CÁCH DÙNG VÀ PHÂN BIỆT TRỢ TỪ 的 得 地

2

3 trợ từ 的、得、地 là một trong những điểm ngữ pháp khó đối với người mới học tiếng Trung. Vậy 3 trợ từ này có những điểm giống và khác nhau nào, cách dùng của chúng ra sao? Trong bài viết này ChineseHSK sẽ giới thiệu cho các bạn cách phân biệt 3 trợ từ 的、得、地 này nhé.

Điểm giống nhau của 3 trợ từ 的 得 地

的、得、地 đều là những hư từ nhóm trợ từ kết cấu, có tác dụng liên kết các thành phần trong câu. Cả 3 trợ từ này đều được sử dụng vô cùng rộng rãi trong tiếng Trung hiện nay.

3 trợ từ 的、得、地 đều có cách đọc giống nhau là “de”. Đây cũng là một trong những nguyên nhân lớn khiến người học thậm chí là người Trung Quốc nhầm lẫn 3 trợ từ này.

3

Cách phân biệt 3 trợ từ 的 得 地

Muốn phân biệt được 3 trợ từ 的、得、地 thì cách duy nhất là nắm rõ những điểm khác nhau giữa chúng. Vậy chúng có những điểm khác nhau nào?

Khác nhau về vị trí trong câu

Định ngữ (thường là danh từ, đại từ, tính từ, cụm từ) + 的 + trung tâm ngữ
Từ miêu tả + 地 + động từ
Động từ/tính từ + 得 + bổ ngữ

Khác nhau về công dụng

Trợ từ 的:Có tác dụng chỉ ra quan hệ sở hữu giữa định ngữ và tân ngữ.

我的书(wǒ de shū)sách của tôi. Câu này định ngữ là “tôi”, trung tâm ngữ là “quyển sách”, cả câu nhằm chỉ “quyển sách” thuộc quyền sở hữu của “tôi” chứ không phải của một ai đó khác.

Trong trường hợp người nói và người nghe đều hiểu ngầm trung tâm ngữ đang được nói đến là gì thì có thể lược bỏ trung tâm ngữ nhưng phải giữ lại chữ 的. Hai trợ từ kia không có cách dùng này.

A: 这是谁的书?(zhè shì shuí de shū)Đây là sách của ai?

B: 是他的。(shì tā de)Của anh ấy

Trợ từ 地:có tác dụng miêu tả cho thành phần động từ đứng sau trợ từ 地

他高兴地跟我说他考上大学了。(Tā gāoxìng de gēn wǒ shuō tā kǎo shàng dàxué le)Anh ấy vui vẻ nói với tôi mình đã đậu đại học rồi. Câu này nhằm miêu tả “trạng thái vui vẻ” của anh ấy khi “nói với tôi” về chuyện đậu đại học.

Trợ từ 得:Có tác dụng nêu rõ mức độ của thành phần động từ/tính từ đứng trước trợ từ 得

看见妈妈回来,孩子高兴得跳了起来。(Kànjiàn māmā huílái, háizi gāoxìng de tiàole qǐlái)Thấy mẹ đã về, đứa bé vui tới mức nhảy cẫng lên. Câu này nhằm chỉ “mức độ vui thích” đến mức “nhảy cẫng lên” của đứa trẻ khi thấy mẹ về.

Khác nhau về cách dịch

Trợ từ 的 khi đứng trong câu thường được dịch là “của”, đôi khi tùy thuộc vào ngữ cảnh của câu cũng được dịch thành các từ khác để câu văn mượt mà hơn.

  • 我的书被同桌接走了。(Wǒ de shū bèi tóng zhuō jiē zǒule)Sách của tôi bị bạn chung bàn mượn rồi.
  • 越南的夏天就是热得让人难受。(Yuènán de xiàtiān jiùshì rè dé ràng rén nánshòu)Mùa hè ở Việt Nam nóng tới mức làm người ta khó chịu.
  • 你的生活由你做主,别人的想法没有你的想法重要。(Nǐ de shēnghuó yóu nǐ zuòzhǔ, biérén de xiǎngfǎ méiyǒu nǐ de xiǎngfǎ zhòngyào)Cuộc sống của bạn do bạn làm chủ, suy nghĩ của người khác không quan trọng bằng suy nghĩ của bạn đâu.

Trợ từ 地 đứng trong câu thường được dịch bằng cấu trúc “động từ + một cách + từ miêu tả” hoặc đôi khi được dịch thành “từ miêu tả + động từ”.

  • 轻轻地吹着,吹走了夏天的闷热。(Fēng qīng qīng de chuīzhe, chuī zǒule xiàtiān de mēnrè)Gió nhẹ nhàng thổi, thổi đi cái oi bức của mùa hè.
  • 愤怒地看着我,可我没招惹他什么呀!(Tā fènnù de kànzhe wǒ, kě wǒ méi zhāorě tā shénme ya)Anh ấy giận dữ nhìn tôi, nhưng tôi có gây sự gì với anh ấy đâu chứ! Hoặc anh ấy nhìn tôi một cách giận dữ, nhưng tôi có gây sự gì với anh ấy đâu chứ!
  • 下课后,孩子们蹦蹦跳跳地走回家去。(Xiàkè hòu, háizimen bèng bèngtiào tiào de zǒu huí jiā qù)Sau khi tan học, mấy đứa trẻ nhảy chân sáo về nhà.

Trợ từ 得 đứng trong câu thường được dịch là “động từ/tính từ + tới mức” hoặc cũng có thể không dịch tùy vào câu.

  • 小明在游乐园玩得很开心。(Xiǎomíng zài yóu lèyuán wán dé hěn kāixīn)Ở khu vui chơi, Tiểu Minh chơi đùa rất vui vẻ.
  • 痛得咬牙切齿,但坚决不去医院。(Tā tòng de yǎoyáqièchǐ, dàn jiānjué bù qù yīyuàn)Anh ấy đau tới mức nghiến răng nghiến lợi nhưng vẫn kiên quyết không tới bệnh viện.
  • 听他这么一说,我就气得说不出话来了。(Tīng tā zhème yī shuō, wǒ jiù qì de shuō bu chū huà láile)Nghe anh ta nói thế, tôi tức tới mức nói không thành lời.

5

Cách giải thích của 3 từ de

Trong khi giao tiếp hoặc không tiện viết chữ Hán, chúng ta còn có thể giải thích ba trợ từ này dựa theo cách cấu thành chữ  Hán của chúng. Trợ từ 的 sẽ được giải thích thành 白芍的(bái sháo de), trợ từ 地 sẽ được giải thích thành 土也地(tǔ yě de) trợ từ 得 sẽ được giải thích là 双人得(shuānɡ rén de)

Bài tập phân biệt 的 得 地

Như vậy chúng ta vừa đi qua những điểm giống và khác nhau giữa 3 trợ từ 的、得、地, các bạn đã phân biệt được chưa? Để kiểm chứng về độ thông hiểu của bản thân, chúng ta cùng nhau làm các câu bài tập mà ChineseHSK đã chuẩn bị sẵn đây nhé.

  1. 我————事情不用你管!(Wǒ————shìqíng bùyòng nǐ guǎn)
  2. 他跑————像风一样快。(Tā pǎo————xiàng fēng yīyàng kuài)
  3. 外面————雨滴答滴答————打在屋檐上。(Wàimiàn————yǔ dīdā dīdā————dǎ zài wūyán shàng)
  4. 妈妈做————菜好吃————让我停不下筷子。(Māmā zuò————cài hào chī————ràng wǒ tíng bùxià kuàizi)
  5. 路太远了,我累————走不动了。(Lù tài yuǎnle, wǒ lèi————zǒu bù dòngle)
  6. 小蜜蜂嗡嗡————叫着,他们好勤快呀!(Xiǎo mìfēng wēng wēng————jiàozhe, tāmen hǎo qínkuài ya)
  7. 那不是你————男朋友吗?(Nà bùshì nǐ————nán péngyǒu ma)
  8. 他的话把我气————直跺脚。(Tā dehuà bà wǒ qì————zhí duòjiǎo)
  9. 他愁眉苦脸————说:“考砸了。”(Tā chóuméikǔliǎn————shuō:“Kǎo zále.”)
  10. 那是他最喜欢————玩具,别弄坏了。(Nà shì tā zuì xǐhuān————wánjù, bié nòng huàile)

Đáp án bài tập

  1. 事情不用你管!Chuyện của tôi không cần bạn lo!
  2. 他跑像风一样快。Anh ấy chạy nhanh như gió vậy.
  3. 外面雨滴答滴答打在屋檐上。Mưa bên ngoài tí tách vỗ lên mái nhà.
  4. 妈妈做菜好吃让我停不下筷子。Món mẹ làm ngon tới mức tôi không dừng đũa được.
  5. 路太远了,我累走不动了。Đường xa quá, tôi mệt tới mức không đi nổi nữa rồi.
  6. 小蜜蜂嗡嗡叫着,他们好勤快呀!Mấy chú ong nhỏ kêu vo ve vo ve, chúng thật chăm chỉ quá!
  7. 那不是你男朋友吗?Kia không phải là bạn trai của bạn à?
  8. 他的话把我气直跺脚。Lời nói của anh ấy làm tôi tức đến mức phải dậm chân.
  9. 他愁眉苦脸说:“考砸了。Anh ấy mặt mày chán chường nói: “thi trượt rồi.
  10. 那是他最喜欢玩具,别弄坏了。Đó là món đồ chơi mà thằng bé thích nhất đó, đừng làm hư.

Trên đây là cách phân biệt 3 trợ từ 的、得、地 và bài tập củng cố kiến thức ChineseHSK muốn chia sẻ cùng các bạn. Hi vọng thông qua bài viết này các bạn đã có đủ tự tin sử dụng nhuần nhuyễn 3 trợ từ dễ nhầm lẫn này.

Xem thêm các bài viết trong chuyên mục Ngữ pháp tiếng Trung

Liên từ trong tiếng Trung tại đây 

Nắm chắc ngữ pháp câu chữ 被 trong tiếng Trung tại đây

0/5 (0 Reviews)
Chia sẻ

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *