Số đếm là một trong những bài học cơ bản, học được số đếm sẽ giúp bạn có thể mua bán, trao đổi các giao dịch dễ dàng hơn trong đời sống hàng ngày. Kỳ này các bạn lại cùng ChineseHSK dạo một vòng cách đọc số đếm trong tiếng Trung nhé!
Cách đọc số đếm tiếng Trung cơ bản
Số đếm từ 0 – 10
Đây là 11 số cơ bản nhất và bắt buộc phải thuộc lòng, vì nó sẽ là căn bản để các bạn học tiếp các số lớn hơn, phức tạp hơn.
Bảng đếm số từ 0-10
0 | 零 | Líng |
---|---|---|
1 | 一 | Yī |
2 | 二 | Èr |
3 | 三 | Sān |
4 | 四 | Sì |
5 | 五 | Wǔ |
6 | 六 | Liù |
7 | 七 | Qī |
8 | 八 | Bā |
9 | 九 | Jiǔ |
10 | 十 | Shí |
Đếm số bằng tay từ 0-10
Số đếm từ 11 – 99
- Đối với các số đếm hàng chục, ta dùng 十(Shí)- chục/ mươi
Quy tắc: Số phía trước + 十(Shí)
Ví dụ:
20 = 2 x 10 = 二十 (Èrshí)
40 = 4 x 10 = 四十 (Sìshí )
50 = 5 x 10 = 五十(Wǔshí)
80 = 8 x 10 = 八十(Bāshí)
- Đối với các số đếm khác
Quy tắc: Số hàng chục + số hàng đơn vị (từ 1 đến 9)
Ví dụ:
18 = 10 + 8 = 十八 (Shíbā)
25 = 20 + 5 = 二十五 (Èrshíwǔ)
39 = 30 + 9 = 三十九 (Sānshíjiǔ)
71 = 70 + 1 = 七十一 (Qīshíyī)
99 = 90 + 9 = 九十九 (Jiǔshíjiǔ)
Số đếm từ 100 – 999
- Đối với các số đếm hàng trăm, ta dùng 百 (Bǎi)- trăm
Quy tắc: Số phía trước + 百 (Bǎi)
Ví dụ:
100 = 1 x 100 = 一百 (Yībǎi)
400 = 4 x 100 = 四百 (Sìbǎi )
700 = 5 x 100 = 七百(Qībǎi)
900 = 8 x 100 = 九百(Jiǔbǎi)
- Đối với các số đếm lẻ 0
Quy tắc: Số hàng trăm + 零(Líng )+ số hàng đơn vị
Ví dụ:
103 = 1 x 100 + 3 = 一百零三 (Yībǎi líng sān )
207 = 2 x 100 + 7 = 二百零七 (Èrbǎi líng qī )
609 = 6 x 100 + 9 = 六百零九(Liùbǎi líng jiǔ)
708 = 7 x 100 + 8 = 七百零八(Qībǎi líng bā)
904 = 9 x 100 + 4 = 九百零四 (Jiǔbǎi líng sì)
- Đối với các số đếm từ 110 – 199
Quy tắc: Số hàng trăm + số hàng chục + số hàng đơn vị
Ví dụ:
317 = 3 x 100 + 1 x 10 + 7 = 三百一十七 (Sānbǎi yīshíqī)
436 = 4 x 100 + 3 x 10 + 6 = 四百三十六 (Sìbǎi sānshíliù)
529 = 5 x 100 + 2 x 10 + 9 = 五百二十九 (Wǔbǎi èrshíjiǔ)
860 = 8 x 100 + 6 x 10 = 八百六十 (Bābǎi liùshí)
930 = 9 x 100 + 3 x 10 = 九百三十 (Jiǔbǎi sānshí)
Số đếm từ 1000 trở lên
Với các số đếm từ 1000 trở lên, chúng ta áp dụng các quy tắc tương tự như trên. Và có một số từ vựng cần nhớ, đó là:
亿 (Yì)- Tỷ
万 (Wàn)- Chục ngàn
千 (Qiān)- Ngàn
百亿 | 十亿 | 亿 | 千万 | 百万 | 十万 | 万 | 千 | 百 | 十 | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Bǎi yì | Shí yì | Yì | Qiān wàn | Bǎi wàn | Shí wàn | Wàn | Qiān | Bǎi | Shí | |
Chục tỉ | Tỉ | Trăm triệu | Chục triệu | Triệu | Trăm ngàn | Chục ngàn | Ngàn | Trăm | Chục | Đơn vị |
Ví dụ:
1010 = 1 x 1000 + (lẻ) 10 = 一千零十 (Yīqiān líng shí)
9999 = 9 x 1000 + 9 x 100 + 9 x 10 + 9 = 九千九百九十九 (Jiǔqiān jiǔbǎi jiǔshíjiǔ)
25.206 = 2 x 10.000 + 5 x 1000 + 2 x 100 + 6 = 两万五千二百零六 (Liǎng wàn wǔqiān èrbǎi líng liù)
1.035.000 = (1 x 100) (lẻ) 3 x 10.000 + 5 x 1000 = 一百零三万五千 (Yībǎi líng sān wàn wǔqiān)
19.200.000 = (1 x 1000) (9 x 100 + 5 x 10) x 10.000 = 一千九百二十万 (Yīqiān jiǔbǎi èrshí wàn)
Mẹo: Với các số quá lớn, khi đọc ta tách đơn vị từ lớn tới nhỏ. Ví dụ như:
130.000.000 = 1 x 100.000.000 + (3 x 1000) x 10.000 đọc là 一亿三千万 (Yī yì sānqiān wàn)
Lưu ý:
- Những số lớn hơn 100, ví dụ như 110, 1100, 11000, nếu phía sau không có lượng từ đi kèm, có thể bỏ bớt chữ 十、百、千“” , đọc là: “一百一、一千一、一万一”.
- Nếu giẵ hai con số, chêm ở giữa là số 0, thì phải đọc luôn con số đứng sau chữ số 0. Ví dụ: 1010 đọc là “一千零一十”, 10100 đọc là “一万零一百”.
Một số cách dùng khác với số đếm trong tiếng Trung
Số thứ tự trong tiếng Trung
第 + con số
第 + con số + lượng từ + danh từ
Ví dụ:
第一 (Dì yī)thứ nhất
第二(Dì èr)thứ hai
第十 (Dì shíwǔ)thứ mười lăm
Cách đọc số điện thoại, số phòng trong tiếng Trung
Khi đọc số điện điện thoại và số phòng, chúng ta sẽ đọc từng con số một. Trong đó, số 1 đọc là “Yāo”, số 2 đọc là “Èr”.
Ví dụ:
A: 你家的电话号码是多少?
(A: Nǐ jiā de diànhuà hàomǎ shì duōshǎo ? )
(A: Số điền thoại bàn của nhà bạn là bao nhiêu?)
B: 0808 242 561。
(B: Líng bā líng bā èr sì èr wǔ liù yāo)
(B: 0808 242 561)
A: 你住在几号房间?
(A:Nǐ zhù zài jǐ hào fángjiān? )
(A: Bạn ở phòng số mấy?)
B: 102号房间。
(B: Yī líng èr hào fángjiān.)
(B: Mình ở phòng số 102.)
Cách đọc số lẻ, phân số, phần trăm trong tiếng Trung
- Đọc số thập phân, dấu “.” đọc là “点” (Diǎn), những con số sau dấu chấm phải đọc từng con số một.
Ví dụ:
0.3 零点三 (Líng diǎn sān)
4.578 四点五七八 (Sì diǎn wǔqībā)
12.3 十二点三 (Shí’èr diǎn sān)
- Đọc phân số, đọc từ mẫu số đến tử số.
Mẫu số + 分之 + tử số
Ví dụ:
1/2 二分之一 (Èr fēn zhī yī)
3/4 四分之三 (Sì fēn zhī sān)
15/6 六分之十五 (Liù fēn zhī shíwǔ)
- Đọc phần trăm, “%” đọc là “百分之” (Bǎi fēn zhī).
百分之 + con số
Ví dụ:
100% 百分之百 (Bǎifēnzhībǎi)
78% 百分之七十八 (Bǎi fēn zhī qīshíbā)
5% 百分之五 (Bǎi fēn zhī wǔ)
Cách đọc số tiền trong tiếng Trung
- Tiền tệ Trung Quốc là “nhân dân tệ” (人民币 – Rénmínbì), kí hiệu là ¥, đơn vị tiền tệ gồm:
“元” (Yuán) – đồng/ tệ, trong khẩu ngữ thường dùng “块” (Kuài)
“角” (Jiǎo) – hào, trong khẩu ngữ thường dùng “毛” (Máo)
“分” (Fēn) – xu
1 块 = 10 毛 = 100 分 (1 tệ = 10 hào = 100 xu)
Ví dụ:
¥ 0.8 – 八毛 (Bāmáo)- Tám hào.
¥ 23.5 – 二十三块五 (Èrshísān kuài wǔ)- Hai mươi ba tệ năm.
¥ 15374 – 一万五千三百七十四块 (Yīwàn wǔqiān sānbǎi qīshísì kuài)- Mười lăm nghìn ba trăm bảy mươi bốn tệ.
- Đơn vị tiền tệ Việt Nam là “đồng” (越盾 – Yuèdùn), kí hiệu là đ
Ví dụ:
10.000 đ – 一万越盾 (Yīwàn yuèdùn)- Mười ngàn đồng.
27.500 đ – 两万七千五百越盾 (Liǎngwàn qīqiān wǔbǎi yuèdùn)- Hai mươi bảy ngàn năm trăm đồng.
2.754.000 đ – 二百七十五万四千越盾 (Èrbǎi qīshíwǔwàn sìqiān yuèdùn)- Hai triệu bảy trăm năm mươi bốn ngàn đồng.
Khi nào dùng “二”, khi nào dùng “两”
- Những trường hợp dùng “二”:
- Khi đọc số, số hàng đơn vị, hàng chục đọc là “二”; Số hàng trăm đọc là “二” hay “两” đều đươc, nhưng thường đọc là “二” nhiều hơn.
- Trong phân số, số thập phân, số thứ tự, thứ, ngày, tháng, năm… đều đọc là “二”.
- Những trường hợp dùng “两”:
- Khi đọc số, số ở hàng ngàn, chục ngàn trở lên đều đọc là “两”.
- Đứng trước lượng từ.
Qua bài viết, ChineseHSK đã giúp bạn giải đáp thắc mắc về Hướng dẫn cách đọc số đếm tiếng Trung một cách chi tiết và dễ hiểu. Hy vọng bài viết sẽ giúp ích cho bạn!
Xem thêm các bài viết cùng chủ đề trong chuyên mục: TỰ HỌC TIẾNG TRUNG