Status tiếng Trung hay về tình yêu, cuộc sống, thanh xuân đang được rất nhiều người tìm kiếm vì sự sâu sắc và ý nghĩa nó mang lại. Cùng ChineseHSK khám phá những status tiếng Trung hay và ý nghĩa nhất trong bài viết dưới đây.
Status tiếng Trung hay về tình yêu
Status tiếng Trung hay về tình yêu sẽ giúp bạn trao đi những yêu thương bằng ngôn từ lãng mạn và thuần tuý nhất
Status tiếng Trung hay về tình yêu buồn
Status tiếng Trung hay về tình yêu buồn mang ý nghĩa : “Tình yêu không phải lúc nào cũng là màu hồng, chúng ta cần chấp nhận điều này”
- 你 是 一个 人 , 而 不是 休息 站。 不要 让 他们 在 需要 你 的 时候 回来。
Phiên âm: Nǐ shì yīgè rén, ér bùshì xiūxí zhàn. Bùyào ràng tāmen zài xūyào nǐ de shíhòu huílái.
Dịch: Bạn là một con người, chứ không phải là bến dừng chân. Đừng để họ chỉ quay lại khi họ cần bạn. - 爱情原来是含笑喝饮毒酒。
Phiên âm: Àiqíng yuánlái shì hánxiào hē yǐn dú jiǔ.
Dịch: Tình yêu vốn dĩ là mỉm cười mà uống rượu độc. - 孤单不是与生俱来,而是由你爱上一个人的那一刻。。。开始。
Phiên âm: Gūdān bùshì yǔ shēng jù lái, ér shì yóu nǐ ài shàng yīgèrén dì nà yīkè… Kāishǐ.
Dịch: Cô đơn không phải là thứ ở cùng với bạn kể từ khi bạn sinh ra, mà cô đơn được tạo ra kể từ giây phút bạn đem phải lòng một người. - 爱情使人忘记了时间, 时间也使人忘记了爱情。
Phiên âm: Àiqíng shǐ rén wàngjì le shíjiān, shíjiān yě shǐ rén wàngjì le àiqíng.
Dịch: Tình yêu khiến con người ta quên mất thời gian, mà thời gian cũng khiến cho con người quên mất tình yêu. - 爱是把双刃剑,如果拔出,一个不小心,既伤了别人,也伤了自己。
Phiên âm: Ài shì bǎ shuāng rèn jiàn, rúguǒ bá chū,yígè bú xiǎoxīn,jì shāng le biérén,yě shāng le zìjǐ.
Dịch: Yêu đương cũng như thanh kiếm một khi đã rút khỏi vỏ chỉ cần sơ ý một chút sẽ làm bị thương người khác và chính bản thân mình.
Status tiếng Trung hay về niềm tin vào tình yêu
Status tiếng Trung hay về niềm tin vào tình yêu sẽ giúp bạn có thêm niềm tin, hy vọng vào tình yêu, bởi người có tình nhất định sẽ về với nhau:
- 有时候最合适你的人,恰恰时你最没想到的人。
Phiên âm: Yǒu shíhòu zuì héshì nǐ de rén, qiàqià shì nǐ zuì méi xiǎngdào de rén.
Dịch: Có lúc, người phù hợp nhất với bạn lại là người mà bạn chẳng thể ngờ đến nhất. - 如果两个人注定要在一起,他们总会找到办法找回彼此。
Phiên âm: Rúguǒ liǎng ge rén zhùdìng yào zài yīqǐ, tāmen zǒng huì bānfǎ zhǎo huí bǐcǐ.
Dịch: Nếu định mệnh của hai người đã được định là sẽ ở bên nhau, họ nhất định sẽ luôn tìm được cách để quay trở về bên nhau. - 真正的爱情不是一时好感,而是我知道遇到你不容易,错过了会很可惜。
Phiên âm: Zhēnzhèng de àiqíng bú shì yì shí hǎogǎn , ér shì wǒ zhīdào yùdào nǐ bù róngyì, cuòguò le huì hěn kěxī.
Dịch: Tình yêu đích thực không phải là ấn tượng thoáng qua, tình yêu đích thực là khi tôi biết rằng việc gặp được em là điều không hề dễ dàng, nếu như bỏ lỡ thì sẽ vô cùng đáng tiếc. - 对于世界而言,你是一个人,但是对于我,你是我的整个世界。
Phiên âm: Duì yú shìjiè ér yán, nǐ shì yí ge rén, dànshì duì wǒ ér yán, nǐ shì wǒ de zhēng shìjiè.
Dịch: Đối với thế giới này mà nói, em chỉ là một ai đó, nhưng đối với tôi, em chính là cả thế giới tôi. - 问世间情为何物,直教人生死相许。
Phiên âm: Wènshì jiān qíng wèihé wù, zhí jiào rénshēng sǐxiāng xǔ.
Dịch: Hỏi thế gian yêu là gì, mà khiến đôi lứa nguyện thề sống chết bên nhau. - 喜欢你,却不一定爱你,爱你就一定很喜欢你。
Phiên âm: Xǐhuan nǐ, què bù yīdìng ài nǐ, ài nǐ jiù yīdìng hěn xǐhuan nǐ.
Dịch: Thích bạn chưa chắc sẽ yêu, còn yêu nhất định đã rất thích rồi.
Status tiếng Trung hay về cuộc sống
Khi cuộc sống của bạn gặp những điều không hay, hãy nhớ tới những status tiếng Trung sau để thấy rằng được sống trên đời này đã là một điều vô cùng kỳ diệu:
Status tiếng Trung hay về sự thật cuộc sống
Status tiếng Trung về sự thật cuộc sống giúp người đọc có cái nhìn thực tế hơn về cuộc sống này:
- 一个人至少拥有一个梦想,有一个理由去坚强。心若没有栖息的地方,到哪里都是在流浪。
Phiên âm: Yīgè rén zhìshǎo yǒngyǒu yīgè mèngxiǎng, yǒu yīgè lǐyóu qù jiānqiáng. Xīn ruò méiyǒu qīxī dì dìfāng, dào nǎlǐ dōu shì zài liú làng.
Dịch: Mỗi con người sẽ có ít nhất một ước mơ, một lý do nào đó để cố gắng. Nếu như tâm không có nơi nào để nương tựa, vậy thì đi tới nơi nào cũng đều là lang thang. - 如果 你 不 知道 一个 人 的 整个 故事 , 那就 闭嘴。
Phiên âm: Rúguǒ nǐ bù zhīdào yīgè rén de zhěnggè gùshì, nà jiù bì zuǐ.
Dịch: Nếu như bạn chẳng biết tường tận toàn bộ câu chuyện của một người, vậy hãy giữ im lặng. - 到 最后 , 只有 我 能 拯救 自己。
Phiên âm: Dào zuìhòu, zhǐyǒu wǒ néng zhěngjiù zìjǐ.
Dịch: Cho đến cuối cùng, chỉ có chính tôi mới có thể tự cứu lấy bản thân mình. - 大多数 人 比 他们 所 知道 的 更 强壮 , 他们 只是 有时 忘 了 相信 自己。
Phiên âm: Dà duōshù rén bǐ tāmen suǒ zhīdào de gèng qiángzhuàng, tāmen zhǐshì yǒushí wàngle xiāngxìn zìjǐ.
Dịch: Đa số mọi người ai cũng đều kiên cường hơn họ nghĩ, chỉ là có đôi khi họ lại quên đi việc phải tin vào chính mình. - 你 和 你 自己 的 关系 是 最 重要 的。
Phiên âm: Nǐ hé nǐ zìjǐ de guānxì shì zuì zhòngyào de.
Dịch: Mối quan hệ giữa bạn và chính bản thân bạn chính là mối quan hệ quan trọng nhất. - 不敢逃避,因为前面有父母!
Phiên âm: Bù gǎn táobì, yīnwèi qiánmiàn yǒu fùmǔ!
Dịch: Không dám trốn tránh, bởi vì trước mắt còn có cha mẹ! - 不敢偷懒,因为没有人给钱花!
Phiên âm: Bù gǎn tōulǎn, yīnwèi méiyǒu rén gěi qián huā!
Dịch: Không dám lười biếng, bởi vì chẳng một ai cho tiền tiêu xài ! - 这个世界, 没有偶尔。
Phiên âm: Zhège shìjiè, méiyǒu ǒu’ěr.
Dịch: Trên thế gian này, chẳng có điều gì xảy ra là ngẫu nhiên cả. - 我们总会感到足够,生活将会充满,如果永远不够,您仍然会追求自己的贪婪。
Phiên âm: Wǒmen zǒng huì gǎndào zúgòu, shēnghuó jiāng huì chōngmǎn, rúguǒ yǒngyuǎn bùgòu, nín réngrán huì zhuīqiú zìjǐ de tānlán.
Dịch: Người nào luôn luôn cảm thấy đủ thì cuộc sống của họ sẽ luôn đủ đầy, nếu có người mãi mãi chưa biết bao nhiêu là đủ thì họ sẽ cứ tìm kiếm lòng tham của mình.
Status tiếng Trung hay về động lực sống
Status tiếng Trung về động lực sống sẽ tiếp thêm cho bạn động lực để cố gắng vươn lên mỗi ngày:
- 永远 不要 忘记 你 是 谁。
Phiên âm: Yǒngyuǎn bùyào wàngjì nǐ shì shéi.
Dịch: Đừng bao giờ quên đi bản thân bạn là ai. - 不论生活多么艰辛,感谢您今天清醒。
Phiên âm: Bùlùn shēnghuó duōme jiānxīn, gǎnxiè nín jīntiān qīngxǐng.
Dịch: Dù cho cuộc sống này có bao nhiêu khó khăn chông gai, hãy cứ biết ơn rằng ngày hôm nay bạn vẫn được thức dậy. - 没有办法让懒惰的运动员轻松快捷地到达终点。
Phiên âm: Méiyǒu bànfǎ ràng lǎnduò de yùndòng yuan qīngsōng kuai jié de dào đá zhōngdiǎn.
Dịch: Sẽ chẳng có con đường nào là dễ dàng và nhanh chóng tới được vạch đích cho một vận động viên điền kinh lười biếng. - 有两点可以帮助您更好地生活:积极思考和停止负面约束。
Phiên âm: Yǒu liǎng diǎn kěyǐ bāngzhù nín gèng hǎo dì shēnghuó: Jījí sīkǎo hé tíngzhǐ fumin yuēshù.
Dịch: Có 2 thứ giúp cho bạn sống tốt hơn: Hãy suy nghĩ tích cực và dừng việc giữ chặt lấy tiêu cực. - 如果 你 想要,那 去 出去 把 它 争取。
Phiên âm: Rúguǒ nǐ xiǎng yào, nà qù chūqù bǎ tā zhēngqǔ.
Dịch: Nếu như bạn muốn có được điều gì đó, hãy bước ra ngoài và chiến đấu vì điều bạn muốn.
Status tiếng Trung hay về thanh xuân
Mỗi người chỉ có một thanh xuân, một khi thanh xuân đã qua, thứ còn sót lại chính là hồi ức và nuối tiếc. Status tiếng Trung về thanh xuân sẽ giúp bạn trân trọng và sống hết mình hơn vì thanh xuân của mình:
- 后来的我们 什么都有了, 却没有了我们。
Phiên âm: Hòulái de wǒmen shénme dōu yǒule, què méiyǒule wǒmen.
Dịch: Chúng ta của sau này thứ gì cũng đều có, chỉ là không còn có chúng ta. - 青春真的很单薄,什么都很轻,风一吹,我们就走散了。
Phiên âm: Qīngchūn zhēn de hěn dānbó, shénme dōu hěn qīng, fēng yī chuī, wǒmen jiù zǒu sànle.
Dịch: Thanh xuân thật sự rất ít ỏi, thứ gì cũng đều rất nhẹ nhàng mong manh, gió vừa thổi một cái, tất cả chúng ta đã mỗi người một phương trời. - 青春是一场大雨,即使感冒了,还盼望回头再淋它一次。
Phiên âm: Qīngchūn shì yī chǎng dàyǔ, jíshǐ gǎnmàole, hái pànwàng huítóu zài lín tā yīcì.
Dịch: Thanh xuân tựa như một cơn mưa rào. Cho dù chúng ta có bị cảm lạnh vì cơn mưa ấy, ta vẫn muốn đắm mình trong thanh xuân đẹp đẽ ấy thêm lần nữa. - 长 大 最 让 人 烦 恼 的 地 方 莫 过 于,自己 离 理 想 中 的 样 子 越 来 越 远,却离自己讨厌的样子越来越近。
Phiên âm: Zhǎng dà zuì ràng rén fánnǎo dì dìfāng mò guòyú, zìjǐ lí lǐxiǎng zhōng de yàngzi yuè lái yuè yuǎn, què lí zìjǐ tǎoyàn de yàngzi yuè lái yuè jìn.
Dịch: Điều khiến con người phiền muộn nhất khi trưởng thành đó là chúng ta càng ngày càng khác xa với hình hài lý tưởng, lại càng ngày càng gần với cái loại hình mà bản thân đã cực kỳ ghét. - 天空可再蓝,但人无再少年!
Phiên âm: Tiānkōng kě zài lán, dàn rén wú zài shàonián!
Dịch: Bầu trời kia có thể xanh thêm lần nữa, mà con người lại không thể trải qua thanh xuân thêm bất kì lần nào! - 青春是绿色的, 那是生命的颜色。青春的我们就像春天破土而出的小草,虽然娇小,但有着无限的活力与激情。
Phiên âm: Qīngchūn shì lǜsè de, nà shì shēngmìng de yánsè. Qīngchūn de wǒmen jiù xiàng chūntiān pòtǔ ér chū de xiǎo cǎo, suīrán jiāoxiǎo, dàn yǒuzhe wúxiàn de huólì yǔ jīqíng.
Dịch: Tuổi trẻ là màu xanh, đó là màu của cuộc sống. Chúng ta lúc còn xuân giống như một ngọn cỏ nhỏ trồi lên khỏi mặt đất vào mùa xuân. Dẫu có bé nhỏ nhưng lại tràn trề sức sống và niềm đam mê mạnh mẽ. - 我 的 青 春 里, 一 定 满 是 太 阳。
Phiên âm:Wǒ de qīngchūn lǐ, yīdìng mǎn shì tàiyáng.
Dịch: Tuổi trẻ của tôi, nhất định sẽ ngập tràn ánh nắng.
Status tiếng Trung hài hước
Status tiếng Trung hài hước thường được dùng để trêu bạn bè trong các cuộc gặp mặt:
- 我告诉给你们听,泡妞的方式只有两个字:英俊。
Phiên âm: Wǒ gàosù gěi nǐmen tīng, pàoniū de fāngshì zhǐyǒu liǎng gè zì, yīngjùn.
Dịch: Tôi nói cho mọi người nghe, bí kíp tán gái chỉ có 2 chữ thôi: Đẹp trai. - 未来取决于”梦想”, 所以赶紧睡觉去。
Phiên âm: Wèilái qǔjué yú mèngxiǎng, suǒyǐ gǎnjǐn shuìjiào qù.
Dịch:Tương lai phụ thuộc vào “giấc mơ” của bạn, chính vì vậy hãy đi ngủ đi. - 钱不是唯一, 它是一切。
Phiên âm: Qián bùshì wéiyī, tā shì yīqiè.
Dịch: Tiền không phải là thứ duy nhất, tiền là tất cả. - 人人都想去天堂,但为什么每个人都不想死?
Phiên âm: Rén rén dōu xiǎng qù tiāntáng, dàn wèishéme měi gèrén dōu bùxiǎng sǐ?
Dịch: Ai cũng đều muốn lên thiên đường, vì lý gì chẳng ai muốn chết? - 姑娘,别傻了,世界上最爱你的男人已经娶了你妈了。
Phiên âm: Gū niang, bié shǎ le, shì jiè shàng zuì ài nǐ de nán rén yǐ jīng qǔ le nǐ mā le.
Dịch: Cô gái à, đừng ngốc như vậy nữa, người đàn ông yêu em nhất đời này đã cưới mẹ của em mất rồi. - 你这种说话方式在修辞学里叫做“扯”。
Phiên âm: Nǐ zhè zhǒng shuōhuà fāngshì zài xiūcí xué lǐ jiàozuò “chě”.
Dịch: Trong lĩnh vực tu từ học, cách nói chuyện của cậu được gọi là ” bốc phét”.
Ở trên là tổng hợp những status tiếng Trung hay về tình yêu, cuộc sống và thanh xuân mà ChineseHSK đã cùng bạn tìm hiểu. Hy vọng bài viết hữu ích với bạn.
Xem thêm các bài viết cùng chuyên mục tại: CHUYÊN MỤC THƯ GIÃN
- Tìm hiểu về 10 mẫu truyện ngắn tiếng Trung hay nhất tại đây
- Khám phá thành phố Tô Châu, Trung Quốc tại đây
NGUỒN THAM KHẢO