”, ” chỉ như vậy thôi”, … Phía trước thường đi kèm với các từ như 不过、无非、只是、…

Ví dụ:

  • 他不愿意去也就罢了。(Tā bù yuànyì qù yě jiù bàle)
    Anh ấy không muốn đi thì thôi.
  • 这不过是我的一点知识罢了。(Zhè bùguò shì wǒ de yīdiǎn zhīshì bàle)
    Đây chỉ là chút kiến thức của tôi mà thôi.

除了…以外 là gì ? 

Trong tiếng Trung, 除了 là giới từ, có thể đứng trước hoặc sau chủ ngữ, biểu thị ý loại trừ, ngoài điều gì đó ra còn có điều khác nữa, có thể dịch nghĩa là “ngoài…”, “trừ…”.

Thường đi cùng với 以外 hoặc 之外.

  • 除了…以外 (chú le …yǐ wài) : Ngoài…ra, Trừ…ra
  • Ví dụ:
    除了你以外,谁都懂他是什么意思。(Chúle nǐ yǐwài, shéi dōu dǒng tā shì shénme yìsi)
    Ngoài cậu ra, ai cũng hiểu anh ấy có ý gì.
    除了我之外,所有人都累了。(Chúle wǒ zhī wài, suǒyǒu rén dōu lèile)
    Ngoài tôi ra, mọi người ai cũng mệt cả rồi.

除了…以外 dùng ở phân câu đầu, phân câu sau có thể đi kèm với 还、还有、都、所有、也、…

  • 除了…以外, 还有… (chú le …yǐ wài, hái yǒu…): Ngoài…ra, còn có…
  • Ví dụ:
    除了发财以外,还有很多可以让我幸福的事情。(Chúle fācái yǐwài, hái yǒu hěnduō kěyǐ ràng wǒ xìngfú de shìqíng)
    Ngoài giàu có ra, còn có rất nhiều điều khiến tôi hạnh phúc.

Cùng xem thêm một số ví dụ về 除了…以外 để hiểu rõ hơn nha!

  • 对我最好的人,除了父母之外,就是我自己。(Duì wǒ zuì hǎo de rén, chúle fùmǔ zhī wài, jiùshì wǒ zìjǐ)
    Ngoài bố mẹ ra, người mà đối xử tốt với tớ nhất chính là bản thân tớ.
  • 除了辞职以外,没有更好的办法。(Chúle cízhí yǐwài, méiyǒu gèng hǎo de bànfǎ)
    Ngoài từ chức ra, chẳng có cách nào tốt hơn.
  • 人生除了努力,别无选择。(Rénshēng chúle nǔlì, bié wú xuǎnzé)
    Đời người ngoài cố gắng nỗ lực ra, không có lựa chọn nào khác.

芭比 Q 了 là gì ?

芭比 Q 了 (bābǐ Q le)có hài âm giống với barbecue (BBQ) trong tiếng Anh, là từ ngữ mạng mang ý nghĩa tương tự như 完蛋了 (wándànle), diễn đạt ý “toang rồi”, “tiêu đời rồi”, “xong đời rồi”.

1 số cụm cố định khi sử dụng 了 【 liǎo 】 trong tiếng Trung

Dưới đây mình sẽ chia sẻ cho các bạn những cụm từ hay đi với 了 【 liǎo 】.
Trong những trường hợp này thì 了 sẽ được đọc là 【 liǎo 】 nha.

了解 là gì ?

了解 là gì trong tiếng Trung
了解 là gì trong tiếng Trung

了解 (liǎo jiě) có nghĩa là có kiến thức nhất định về một lĩnh vực nào đó, có thể dịch là “hiểu”, “hiểu biết”.

Ví dụ:

  • 据我了解 (Jù wǒ liǎojiě)
    Theo như tôi hiểu/ Theo hiểu biết của tôi
  • 我们要深入了解新加坡的公共医疗制度。 (Wǒmen yào shēnrù liǎojiě Xīnjiāpō de gōnggòng yīliáo zhìdù)
    Chúng ta phải tìm hiểu kĩ hơn về chế độ y tế công cộng của Singapore.
  • 我了解妈妈,她只是为我们好。 (Wǒ liǎojiě māmā, tā zhǐshì wèi wǒmen hǎo)
    Em hiểu mẹ, mẹ cũng chỉ muốn tốt cho chúng ta mà thôi.
  • 你对你自己了解多少? (Nǐ duì nǐ zìjǐ liǎojiě duōshǎo)
    Bạn hiểu bản thân mình bao nhiêu?

了解 cũng mang nghĩa hỏi thăm, nghe ngóng.

Ví dụ:

  • 先把情况了解一下。(Xiān bǎ qíngkuàng liǎojiè yīxià)
    Tìm hiểu tình hình trước đã.
  • 不知道那边发生了什么,你去了解一下呗。(Bù zhīdào nà biān fāshēngle shénme, nǐ qù liǎo jiè yīxià bei)
    Không biết bên đó đã xảy ra chuyện gì, anh đi nghe ngóng chút đi.

一了百了 là gì ?

Trong 一了百了, hai chữ 了 đều đọc là liǎo, 一了百了(yī liǎo bǎi liǎo) nghĩa là kết thúc, chấm dứt một việc gì đó.

Ví dụ:

  • 要不然,打一场吧,死了就一了百了。(Yào bùrán, dǎ yī chǎng ba, sǐle jiù yīliǎobǎiliǎo)
    Hay là đánh một trận đi, chết là hết.
  • 一去世, 所有的苦恼就一了百了了。(Yī qùshì, suǒyǒu de kǔnǎo jiù yīliǎobǎiliǎole)
    Chỉ cần chết đi, mọi đau khổ sẽ biến mất hết.

了不起 là gì ?

了不起 (liǎo bu qǐ) : giỏi lắm, đỉnh, khá lắm.

  • 没有什么了不起的困难,只要坚持什么也不用怕。(Méiyǒu shé me liǎobùqǐ de kùnnán, zhǐyào jiānchí shénme yě bùyòng pà)
    Chẳng có khó khăn nào là to tát cả, chỉ cần kiên trì thì không cần phải sợ bất cứ điều gì.
  • 总盯着了不起旳过去,就不会有了不起旳将来。(Zǒng dīngzhe liǎobùqǐ dì guòqù, jiù bù huì yǒu liǎobùqǐ dì jiānglái)
    Cứ mãi nhìn về quá khứ huy hoàng thì sẽ không thể có một tương lai xán lạn.
  • 不要以为你自己了不起。(Bùyào yǐwéi nǐ zìjǐ liǎobùqǐ)
    Đừng tự cho rằng mình giỏi.
  • 哇!真了不起!(Wa! Zhēn liǎobùqǐ)
    Wa, đỉnh quá!

Trong bài viết này, ChineseHSK vừa giới thiệu đến các bạn những cách dùng thông dụng của 了 trong tiếng Trung. Nắm vững kiến thức ngữ pháp này, trình tiếng Trung của bạn sẽ tiến bộ rất nhanh đó! Hãy đón xem những bài học tiếp theo nhé!

5/5 (1 Review)
Chia sẻ

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *