Bài giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung

Giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung

Giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung khi mới gặp mặt là một trong những cách tạo ấn tượng tốt nhất với người đối diện. Vậy bạn biết cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung sao cho hay nhất chưa? Cùng ChineseHSK tìm hiểu xem chúng mình cần có những thông tin gì trong bài giới thiệu bản thân nhé.

Những cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung cơ bản

Giới thiệu bản thân 自我介绍 (zìwǒ jièshào)là chủ đề giao tiếp thông dụng và cơ bản nhất khi học bất kì ngôn ngữ nào. Khi đi học, đi làm, hay gặp gỡ bạn bè, đối tác, đồng nghiệp, học cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung là vô cùng cần thiết. Để giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung, trước hết các bạn cần nắm vững những cấu trúc  phổ biến trong giao tiếp sau đây.

1/ Những câu chào hỏi khi giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung

  • Chào hỏi cơ bản:
    你好! (Nǐ hǎo)   Xin chào!
    您好!(Nín hǎo)Xin chào! (Chào người lớn tuổi, thể hiện sự tôn trọng)
    大家好!  (Dàjiā hǎo!) Chào mọi người!
  • Chào thầy cô, bạn bè:
    老师好!(Lǎoshī hǎo)Em chào thầy/ cô.
    同学们好!(Tóngxuémen hǎo)Chào tất cả các bạn.
  • Chào đồng nghiệp:
    各位同事们好!(Gèwèi tóngshìmen hǎo)
  • Chào theo thời điểm trong ngày:
    早上好!(Zǎoshang hǎo)Chào buổi sáng!
    下午好!(Xiàwǔ hǎo)Chào buổi chiều!
    晚上好!(Wǎnshàng hǎo)Chào buổi tối!

2/ Giới thiệu họ và tên

Cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung
Cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung
  • 我先介绍一下儿, 我是(Wǒ xiān jièshào yīxià er, wǒ shì……)
    Trước tiên tôi xin giới thiệu một chút, tôi là……
  • 我叫…… /我是…… (Wǒ jiào…… /Wǒ shì……)
    Tôi là…..
    Ví dụ: 我是王小兰。(Wǒ shì WángXiǎoLán)
    Tôi là Vương Tiểu Lan.
  • 我姓 + họ, 叫 + tên (Wǒ xìng+ họ, jiào+ tên )
    Ví dụ: 我姓王,叫小兰。(Wǒ xìng Wáng, jiào Xiǎo Lán)
    Tôi họ Vương, tên là Tiểu Lan
  • 我的名字叫…… (Wǒ de míngzì jiào……)
    Tên của tôi là……

3/ Giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung: Giới thiệu về tuổi tác

Bài giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung
Bài giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung
  • Giới thiệu năm nay bao nhiêu tuổi:
    我今年19岁。(Wǒ jīnnián 19 suì) – Tôi năm nay 19 tuổi.
    Hoặc giới thiệu tuổi một cách tương đối:
    我今年19多岁。(Wǒ jīnnián 19 duō suì)
    Tôi năm nay hơn 19 tuổi.
    我差不多五十岁了(Wǒ chàbùduō wǔshí suìle)
    Tôi sắp 50 tuổi rồi.
  • Giới thiệu năm sinh:
    我是……年出生。Wǒ shì …… nián chūshēng.)
    我是2003年出生。(Wǒ shì 2003 nián chūshēng.)
    Tôi sinh năm 2003.
  • Giới thiệu bằng con giáp:
    我属 + tên con giáp(Wǒ shǔ ……)
    我属蛇。(Wǒ shǔ shé)
    Tôi tuổi con Rắn.
  •  Khi muốn nói mình bằng tuổi đối phương:
    我和你是同龄。(Wǒ hé nǐ shì tónglíng.)
    Tớ với cậu cùng tuổi.
    我的年龄跟/ 和你一样大。(Wǒ de niánlíng gēn nǐ yīyàng dà)
    Tuổi tôi bằng tuổi bạn.

4/ Giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung: Giới thiệu về quốc tịch

  • 我是越南人。(Wǒ shì Yuènán rén)
    Tôi là người Việt Nam

5/ Giới thiệu về quê quán, nơi sinh ra

Đoạn văn giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung
Đoạn văn giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung
  • 我的老家是……(Wǒ de lǎojiā shì……)
    Quê tôi ở……
  • 我来自…… (Wǒ láizì…)
    Tôi đến từ……
  • 我出生于……(Wǒ chūshēng yú……)
    Tôi sinh ra ở ……
    Ví dụ: 我出生于胡志明市。()
    Tôi sinh ra ở Thành phố Hồ Chí Minh.
  • 我的老家是顺化市。(Wǒ de lǎojiā shì Shùnhuà shì)
    Quê tôi ở thành phố Huế.

6/ Giới thiệu về nơi sinh sống

  • 我现在住在……。(Wǒ xiànzài zhù zài……)
    Hiện nay tôi sống ở……
  • 我曾经住在……。(Wǒ céngjīng zhù zài ……)
    Tôi đã từng sống tại……
  • 我从2009年就在……生活。(Wǒ cóng 2009 nián jiù zài…… shēnghuó)
    Từ năm 2009 tôi bắt đầu sinh sống tại……
    Ví dụ: 我现在住在胡志明市。()
    Hiện nay tôi sống ở Thành phố Hồ Chí Minh.

7/ Giới thiệu về học vấn, nghề nghiệp,chuyên ngành

  • Học sinh:
    我是学生。(Wǒ shì xuéshēng)Tôi là học sinh.
    我是小学生。(Wǒ shì xiǎoxuéshēng)
    Tôi là học sinh tiểu học
    我是初中学生。(Wǒ shì chūzhōng xuéshēng)
    Tôi là học sinh cấp 2.
    我是高中学生。(Wǒ shì gāozhōng xuéshēng)
    Tôi là học sinh cấp 3.
  • Sinh viên:
    我现在是大学生。(Wǒ xiànzài shì dàxuéshēng)Hiện tại tôi là sinh viên.
    我是大学一年级的学生。(Wǒ shì dàxué yī niánjí de xuéshēng)
    Tôi là sinh viên năm nhất.
    我现在是大二。(Wǒ xiànzài shì dà èr)
    Hiện tại tôi là sinh viên năm hai.
  • Sinh viên mới tốt nghiệp:
    我刚毕业。(Wǒ gāng bìyè)
    我是今年刚毕业的大学生。(Wǒ shì jīnnián gāng bìyè de dàxuéshēng)
  • Người đi làm:
    我是 (Wǒ shì) + nghề nghiệp
    -> 我是老师。(Wǒ shì lǎoshī)Tôi là giáo viên.
    我的工作是……(Wǒ de gōngzuò shì……)
    -> 我的工作是建筑师。(Wǒ de gōngzuò shì jiànzhú shī)Công việc của tôi là kiến trúc sư.
  • Người đang tìm việc làm:
    我还没找到工作。(Wǒ hái méi zhǎodào gōngzuò)
    Tôi vẫn chưa tìm được việc làm.
    我正在找工作 (Wǒ zhèngzài zhǎo gōngzuò)
    Hiện tại tôi đang tìm việc làm.

8/ Giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung: Giới thiệu về sở thích

  • 我的爱好是 (Wǒ de àihào shì) + sở thích
    我的爱好是睡觉。(Wǒ de àihào shì shuìjiào)
    Sở thích của tôi là ngủ.
  • 我喜欢…… (Wǒ xǐhuān……)
    Tôi thích……
    -> 我喜欢听音乐。(Wǒ xǐhuān tīng yīnyuè)Tôi thích nghe nhạc.
  • 我最大的爱好是…… (Wǒ zuìdà de àihào shì…)
    Sở thích lớn nhất của tôi là……
  • 我对……很感兴趣。(Wǒ duì…… hěn gǎn xìngqù)
    Tôi rất hứng thú với……
  • 业余时间我常……(Yèyú shíjiān wǒ cháng……)
    Thời gian rảnh tôi thường……

Tham khảo chuyên mục thư viện học tập của Trung tâm nơi chia sẻ nhiều file bài tập hay
Học thêm về cấu trúc 是的 tại link này

Hướng dẫn cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung

Cách chào hỏi mở đầu khi gặp người Trung Quốc

Trước khi bắt đầu giới thiệu bản thân, chúng mình nên có câu chào hỏi mở đầu để làm tăng thêm không khí thân thiện thoải mái giữa đôi bên. Tùy vào từng trường hợp mà chúng ta có cách chào hỏi khác nhau. Đơn giản nhất chúng ta có:

  • 大家好/你好 (Dàjiā hǎo/nǐ hǎo): Xin chào mọi người
    Nếu đối tượng nói chuyện là một nhóm người, các bạn nên dùng 你们好 (Nǐmen hǎo) là hình thức số nhiều của 你好 (nǐ hǎo). Và nếu người đối diện là người có chức vụ cao hơn bạn, chúng ta có thể dùng cụm từ 您好 (Nín hǎo) với hàm ý kính trọng.

Hoặc chúng ta cũng có thể nói:

  • 早上好 (Zǎoshang hǎo): chào buổi sáng
    Trong những trường hợp không quá trang trọng, chúng ta có thể nói ngắn gọn thành 早安 (Zǎo ān) hoặc 早 (Zǎo), ý nghĩa không thay đổi.
  • 中午好 (Zhōngwǔ hǎo): chào buổi trưa
  • 晚上好 (Wǎnshàng hǎo): Chào buổi tối

Một nhầm lẫn khá tai hại với những bạn mới bắt đầu học tiếng Trung là dùng 晚安 (Wǎn’ān) như một câu chào hỏi buổi tối. Nhưng người Trung Quốc dùng cụm từ 晚安 (Wǎn’ān)với ý nghĩa là chúc ngủ ngon và thường dùng khi kết thúc hội thoại. Các bạn nên chú ý.

Giới thiệu tên của bản thân 

  • 我的名字是———— (Wǒ de míngzì shì————) Tên của tôi là____.
  • 我姓 ————名字叫———— (Wǒ xìng ————míngzì jiào————) Tôi họ_____, tên là_____.
  • 你们可以叫我———— (Nǐmen kěyǐ jiào wǒ————) Các bạn có thể gọi tôi là____.

Giới thiệu tuổi tác và quê quán

  • 我今年————岁了。(Wǒ jīnnián————suìle) Năm nay tôi____tuổi rồi.
  • 我出生于————年。(Wǒ chūshēng yú————nián) Tôi sinh năm_____.

Trong những trường hợp không yêu cầu sự trang trọng, bạn không muốn nói rõ tuổi tác của mình, chúng ta có thể nói:

  • 我是80/90/00后的。(Wǒ shì 80/90 hòu de) Tôi sinh sau năm 1980/1990/2000.
  • 我家乡在————。(Wǒ jiāxiāng zài————) Quê của tôi ở_____.
  • 我出生于————。(Wǒ chūshēng yú————) Tôi sinh ra ở_____.
  • 我来自————。(Wǒ láizì————)Tôi đến từ_____.

Giới thiệu gia đình

  • 我的家在————。(Wǒ de jiā zài————)Nhà tôi ở_____.
  • 我家有————口人。(Wǒjiā yǒu——kǒu rén)Nhà tôi có_____người.
  • 我是独生子/独生女。(Wǒ shì dúshēngzǐ/dúshēngnǚ)Tôi là con trai một/con gái một.
  • 我跟我的父母住在一起。(Wǒ gēn wǒ de fùmǔ zhù zài yīqǐ)Tôi sống chung với ba mẹ tôi.
  • 我哥哥去年已经搬出去住了。(Wǒ gēgē qùnián yǐjīng bān chūqù zhùle)Anh trai tôi năm ngoái đã chuyển ra ngoài sống rồi.
  • 我现在一个人住在外面。(Wǒ xiànzài yīgè rén zhù zài wàimiàn)Hiện tại tôi đang sống một mình ở bên ngoài.

Nếu cần thiết, bạn có thể nói một chút về mối quan hệ hiện tại của mình.

  • 我还没有结婚。(Wǒ hái méiyǒu jiéhūn) Tôi vẫn chưa kết hôn.
  • 我结婚————年了。(Wǒ jiéhūn————niánle) Tôi kết hôn được______năm rồi.
  • 我有————个孩子。(Wǒ yǒu————gè háizi) Tôi có_____đứa con.
  • 我已经离婚了。(Wǒ yǐjīng líhūnle) Tôi đã li dị.

Giới thiệu về tình hình học tập hoặc công việc

  • 我还是学生/大学生。(Wǒ háishì xuéshēng/dàxuéshēng) Tôi vẫn còn là học sinh/sinh viên.
  • 我学中文学了————年了。(Wǒ xué zhōng wénxuéle————niánle) Tôi đã học tiếng Trung được_____năm rồi.
  • 我在————学校上学。(Wǒ zài————xuéxiào shàngxué) Tôi đi học ở trường_____.
  • 我学的是————。(Wǒ xué de shì————) Tôi học về_____.

Ta có các ngành học như:

  • 计算机专业 Jìsuànjī zhuānyè: chuyên ngành về vi tính
  • 物理专业 Wùlǐ zhuānyè:chuyên ngành vật lí
  • 师范专业 Shīfàn zhuānyè:chuyên ngành sư phạm

Hoặc ta cũng có thể chỉ nói chung chung về tên các ngành như:

  • 英语(yīngyǔ): tiếng Anh
  • 汉语(hànyǔ):tiếng Trung
  • 法律(fǎlǜ):pháp luật
  • 经济学(jīngjì xué):kinh tế học
  • 文学(wénxué):văn học

Đoạn văn nhỏ giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung về sinh viên

  • 我是国家大学文科大学中文系的学生。(Wǒ shì guójiā dàxué wénkē dàxué zhōngwén xì de xuéshēng)Tôi là sinh viên khoa Ngữ văn Trung Quốc của trường Đại học Khoa học xã hội và nhân văn đại học quốc gia.
  • 我是国家大学师范大学数学系的大学生。(Wǒ shì guójiā dàxué shīfàn dàxué shùxué xì de dàxuéshēng)Tôi là sinh viên chuyên ngành toán học của trường Đại học sư phạm đại học quốc gia.
  • 我现在在————公司当实习生。(Wǒ xiànzài zài————gōngsī dāng shíxí shēng)Bây giờ tôi đang là thực tập sinh của công ty____.
  • 我快要毕业了。(Wǒ kuàiyào bìyèle) Tôi sắp tốt nghiệp rồi.
  • 我已经大学毕业————年了。(Wǒ yǐjīng dàxué bìyè————niánle) Tôi đã tốt nghiệp được_____năm rồi.
  • 我有2年经验当医生。(Wǒ yǒu 2 nián jīngyàn dāng yīshēng) Tôi có 2 năm kinh nghiệm làm bác sĩ.
  • 现在我在和平公司当工程师。(Xiànzài wǒ zài hépíng gōngsī dāng gōngchéngshī)Bây giờ tôi làm kỹ sư ở công ty Hòa Bình.
  • 我现在在ChineseHSK中心当老师。(Wǒ xiànzài zài ChineseHSK zhōngxīn dāng lǎoshī)Hiện tại tôi đang làm giáo viên ở trung tâm ChineseHSK.

Giới thiệu tính cách bản thân

  • 大家都说我是一个————的人。(Dàjiā dōu shuō wǒ shì yīgè————de rén) Mọi người đều nói tôi là một người_____.
  • 在朋友眼里,我是个————的人。(Zài péngyǒu yǎn lǐ, wǒ shìgè————de rén) Trong mắt bạn bè, tôi là một người_____.
  • 我觉得自己————。(Wǒ juédé zìjǐ————) Tôi tự cảm thấy bản thân mình_____.

Trong những chỗ trống chúng ta có thể điền vào các cụm từ miêu tả tính cách như:

  • 性格开朗:(Xìnggé kāilǎng)  Tính cách cởi mở
  • 乐于助人:(Lèyú zhùrén)  Thích giúp đỡ người khác
  • 和蔼可亲:(Hé’ǎikěqīn)  Thân thiện dễ gần
  • 脾气暴躁:(Píqì bàozào)  Tính tình nóng nảy
  • 沉稳:(Chénwěn)  Điềm tĩnh
  • 安静:(Ānjìng) Ít nói
  • 幽默:(Yōumò) Hài hước
  • 乐观/悲观主义者:(Lèguān/bēiguān zhǔyì zhě)   Người theo chủ nghĩa lạc quan/bi quan

Giới thiệu sở thích của bản thân

  • 我喜欢————。(Wǒ xǐhuān————) Tôi thích_____.
  • 我对————很感兴趣。(Wǒ duì————hěn gǎn xìngqù) Tôi rất có hứng thú với_____.
  • 我是————迷。(Wǒ shì————mí)Tôi là một fan của_____.

Ví dụ:

  • 我喜欢看电影。(Wǒ xǐhuān kàn diànyǐng) Tôi rất thích xem phim.
  • 我对韩剧很感兴趣。(Wǒ duì hánjù hěn gǎn xìngqù)Tôi rất có hứng thú với phim Hàn Quốc.
  • 我是个电影迷。(Wǒ shìgè diànyǐng mí) Tôi là một fan của phim ảnh.

Giới thiệu thói quen của bản thân

  • 空闲的时候,我常————。(Kòngxián de shíhòu, wǒ cháng————) Khi rảnh tôi thường _____.
  • 一有空我就————。(Yī yǒu kòng wǒ jiù————) Hễ có thời gian rảnh là tôi lại_____.
  • 每星期三我都会————。(Měi xīngqísān wǒ dūhuì————) Mỗi thứ 4 tôi đều sẽ_____.

Những từ các bạn có thể điền vào chỗ trống như:

  • 去打篮球:Qù dǎ lánqiú  Đi đánh bóng rổ
  • 踢足球:Tī zúqiú Đá bóng
  • 游泳:Yóuyǒng Bơi lội
  • 逛街:Guàngjiē Dạo phố mua sắm

Giới thiệu về sở trường của bản thân

  • 我可以/能/会————。(Wǒ kěyǐ/néng/huì————) Tôi có thể/biết_____.
  • 我很擅长————。(Wǒ hěn shàncháng————) Tôi rất giỏi về_____.

Ví dụ:

  • 我很擅长画画儿。Wǒ hěn shàncháng huà huàr  Tôi rất giỏi vẽ.
  • 我会滑滑板。Wǒ huì huá huábǎn Tôi biết trượt ván.
  • 我会做饭。Wǒ huì zuò fàn  Tôi có thể nấu ăn.

Đoạn văn giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung cơ bản

Với những cách giới thiệu bản thân bằng tiếng trung mà ChineseHSK đã chỉ dẫn ở bên trên, các bạn có thể kết hợp với các giới từ, liên từ để nối các câu lại thành một bài văn giới thiệu bản thân hoàn chỉnh. Chúng ta có một vài bài giới thiệu mẫu sau đây.

Chữ hán:

大家好!我姓陈,叫小儿。今年我22岁。我属蛇。我现在是外语大学的大学生。我的专业是英语。我最大的爱好是旅行。我喜欢到不同的地方看不同的风景,享受不同的空气,与不同的人交流。我的梦想是成为一位导游。今天很高兴认识大家。

Phiên âm:

Dàjiā hǎo! Wǒ xìng Chén, jiào Xiǎo’ér. Jīnnián wǒ 22 suì. Wǒ shǔ shé. Wǒ xiànzài shì wàiyǔ dàxué de dàxuéshēng. Wǒ de zhuānyè shì Yīngyǔ. Wǒ zuìdà de àihào shì lǚxíng. Wǒ xǐhuān dào bùtóng dì dìfāng kàn bùtóng de fēngjǐng, xiǎngshòu bùtóng de kōngqì, yǔ bùtóng de rén jiāoliú. Wǒ de mèngxiǎng shì chéngwéi yī wèi dǎoyóu. Jīntiān hěn gāoxìng rènshí dàjiā.

Dịch nghĩa:

Chào mọi người! Mình họ Trần, tên là Tiểu Nhi. Năm nay mình 22 tuổi. Mình tuổi Tỵ. Hiện tại mình là sinh viên của trường Đại học Ngoại ngữ. Chuyên ngành của mình là tiếng Anh. Sở thích lớn nhất của mình là du lịch. Mình thích đi đến những nơi khác nhau, ngắm nhìn những phong cảnh khác nhau, tận hưởng những bầu không khí khác nhau và giao lưu cùng những người bạn mới. Ước mơ của mình là trở thành một Hướng dẫn viên. Hôm nay rất vui được gặp mọi người.

Giới thiệu bản thân và gia đình bằng tiếng Trung

Chữ hán:

我会给你们介绍一下我的家庭。我家有四口人:爸爸、妈妈、哥哥和我。我爸爸今年55岁是医生。我妈妈今年46岁是数学老师。我哥哥也是老师,他教英文。他比我打4岁。他最大的运动是打篮球。我今年21岁,是中国语文系的大学生。我和我哥哥不一样。我一点也不喜欢运动。我喜欢安安静静地坐在窗边看书。我很喜欢和家庭一起吃饭。这种感觉让我感到很幸福。

Phiên âm:

/Wǒ huì gěi nǐmen jièshào yīxià wǒ de jiātíng. Wǒjiā yǒu sì kǒu rén: Bàba, māma, gēge hé wǒ. Wǒ bàba jīnnián 55 suì shì yīshēng. Wǒ māmā jīnnián 46 suì shì shùxué lǎoshī. Wǒ gēgē yěshì lǎoshī, tā jiào Yīngwén. Tā bǐ wǒ dǎ 4 suì. Tā zuìdà de yùndòng shì dǎ lánqiú. Wǒ jīnnián 21 suì, shì Zhōngguó yǔwén xì de dàxuéshēng. Wǒ hé wǒ gēgē bù yīyàng. Wǒ yīdiǎn yě bù xǐhuān yùndòng. Wǒ xǐhuān ān ānjìng jìng de zuò zài chuāng biān kànshū. Wǒ hěn xǐhuān hé jiātíng yīqǐ chīfàn. Zhè zhǒng gǎnjué ràng wǒ gǎndào hěn xìngfú./

Dịch nghĩa:

Tôi xin giới thiệu một chút về gia đình của mình. Gia đình tôi có bốn người: ba, mẹ, anh trai và tôi. Ba tôi nam nay 55 tuổi là một bác sĩ. Mẹ tôi năm nay 46 tuổi là giáo viên dạy toán. Anh trai tôi cũng là giáo viên, anh ấy dạy Tiếng Anh. Anh trai lớn hơn tôi 4 tuổi. Môn thể thao mà anh ấy thích nhất là bóng rổ. Tôi năm nay 21 tuổi, là sinh viên Khoa tiếng Trung. Tôi không giống như anh trai, tôi không thích chơi thể thao chút nào. Tôi thích ngồi đọc sách bên cửa sổ một cách yên tĩnh. Tôi thích ăn cơm cùng với gia đình, cam giác đó khiến tôi cảm thấy hạnh phúc vô cùng.

Giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung khi phỏng vấn

Chữ hán:

各位面试官!你们好!我是胡小叶。今年毕业于胡志明市人文与社会科学大学中国语文系。在大学四年中除了专业知识我还学到了很多东西。我的Word,Excel,PowerPoint……等一些办公技能都很不错。我在学习的过程中都很努力奋斗。我学习成绩优秀,是班上的班长,并且和同学们相处很融洽,组织能力强。在大学里,我参与了学校新闻俱乐部,担任过俱乐部的班主任。希望在座的各位领导,各位面试官给我一个机会。我会努力做好本职工作。

Phiên âm:

Gèwèi miànshì guān! Nǐmen hǎo! Wǒ shì hú xiǎoyè. Jīnnián bìyè yú húzhìmíng shì rénwén yǔ shèhuì kēxué dàxué zhōngguó yǔwén xì. Zài dàxué sì nián zhōng chúle zhuānyè zhīshì wǒ hái xué dàole hěnduō dōngxī. Wǒ de Word,Excel,PowerPoint…… Děng yīxiē bàngōng jìnéng dōu hěn bùcuò. Wǒ zài xuéxí de guòchéng zhōng dōu hěn nǔlì fèndòu. Wǒ xuéxí chéng jì yōuxiù, shì bān shàng de bānzhǎng, bìngqiě hé tóngxuémen xiāngchǔ hěn róngqià, zǔzhī nénglì qiáng. Zài dàxué lǐ, wǒ cānyùle xuéxiào xīnwén jùlèbù, dānrènguò jùlèbù de bānzhǔrèn. Xīwàng zàizuò de gèwèi lǐngdǎo, gèwèi miànshì guān gěi wǒ yīgè jīhuì. Wǒ huì nǔlì zuò hǎo běnzhí gōngzuò

Dịch nghĩa:

Xin chào quý HR. Em tên là Hồ Tiểu Diệp. Năm nay vừa tốt nghiệp khoa Ngôn ngữ Trung trường Đại học Khoa học xã hội và nhân văn. Trong suốt bốn năm đại học, ngoài những kiến thức chuyên ngành, em còn học được rất nhiều thứ. Các kĩ năng văn phòng như Word,Excel,PowerPoint…… của em đều rất khá. Trong quá trình học tập em luôn nỗ lực phấn đấu. Thành tích học tập tốt, là lớp trường và luôn hòa đồng với bạn bè, có khả năng lãnh đạo. Ở đại học, em có tham gia vào Câu lạc bộ Thông tin của trường và làm trong ban chủ nhiệm. Hi vọng các vị lãnh đạo, các vị HR có thể cho em cơ hội làm việc ở đây. Em sẽ cố gắng làm tốt công việc này.

Xem thêm kênh youtube của trung tâm để có thêm nhiều kiến thức hay về tiếng Trung

Tự giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung xin việc làm

Chữ hán:

你好!我自己介绍一下儿。我姓王,叫小美。我出生于河内,从2010在胡志明市生活。我今年27岁还没结婚。我2018毕业于胡志明市经济大学会计系,四年前在12郡的一家零件公司从事会计的职业。我的爱好是看书、学汉语、旅行乐等。

Phiên âm:

Nǐ hǎo! Wǒ zìjǐ jièshào yīxiàr. Wǒ xìng Wáng, jiào Xiǎo Měi. Wǒ chūshēng yú Hénèi, cóng 2010 zài Húzhìmíng shì shēnghuó. Wǒ jīnnián 27 suì hái méi jiéhūn. Wǒ 2018 bìyè yú Húzhìmíng shì jīngjì dàxué kuàijì xì, sì nián qián zài 12 jùn de yījiā língjiàn gōngsī cóngshì kuàijì de zhíyè. Wǒ de àihào shì kànshū, xué hànyǔ, lǚxíng lè děng.

Dịch nghĩa:

Chào mọi người. Tôi xin tự giới thiệu tôi họ Vương, tên là Tiểu Mỹ. Tôi sinh ra ở Hà Nội, từ năm 2010 sinh sống tại Thành phố Hồ Chí Minh. Năm nay tôi 27 tuổi, chưa kết hổn. Năm 2018 tôi tốt nghiệp trường Đại học kinh tế TPHCM chuyên ngành Kế toán. Bốn năm trước làm kế toán cho một công ty linh kiện ở quận 12. Sở thích của tôi là đọc sách, học tiếng Trung và đi du lịch.

Chữ hán:

本人为人诚实,责任心强,乐观且积极向上,学习领悟和适应能力都不错。这些都是我的长处。

Phiên âm:

Běnrén wéirén chéngshí, zérèn xīn qiáng, lèguān qiě jījí xiàngshàng, xuéxí lǐngwù hé shìyìng nénglì dōu bùcuò. Zhèxiē dōu shì wǒ de cháng chù.

Dịch nghĩa:

Cá nhân tôi là người thành thật, giàu tinh thần trách nhiệm, thái độ sống lạc quan và tích cực, khả năng lĩnh hội và thích ứng khá tốt. Đây đều là những điểm mạnh của tôi

Chữ hán:

几天前我看到了贵公司的招聘。我觉得我的能力适合贵公司的要求,今天来应聘于汉语会计助理的位置。

Phiên âm:

Jǐ tiān qián wǒ kàn dàole guì gōngsī de zhāopìn. Wǒ juéde wǒ de nénglì shìhé guì gōngsī de yāoqiú, jīntiān lái yìngpìn yú Hànyǔ kuàijì zhùlǐ de wèizhì.

Dịch nghĩa:

Mấy ngày trước tôi có thấy thông tin tuyển dụng công ty. Nhận thấy năng lực của bản thân phù hợp với những yêu cầu của công ty nên hôm nay tôi đến ứng tuyển vị trí Trợ lí kế toán tiếng Trung.

Mẫu hội thoại tự giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung cho sinh viên

Bảo Ngọc:

  • 你好!你是刚搬进来的学生吗?(Nǐ hǎo! Nǐ shì gāng bān jìnlái de xuéshēng ma?)
  • Chào cậu! Cậu là học sinh mới chuyển tới đúng không?

Quốc Anh:

  • 哦是的,我姓阮叫国英,你是?(Ò shì de, wǒ xìng ruǎnjiàoguó yīng, nǐ shì?)
  • À đúng vậy, tớ họ Nguyễn tên Quốc Anh, cậu là?

Bảo Ngọc:

  • 我叫宝玉,是你的同桌。我坐在你旁边呢。(Wǒ jiào bǎoyù, shì nǐ de tóng zhuō. Wǒ zuò zài nǐ pángbiān ne)
  • Tớ tên là Bảo Ngọc, là bạn chung bàn với cậu. Tớ ngồi ngay bên cậu này.

Quốc Anh:

  • 是同桌啊?那以后还需要你多多照顾我了。(Shì tóng zhuō a? Nà yǐhòu hái xūyào nǐ duōduō zhàogù wǒle)
  • Là bạn chung bàn à? Vậy sau này nhờ cậu giúp đỡ nhiều rồi.

Bảo Ngọc:

  • 大家都是朋友,别那么客气。你有没有什么爱好?(Dàjiā dōu shì péngyǒu, bié nàme kèqì. Nǐ yǒu méiyǒu shé me àihào?)
  • Mọi người đều là bạn với nhau, đừng khách sáo như thế. Cậu có sở thích gì không?

Quốc Anh:

  • 我喜欢游泳。每周末我都会跟我弟弟去游泳馆游泳。你呢?(Wǒ xǐhuān yóuyǒng. Měi zhōumò wǒ dūhuì gēn wǒ dìdì qù yóuyǒng guǎn yóuyǒng. Nǐ ne?)
  • Tớ thích bơi lội, Mỗi cuối tuần tớ đều đi tới hồ bơi để bơi cùng với em trai. Còn cậu thì sao?

Bảo Ngọc:

  • 我对画画儿比较感兴趣,有空就来艺术馆看看或者逛一会儿街找画画儿灵感。刚才你说你好有一个弟弟,你好幸运啊,我是独生女,没什么兄弟姐妹。(Wǒ duì huà huà er bǐjiào gǎn xìngqù, yǒu kòng jiù lái yìshù guǎn kàn kàn huòzhě guàng yīhuǐ’er jiē zhǎo huà huà er línggǎn. Gāngcái nǐ shuō nǐ hǎo yǒu yīgè dìdì, nǐ hǎo xìngyùn a, wǒ shì dúshēngnǚ, méi shénme xiōngdì jiěmèi)
  • Tớ khá có hứng thú với vẽ nên rảnh là lại tới bảo tàng mỹ thuật xem vài vòng hoặc là dạo phố để tìm cảm hứng vẽ tranh. Ban nãy cậu nói cậu có em trai, cậu may mắn ghê, tớ là con gái một, chả có anh chị em gì cả.

Quốc Anh:

  • 嗯,我弟弟今年才6岁,很听话、很可爱。你觉得无聊的话可以来我家跟我和弟弟玩,我家就在这儿附近。(Èn, wǒ dìdì jīnnián cái 6 suì, hěn tīnghuà, hěn kě’ài. Nǐ juédé wúliáo dehuà kěyǐ lái wǒjiā gēn wǒ hé dìdì wán, wǒjiā jiù zài zhè’er fùjìn)
  • Ừ, em trai tớ năm nay 6 tuổi, nghe lời và đáng yêu lắm. Nếu cậu cảm thấy nhàm chán có thể tới nhà tới chơi cùng với em tớ, nhà tớ cũng không xa đây lắm.

Bảo Ngọc:

  • 那就太好了。我家也离这里不远,你有空也可以来玩,我随时欢迎你。(Nà jiù tài hǎole. Wǒjiā yě lí zhèlǐ bù yuǎn, nǐ yǒu kòng yě kěyǐ lái wán, wǒ suíshí huānyíng nǐ)
  • Vậy thì tốt quá rồi. Nhà tớ cũng cách đây không xa, cậu rảnh thì có thể tới chơi, lúc nào tớ cũng chào đón cậu cả. 

Bài viết này ChineseHSK vừa chia sẻ cho các bạn các mẫu câu giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung thông dụng và cơ bản nhất, các bài mẫu khi giới thiệu với gia đình, bạn bè. Hi vọng sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình chinh phục tiếng Trung nhé! Chúc các bạn học tốt!

5/5 (1 Review)
Chia sẻ

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *