520 LÀ GÌ TRONG TIẾNG TRUNG ?

520 là gì trong tiếng trung

Có thể trong quá trình học tiếng Trung, bạn đã bắt gặp các cụm chữ số như “520”, “9420”,…. và bên cạnh đó là những câu dịch nghĩa rất thú vị. Vậy bạn có biết 520 là gì trong tiếng Trung? Những cụm số được sử dụng có gì đặc biệt?

Trong bài viết này, ChineseHSK sẽ mang đến một chủ đề cũng là một dạng kiến thức, cách biểu đạt vô cùng thú vị trong tiếng Trung – “Biểu đạt bằng những con số”. Cùng tìm hiểu nhé!!!

Hài âm là gì? Hài âm chữ số là gì?

Hài âm 谐音 (Xiéyīn) tức là từ ngữ có âm đọc gần giống hoặc giống nhau.

Hài âm chữ số 数字谐音(Shùzì xiéyīn)là hiện tượng hài âm được sản sinh từ ngôn ngữ mạng, tức là hình thức giao tiếp sử dụng các con số có hài âm với các từ ngữ và dùng nó để thay thế từ ngữ.

Trong tiếng Trung, chữ Hình thanh chiếm số lượng rất lớn nên việc các từ ngữ có chung âm đọc hay âm đọc gần giống nhau rất nhiều. Điều này cũng làm cho hiện tượng hài âm xuất hiện trong cuộc sống nhiều và đặc sắc hơn.

Tìm hiểu thêm về Hài âm tại đây

Vậy “520” trong tiếng Trung là gì? Có những câu thả thính nào tương tự như thế không?

520 là gì trong tiếng Trung? Ý nghĩa của dãy số này ra sao?

520 trong tiếng Trung có âm đọc là “”, hài âm với câu “我爱你”(wǒ ài nǐ)Anh yêu em. Vì thế, Trong ngôn ngữ mạng, 520 thường được dùng để nói “Anh yêu em/ Em yêu Anh/ ……”

520 trong tiếng Trung
520 là gì trong tiếng Trung

Ý nghĩa của 520 trong tiếng Trung?

Không chỉ là cách mà các cặp đôi dùng để bộc lộ tình ý cho đối phương, 520 trong tiếng Trung đồng thời còn chỉ ngày 20 tháng 5.
Trong ngày này, mọi người thường sẽ tỏ tình với ý trung nhân của mình, dần dần, ngày 20 tháng 5 hàng năm trở thành ngày lễ Tình nhân trên mạng xã hội, và nhiều bạn trẻ ngày nay cũng đã lựa chọn ngày này để đăng ký kết hôn, góp phần làm cho ngày 20/5 thêm phần ý nghĩa.
Những người có lòng hơn nữa, họ sẽ chọn thời điểm 13 giờ 14 phút ngày 20 tháng 5 để tỏ tình, cầu hôn,…
Bởi lẽ theo cách viết ngày tháng của Trung Quốc 5201314 hài âm với câu ( 我爱你一生一世 | Anh yêu em suốt đời suốt kiếp), đây không chỉ là lời tỏ tình, cầu hôn bình thường, mà ngay tại thời khắc ý nghĩa này còn khiến đối phương sẽ cảm động trước lời thề trăm năm.

Các hoạt động nên làm trong ngày lễ tình nhân 20/5

  • Hẹn hò: Ngày lễ tình nhân 20/5, Các cặp đôi hẹn hò, cùng nhau xem một bộ phim, ăn một bữa cơm, nói về chuyện mai sau, tận hưởng khoảnh khắc chỉ có hai người. Hẹn hò trong dịp đặc biệt, trong không khí lãng mạn, tặng cho đối phương một bó hoa hay một món quà là một lựa chọn không thể hợp lý hơn.
  • Cầu hôn: Nếu 2 bạn có ý định tiến tới hôn nhân, việc lựa chọn ngày 20/5 hay khoảnh khắc 13 giờ 14 phút ngày 20/5 để chuẩn bị một bữa tiệc cầu hôn lãng mạn là một sự lựa chọn hoàn hảo. Trong thời khắc ngọt ngào ấy không chỉ phù hợp với không khí, ý nghĩa của ngày lễ Tình nhân 20/5 mà còn thể hiện được mong ước cùng đối phương bên nhau hạnh phúc mãi mãi.
  • Đăng ký kết hôn: Khi bạn đã thật sự thấu hiểu, tin tưởng cũng như quyết định đối phương sẽ là người bạn đời trăm năm của mình, đồng thời nhận được sự chúc phúc từ hai bên gia đình. Khi đó, nhân ngày 20/5 cùng nhau đăng kí kết hôn cũng chính là để ngày lễ Tình nhân 20/5 hàng năm trở thành ngày kỷ niệm hôn nhân của hai bạn, tăng thêm sự ý nghĩa cho tình yêu của mình.
  • Tổ chức hôn lễ: Còn gì tuyệt vời hơn khi hai bạn lựa chọn ngày lễ Tình nhân là ngày tổ chức hôn sự, bên cạnh có bạn bè người thân cùng chứng kiến, chúc phúc cho ngày trọng đại nhất trong cuộc đời của hai bạn, cùng nhau bắt đầu một giai đoạn mới trong cuộc sống.

Một số câu tỏ tình trong ngày 20/5 ý nghĩa

520 trong tiếng Trung là gì
520 là gì trong tiếng Trung
  1. 与你一见如故,再见倾心。(Yǔ nǐ yījiànrúgù, zàijiàn qīngxīn.)Vừa nhìn thấy em như đã quen nghìn kiếp, gặp lại em lòng cảm mến không thôi.
  2. 你是心上人,留在心头疼。(Nǐ shì xīnshàngrén, liú zàixīn tóuténg.)Em là người trong mộng, cưng chiều ở trong lòng.
  3. 这辈子,就让我们一直走下去。(Zhè bèizi, jiù ràng wǒmen yīzhí zǒu xiàqù.)Kiếp này, hãy bước tiếp cùng nhau em nhé!
  4. 小手一牵,岁岁年年。(Xiǎoshǒu yī qiān, suì suì nián nián.)Bàn tay đan vào nhau, năm này qua năm khác.
  5. 想陪你今年明年年年。(Xiǎng péi nǐ jīnnián míngnián nián nián.)Nguyện cùng em đi hết năm này, năm sau và mãi mãi.
  6. 入目无他人,四下皆是你。(Rù mù wú tārén, sì xià jiē shì nǐ.)Không để ai lọt tầm mắt vì tứ phía chỉ có bóng hình em.
  7. 可爱的人要放在心上。(Kě’ài de rén yào fàng zàixīn shàng.)Người đáng yêu phải ôm trọn vào lòng.
  8. 不在你左右,却被你左右。(Bùzài nǐ zuǒyòu, què bèi nǐ zuǒyòu.)Tôi chẳng đứng cạnh em nhưng vẫn bị em chi phối mất rồi.
  9. 我望着月亮,却只看见你。(Wǒ wàngzhe yuèliàng, què zhǐ kànjiàn nǐ.)Tôi ngóng ánh trăng đêm nhưng chỉ toàn bóng hình em.
  10. 要脑子有什么用,它只会想你。(Yào nǎozi yǒu shé me yòng, tā zhǐ huì xiǎng nǐ.)Cần não để là gì khi suốt ngày nó chỉ nghĩ đến em.

Những câu thả thính bằng con số hay nhất

  • 460 – 思念你(Sīniàn nǐ)Nhớ về em.
  • 530 – 我想你(Wǒ xiǎng nǐ)Anh nhớ em./ Em nhớ anh.
  • 240 – 爱死你(Ài sǐ nǐ)Yêu em quá đi thôi.
  • 1314 – 一生一世(Yīshēng yīshì)Một đời một kiếp.
  • 3399 – 长长久久(Cháng cháng jiǔjiǔ)Dài lâu, mãi mãi.
  • 1920 – 永久爱你(Yǒngjiǔ ài nǐ)Yêu em mãi thôi.
  • 01925 – 你依旧爱我(Nǐ yījiù ài wǒ)Em vẫn yêu tôi như xưa.
  • 51920 – 我依旧爱你(Wǒ yījiù ài nǐ)Tôi vẫn yêu em như xưa.
  • 74520 – 其实我爱你(Qíshí wǒ ài nǐ)Thực ra anh yêu em.
  • 53719 – 我深情依旧(Wǒ shēnqíng yījiù)Tình anh vẫn sâu đậm như thế.
  • 92013 – 就爱你一生(Jiù ài nǐ yīshēng)Yêu em suốt kiếp./ Yêu em suốt đời.
  • 3344520 – 生生世世我爱你(Shēngshēngshìshì wǒ ài nǐ)Đời đời kiếp kiếp tôi vẫn yêu em.
  • 1314521 – 一生一世我爱你(Yīshēng yīshì wǒ ài nǐ)Tôi yêu em suốt đời suốt kiếp.
  • 1314920 – 一生一世就爱你(Yīshēng yīshì jiù ài nǐ)Đời này kiếp này mãi yêu em.
  • 04551 – 你是我唯一(Nǐ shì wǒ wéiyī)Em là duy nhất của mình anh thôi.
  • 1392010 – 一生就爱你一人(Yīshēng jiù ài nǐ yīrén)Kiếp này chỉ yêu mỗi mình em.
  • 02825 – 你爱不爱我(Nǐ ài bù ài wǒ)Em có yêu anh không?
  • 0456 – 你是我的(Nǐ shì wǒ de)Em là của anh.
  • 04567 – 你是我老妻(Nǐ shì wǒ lǎo qī)Em là bà xã của anh.
  • 0457 – 你是我妻(Nǐ shì wǒqī)Em là vợ tôi.
  • 045692 – 你是我的最爱(Nǐ shì wǒ de zuì ài)Điều tuyệt vời nhất của tôi chính là em.
  • 0564335 – 好无聊时想想我(Hǎo wúliáo shí xiǎng xiǎng wǒ)Khi em thấy cô đơn hãy nhớ về anh.
  • 0594184 – 你我就是一辈子(Nǐ wǒ jiùshì yībèizi)Suốt kiếp này em thuộc về tôi.
  • 507680 – 我一定要追你(Wǒ yīdìng yào zhuī nǐ)Anh nhất định theo đuổi em.
  • 51095 – 我要你嫁我(Wǒ yào nǐ jià wǒ)Em muốn anh kết hôn với em.
  • 520*10000 – 我爱你一万年(Wǒ ài nǐ yī wàn nián)Anh yêu em 1 vạn năm.
  • 52094 – 我爱你到死(Wǒ ài nǐ dào sǐ)Anh yêu em đến khi nhắm mắt xuôi tay.
  • 521 – 我愿意(Wǒ yuànyì)Em đồng ý.
  • 5230 – 我爱上你(Wǒ ài shàng nǐ)Anh yêu em mất rồi.
  • 52406 – 我爱死你了(Wǒ ài sǐ nǐ le)Anh yêu em chết đi được.
  • 5260 – 我暗恋你(Wǒ ànliàn nǐ)Anh crush em./ Anh yêu thầm em.
  • 530 – 我想你(Wǒ xiǎng nǐ)Anh nhớ em.
  • 53517230 – 我想我已经爱上你(Wǒ xiǎng wǒ yǐjīng ài shàng nǐ)Anh nghĩ anh đã yêu em mất rồi.
  • 5360 – 我想念你(Wǒ xiǎngniàn nǐ)Em nhớ anh.
  • 53770 – 我想亲亲你(Wǒ xiǎng qīn qīn nǐ)Em muốn hôn anh.
  • 53880 – 我想抱抱你(Wǒ xiǎng bào bào nǐ)Em muốn ôm anh.
  • 540086 – 我是你女朋友(Wǒ shì nǐ nǚ péngyǒu)Em là bạn gái anh.
  • 5420 – 我只爱你(Wǒ zhǐ ài nǐ)Anh chỉ yêu em mà thôi.
  • 54335 – 无事想想我(Wú shì xiǎng xiǎng wǒ)Nếu rảnh thì hãy nhớ về anh.
  • 543720 – 我是真心爱你(Wǒ shì zhēnxīn ài nǐ)Anh thật lòng yêu em.
  • 54430 – 我时时想你(Wǒ shíshí xiǎng nǐ)Anh lúc nào cũng nhớ đến em.
  • 5452830 – 无时无刻不想你(Wúshíwúkè bùxiǎng nǐ)Không lúc nào ngừng nhớ em.
  • 54920 – 我始终爱你(Wǒ shǐzhōng ài nǐ)Anh yêu em trước sau như một.
  • 556520 – 我不能不爱你(Wǒ bùnéng bù ài nǐ)Anh không thể nào không yêu em được.
  • 5620 – 我很爱你(Wǒ hěn ài nǐ)Anh rất yêu em.

Hi vọng thông qua bài viết này, ChineseHSK đã giúp bạn hiểu rõ ý nghĩa của 520 trong tiếng Trung là gì? Đồng thời học thêm được nhiều câu thả thính, bộc lộ tình cảm bằng cách sử dụng hài âm chữ số.

5/5 (3 Reviews)
Chia sẻ

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *