DẤU CÂU TRONG TIẾNG TRUNG

Dấu câu trong tiếng Trung

Trong bất kì một ngôn ngữ nào, dấu câu luôn có tác dụng giúp người đọc dễ hiểu. Dấu câu còn là phương tiện để người viết bộc lộ cảm xúc, tư tưởng, hàm ý trong văn bản. Trong tiếng Trung cũng vậy, dấu câu đóng vai trò vô cùng quan trọng dù là trong văn nói hay văn biết. Mỗi loại dấu câu sẽ có những cách dùng khác nhau. Bài viết này ChineseHSK sẽ giúp bạn hiểu hơn về dấu trong tiếng Trung và cách dùng của chúng.

Các loại dấu câu trong tiếng Trung và cách gõ

Trước khi tìm hiểu trong tiếng Trung có các loại dấu câu thông dụng nào cũng như cách gõ chúng trên bàn phím laptop, điện thoại để phục vụ cho nhu cầu học tập và làm việc. ChineseHSK khuyến khích các bạn nên cài đặt bàn phím tiếng Trung để thuận tiện hơn trong quá trình chinh phục ngôn ngữ này nhé.

Cách gõ dấu câu trên bàn phím tiếng trung
Cách gõ dấu câu trên bàn phím tiếng trung

Dấu chấm 句号 kí hiệu 。

  • Dùng để kết thúc câu, biểu thị ý nghĩa mà người nói muốn diễn đạt đã hết, có thể bắt đầu một câu mới. Dấu chấm trong tiếng Trung có kí hiệu khác với dấu chấm trong tiếng Việt (.).
  • Dùng để ngắt câu, nằm ở cuối câu trần thuật.
    Ví dụ: 请把护照给我。
    Vui lòng đưa hộ chiếu cho tôi.

Cách gõ: Gõ phím dấu chấm (.)  trên bàn phím tiếng Trung.

Lưu ý: Bắt buộc phải sử dụng bàn phím tiếng Trung mới gõ được dấu 。vì dấu chấm trong tiếng Trung có kí hiệu khác với dấu chấm trong tiếng Việt (.)

Dấu phẩy 逗号 kí hiệu ,

  • Dùng để biểu thị sự ngừng nghỉ giữa các thành phần trong câu.
    Ví dụ: 我和安娜打算这个周末去河内,希望你能跟我们一起去。
    Mình với Anna dự định cuối tuần này sẽ đi Hà Nội, mong là cậu cũng có thể đi cùng bọn mình.

Cách gõ: Gõ phím dấu phẩy (,)  trên bàn phím (giống như trong tiếng Việt)

Dấu hỏi 问号 kí hiệu ?

  • Dùng để kết thúc câu nghi vấn, câu phản vấn.
    Ví dụ: 你喜欢吃什么?
    Bạn thích ăn gì?

Cách gõ: Gõ tổ hợp phím Shift +  ?như trong tiếng Việt.

Dấu phẩy liệt kê 顿号 kí hiệu 、

  • Biểu thị sự ngừng nghỉ giữa từ/ tổ hợp từ cùng loại, có mối quan hệ đẳng lập (ngang bằng) với nhau, cùng làm một thành phần trong.
    Ví dụ: 我家有四口人:爸爸、妈妈、哥哥和我。
    Gia đình tôi có bốn người: bố, mẹ, anh trai và tôi.

Cách gõ: Gõ phím dấu ( 、) trên bàn phím tiếng Trung.

Lưu ý: Bắt buộc phải sử dụng bàn phím tiếng Trung mới gõ được dấu 、vì ở bàn phím tiếng Việt không có dấu phẩy liệt kê của tiếng Trung.

Dấu chấm phẩy 分号 kí hiệu ;

  • Chủ yếu được sử dụng để ngăn cách hai phân câu có mối quan hệ nhất định (đẳng lập, chuyển tiếp, nhân quả,….. chủ yếu dùng trong mối quan hệ đẳng lập).
    Ví dụ: 还有一种意见认为,爱国主义有四种特点:时代性;阶级性;民族性;包容性。
    Còn có ý kiến cho rằng, chủ nghĩa yêu nước có bốn đặc điểm: tính thời đại; tính giai cấp; tính dân tộc; tính bao dung.

Dấu hai chấm 冒号 kí hiệu :

  • Dùng để liệt kê các sự vật, sự việc liên quan đến câu phía trước đó
  • Báo hiệu phần giải thích cho nội dung phía trước
    Ví dụ: 我很喜欢这句话:“不经历风雨,怎么见彩虹。”
    Tôi rất thích câu nói này: “Không trải qua mưa gió làm sao thấy được cầu vồng.”

Cách gõ: Gõ phím dấu  (:)  trên bàn phím (giống như trong tiếng Việt)

Dấu chấm than 叹号 kí hiệu !

  • Dùng cuối câu cảm thán.
    Ví dụ: 胡志明市的风景真美丽啊!
    Phong cảnh ở thành phố Hồ Chí Minh thật tươi đẹp!
  • Dùng cuối câu cầu khiến có ngữ khí mạnh.
    Ví dụ: 大家安静!
    Tất cả im lặng!
  • Dùng cuối câu phản vấn có ngữ khí mạnh.
    Ví dụ: 我哪里比得上她呀!
    Tôi có chỗ nào không bằng cô ta chứ!

Cách gõ: Gõ tổ hợp phím Shift + 1 như trong tiếng Việt.

Dấu ngoặc kép 引号 ký hiệu “” hoặc ‘’

  • Trích dẫn lời nói của nhân vật, hoặc trích dẫn từ sách báo.
    Ví dụ: 我开玩笑地说:“如果我是他,我一定跟玛丽结婚。”
    Tôi cười đùa nói rằng: “Nếu tôi mà là anh ấy, tôi nhất định sẽ kết hôn với Mary.”
  • Đánh dấu từ vựng có ý nghĩa đặc biệt

Cách gõ: Gõ tổ hợp phím Shift + ‘’ như trong tiếng Việt.

Lưu ý: Thông thường dấu ‘…’ sẽ ở trong, dấu  “…” ở ngoài.

Dấu ngoặc đơn 括号 kí hiệu()

  • Dùng để đánh dấu phần giải thích, thuyết minh hoặc bổ sung.
    Ví dụ: 杜甫(712-770) 唐代伟大的现实主义诗人。
    Đỗ Phủ là nhà thơ vĩ đại của chủ nghĩa hiện thực thời Đường.

Cách gõ: Gõ tổ hợp phím Shift + 9 như trong tiếng Việt.

Dấu chấm lửng 省略号 kí hiệu ……

  • Dùng để biểu thị ý còn nhiều sự vật sự việc chưa được liệt kê hết
    Ví dụ: 我很喜欢吃水果:木瓜、香蕉、香瓜、……
    Tôi rất thích ăn trái cây: đu đủ, chuối, dưa gang,……
  • Biểu thị lời nói ngập ngừng ngắt quãng, chưa nói hết.
    Ví dụ: 对不起,我错了……
    Xin lỗi, em sai rồi……

Cách gõ: Gõ tổ hợp phím Shift + 9 (6 dấu chấm)

Dấu gạch ngang 破折号 kí hiệu ——

  • Chủ yếu dùng để giải thích cho nội dung phía trước.
    Ví dụ: 我给你介绍一下,这是我们公司的经理——高经理。
    Tôi giới thiệu với anh một chút, đây là giám đốc của công ty chúng ta – Giám đốc Cao.

Cách gõ: Gõ tổ hợp phím Shift + – trên bàn phím tiếng Trung.

Dấu nối 连接号 —

  • Dùng để biểu thị khoảng thời gian, địa điểm, con số.
    Ví dụ: 今天下午会结束我们河内—大叻的三天两夜的旅程。
    Chiều hôm nay sẽ kết thúc chuyến du lịch ba ngày hai đêm Hà Nội – Đà Lạt của chúng ta.
  • Biểu thị mối quan hệ liên quan giữa người hoặc vật với nhau.

Cách gõ: Gõ tổ hợp phím Shift + – trên bàn phím.

Dấu dẫn tên sách 书名号 kí hiệu 《》

  • Dùng để biểu thị tên tác phẩm(sách, báo, tạp chí, thơ, văn……)
    Ví dụ:《春望》是我最喜欢的一首诗。
    Xuân Vọng là bài thơ mà tôi thích nhất.

Cách gõ: Gõ tổ hợp phím Shift + < và Shift + > trong bàn phím tiếng Trung. Bàn phím tiếng Việt không có loại dấu này.

Trên đây, ChineseHSK vừa giới thiệu đến bạn các loại dấu câu thông dụng trong tiếng Trung cũng như cách gõ các loại dấu này trên điện thoại, laptop. Hãy cùng tiếp tục tìm hiểu cách viết những dấu câu này nhé!

Cách viết dấu câu tiếng Trung

  • Dấu phẩy, dấu chấm, dấu phẩy liệt , dấu hai chấm, dấu chấm phẩy sẽ được viết trong một ô, viết ở góc dưới bên trái.
  • Dấu chấm than, dấu hỏi viết ở nửa bên trái của ô.
  • Dấu ngoặc kép viết lần lượt ở phía trên bên trái và phía trên bên phải.
  • Dấu chấm lửng, mỗi ba chấm viết trong một ô. Tổng cộng chiếm hai ô.
  • Dấu dẫn tên sách lần lượt viết trong nửa bên phải và nửa bên trái của ô.
  • Dấu gạch nối và dấu gạch ngang viết ở giữa hai ô liền kề.

Lưu ý: Những kí hiệu toán học, hóa học, tiền tệ thuộc loại kí hiệu chuyên ngành. Không nên nhầm lẫn với dấu câu.

Trong bài viết này, ChineseHSK giới thiệu đến các bạn bài học về các dấu câu trong tiếng trung, các bạn nhớ kĩ cách dùng và áp dụng đúng nha.

Xem thêm các bài viết cùng chủ đề trong chuyên mục: TỰ HỌC TIẾNG TRUNG

0/5 (0 Reviews)
Chia sẻ

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *